I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh
.Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc viết 1/5
.Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
.HS thực hiện được bài 1,3
*Nếu còn thời gian HS thực hiện bài 2
2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 25 Toán Tiết 121 : MỘT PHẦN NĂM . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh .Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần năm”, biết đọc viết 1/5 .Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. .HS thực hiện được bài 1,3 *Nếu còn thời gian HS thực hiện bài 2 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ :Bảng chia 5 Cho HS làm bảng con. -Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ một có bao nhiêu bạn ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài hôm nay các em tiếp tục học một dạng số mới nữa là . Hoạt động 1 :Tìm hiểu nội dung bài. Giới thiệu “Một phần năm” - Cho HS quan sát hình vuông. -Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm năm phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình vuông” -Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn . -Có một hình tròn, chia làm năm phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần năm hình tròn. -Nhận xét. Để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, người ta dùng số “Một phần năm”, viết 1 5 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề. HS cả lớp làm miệng -Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. HS cả lớp làm -Yêu cầu HS làm bài. -Vì sao em biết hình a đã khoanh một phần năm số con vịt ? -Nhận xét. Tổ chức trò chơi nhận biết “Một phần năm” -Tuyên dương đội thắng cuộc. *Nếu còn thời gian HS thực hiện bài 2 Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. HS khá giỏi HS thảo luận nhóm 2, đại diện trình bày - Vì sao em biết hình a.c có một phần năm số ô được tô màu ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Dặn dò. -HS Ngân làm bài vào bảng phụ . -1 em lên bảng .Lớp làm bảng con . Giải Số bạn tổ một có : 40 : 5 = 8(bạn) Đáp sồ : 8 bạn. -Một phần năm. -Quan sát. -Có một hình vuông chia làm năm phần. -Lấy một phần được một phần năm hình vuông. -Có một hình tròn chia làm 5 phần. -Lấy một phần được một phần năm hình tròn . -Học sinh nhắc lại. 1-Đã tô màu 1 hình nào . 5 -Suy nghĩ tự làm bài. -Các hình đã tô màu 1 là hình : a.d 5 3-Hình nào đã khoanh vào một phần năm số con vịt ? -Suy nghĩ tự làm bài. Vì hình a có 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt. Hình a có 2 con vịt đã được khoanh. -Chia 2 đội tham gia trò chơi. 2-Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu . 5 -Các hình có một phần năm số ô vuông được tô màu là : a.c. -Vì hình a có tất cả 10 ô vuông đã tô màu 2 ô. -Vì hình c có tất cả 15 ô vuông đã tô màu 3 ô -HTL bảng chia 5. --------------------------------------------------------- Tuần 25 Tập đọc SƠN TINH, THỦY TINH / TIẾT 1. I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Đọc. .Biết ngắt nghỉ hơi đúng đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh được nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời được câu hỏi 1,2,4) *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Học sinh biết tính kiên cường của nhân dân ta trong việc phòng chống lũ lụt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Sơn Tinh Thủy Tinh.Bảng phụ 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Voi nhà” -Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? -Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe ? -Con voi đã giúp họ như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài hôm nay các em sẽ học bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -GV đọc mẫu lần 1 -GV hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn như SGK và lưu ý cách đọc, giọng đọc nhấn giọng: giọng người kể chuyện : đoạn 1 thong thả, trang trọng:lời vua Hùng-dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh- hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ : tuyệt trần, một trăm ván, hai trăm nệp, dùng đùng tức giận, hô mưa gọi gió ngắtcâu dài+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.// +Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.// +Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// +Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// -GV ghi nhận phát âm sai của HS để đến hết lượt mới dừng lại sửa sai từng em -Luyện đọc từ khó (từng từ): GV lưu ý âm vần cần luyện đọc (GV đọc mẫu, HS cá nhân( 1-2 HS một từ ) -Giảng thêm : Kén : lựa chọn kĩ. -Giúp HS tìmhiểu nghĩa từ -GV đọc mẫu lần 2 Hoạt động 2: Thi đọc. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. Dặn dò – Đọc bài. TIẾT 2. 1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài. -Lễ vật là gì? -Đặt câu với từ “nệp” ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Các em sẽ học tiếp bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài. -Gọi 1 em đọc. - Tranh . - Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? -Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ? Vua vùng nước thẳm là thần gì ? -GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là thần nước. -Vua Hùng phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ? -Lễ vật gồm những gì ? *HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 -Goị 1 em đọc đoạn 3 . -Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? -Bảng phụ : viết các câu hỏi . +Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ? +Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì ? +Cuối cùng ai thắng ? +Người thua đã làm gì ? -GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4. GV hướng dẫn đi đến kết luận : 4) Câu chuyện nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mị Nương xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng nên. Ý của bài:Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh được nhân dân đắp đê chống lụt. Hoạt động 2 : Luyện đọc lại : -GVgiới thiệu đoạn đọc -GV hướng dẫn cách đọc -GV đọc mẫu 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều gì có thật ? Dặn dò – Đọc bài. Voi nhà -3 em Thơ, Bích, Duy đọc bài và TLCH. -Sơn Tinh Thủy Tinh.-Tiết 1. -1 HS đọc toàn bài -HS dùng bút chì ghi vào SGK -HS đọc nối tiếp câu 1-2 lượt. -HS phát hiện từ khó đọc: tuyệt trần, cuồn cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ .. -Luyệnđọc từ khó -HS đọc nối tiếp đoạn. -HS phát hiện từ khó hiểu: cầu hôn,lễ vật, ván , Nệp( đệp), Ngà, Cựa, hồng mao, HS nhắc lại nghĩa “kén -HS tìm hiểu nghĩa từ -HS đọc theo nhóm -1 HS đọc toàn bài -HS thi đọc trước lớp -Bình chọn bạn đọc hay -Tập đọc bài. Sơn Tinh Thủy Tinh Sơn Tinh Thủy Tinh.-Tiết 2. -1 HSđọc lại cả bài -1 em đọc đoạn 1-2. -Quan sát. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -Thần núi, thần nước. -Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương. -Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. -1 em đọc đoạn 3. -Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng. -Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao. -Sơn Tinh thắng. -Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi. -1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ -HS thảo luận - -Đại diện nhóm2 trình bày. Đoạn 3 -1,2 HS đọc -Thi đọc phân vai trước lớp -Bình chọn bạn đọc hay -1 em đọc bài. -Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm nay. -Tập đọc bài. Tuần 25 Kể chuyện SƠN TINH- THỦY TINH . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : .Xếp đúng thứ tự các tranh theo ND câu chuyện ( BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). *HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3.Thái độ : Học sinh biết nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ” -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài hôm nay các em kể chuyện bài. Tiết tập đọc vừa rồi em học bài gì ? -Câu chuyện nói với em điều gì ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Sơn Tinh Thủy Tinh”. Hoạt động 1 :Nghe kể và tìm hiểu nội dung. -GV kể chuyện lần 1 -Giúp HS biết tên nhân vật hiểu từ khó -GV kể chuỵên lần 2 chỉ vào từng tranh -Gợi ý giúp HS hiểu nội dung chuyện. Hoạt động 2 : Kể ch ... chỗ viết hoa.( xong xoá bảng) -GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi cách trình bày.. Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ? -Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ như thế nào ? đọc bài cho HS viết (Đọc cả câu đọc lại cụm từ đọc lại cả câu.) -GV đọc lại cả bài cho HS dò -GV đọc cho HS bắt lỗi -GV tổng hợp lỗi, sửa lỗi sai của HS trên bảng lớp Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện tập chính tả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - GV tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi viết tên các loài cá. -Bảng phụ : Treo tranh ảnh các loài cá theo 2 nhóm sao cho nhóm nào cũng có tên cá bắt đầu bằng tr/ ch.-GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi Trắm, trôi, trích, trê, tràu. Bài 3 :Lựa chọn a hoặc b. -GV nhận xét chốt ý đúng : a) chú – trường – chân b) dễ – cổ – mũi 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Sơn Tinh, Thủy Tinh. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : chịu, trói, trùm, ngã, đỡ, dỗ, nín khóc, ngủ. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Bé nhìn biển. -HS đọc bài -HS trả lời câu hỏi về nội dung bài : Biển rất to lớn, có những hành động giống như con người. -HS nêu từ khó viết : bãi giằng, phì phò như bễ, khiêng, sóng lừng. -HS phân tích chính tả từ khó ( chữ .có âm gì? Vần gì?) bãi giằng không viết bải dằng, phì phò như bễ không viết bể , khiêng không viết thiêng, sóng lừng không viết sống. -HS viết từ khó vào bảng con Có 4 tiếng. -Nên bắt đầu từ ô thứ 3 hay thứ 4 tính từ lề vở. -HS viết bài vào vở -HS cầm bút chì tự bắt lỗi -HS đổi vở kiểm tra -HS sửa lỗi 2.Tìm tên các loài cá: a)Bắt đầu bằng ch b)Bắt đầu bằng tr 3. Tìm các tiếng: a) Bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau: -Em trai của bố. -Nơi em đến học hằng ngày. -Bộ phận cơ thể dùng để đi. b)Có thanh hỏi hoặc thanh ngã: -Trái nghĩa với khó -Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu. -Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi -Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. -HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung. Tuần 25 Toán Tiết 125 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : .Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 .Biết đơn vị đo thời gian :giờ phút .Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. .HS thực hiện được bài: 1,2,3 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6) 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính x : x + 5 = 45 x x 5 = 45 -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài hôm nay các em sẽ học bài . Hoạt động 1 : Luyện tập miệng . Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu HS cả lớp Cho học sinh xem tranh. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? Thảo luận nhóm 2 và lên trình bày 1 HS hỏi 1HS trả lời b)Đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ? c)Đồng hồ thứ 3 chỉ mấy giờ? d)Đồng hồ thứ 4 chỉ mấy giờ? -Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút. Nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút. Hoạt động 2 : Luyện tập miệng . Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . HS cả lớp -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu em cần chú ý xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó đối chiếu với các đồng hồ trong bài để tìm đồng hồ chỉ thời điểm đó. - 5 giờ30 phút chiều còn gọi là mấy giờ ? -Vì sao em chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối. a)An vào học lúc 13 giờ 30 phút b)An ra chơi lúc 15 giờ c)An vào học tiếp lúc 15 giờ 15 phút d)An tan học lúc 16 giờ 30 phút e)An tưới rau lúc 5 giờ 30 chiều g)An ăn cơm lúc 7 giờ tối -Nhận xét. Hoạt động 3 : Luyện tập bảng lớp . Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu . HS khá -GV chia lớp thành 2 đội, phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. -GV hướng dẫn cách chơi -GV hô một giờ nào đó. -Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. -Nhận xét. 3. Củng cố : Gọi vài em nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Thực hành xem giờ trên đồng hồ. Giờ phút -2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp. x + 5 = 45 x x 5 = 45 x = 45 – 5 x = 45 : 5 x = 40 x = 9 -Thực hành xem đồng hồ. 1.Đồng hồ chỉ mấy giờ? -Quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. -Giải thích :a) vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút chỉ vào số 3 b)Đồng hồ thứ 2 chỉ 1 giờ 30 c)Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ 15 d)Đồng hồ thứ 4 chỉ 8 giờ 30 -Học sinh nhắc lại. 2-Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? -HS thực hành theo cặp. -1 em làm bài theo cặp (1 em đọc từng câu, 1 em tìm đồng hồ) -Một số cặp trình bày trước lớp. - Là 17 giờ 30 phút. -Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. a)Ứng với đồng hồ nào A b) Ứng với đồng hồ nào D c) Ứng với đồng hồ nào B d) Ứng với đồng hồ nào E e) Ứng với đồng hồ nào C g) Ứng với đồng hồ nào G 3.Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 2 giờ; 1 giờ 30;6 giờ 15; 5giờ rươơi4 -Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ” -Các em trong đội quay kim đến vị trí đó. Sau một lần quay em khác lên thay. -Thực hành xem giờ hàng ngày. Tuần 25 . Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH &TRẢ LỜI CÂU HỎI . ( GDKN Sống - BT1 - BT2 ) I/ MỤC TIÊU : _.Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường( BT1,BT2). .Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3) _Rèn kĩ năng quan sát tinh tế và trả lời đúng câu hỏi. GDKN Sống BT1, BT2 : - Giao tiếp : ứng xử văn hóa _ Lắng nghe tích cực _Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : GV tạo ra 2 tình huống : -Gọi 2 em Đăng Như thực hành đáp lời phủ định : -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : a/ Khám phá : Giới thiệu bài hôm nay các em học bài. b/ Kết nối : Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Tranh. -Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Bố Dũng nói với thái độ như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? c/ Thực hành : Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh đáp lại lời đồng ý theo nhiều cách, đúng mực, hợp với tình huống giao tiếp. -Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2. a)-Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé? -Ừ -. b)-Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé? -Vâng -.. -GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp . -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Quan sát tranh &Trả lời câu hỏi. Bài 3 : - Treo tranh minh họa cảnh biển. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét, cho điểm -Cho học sinh TLCH vào vở BT. d/ Vận dụng -.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Làm lại vào vở BT. Đáp lời phủ định nghe trả lời câu hỏi -2 em thực hành hỏi đáp : -Thầy ơi! Hôm nay lớp chúng em được xem phim phải không ạ? -Hôm nay chưa được đâu các em. -Thế hả / Lúc nào thầy xếp lại lịch thầy cho lớp chúng em xem nhé. Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi -1 em nhắc tựa bài. 1.Đọc đoạn đối thoại sau. Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho đi gặp Dũng. -Quan sát tranh . -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. Hà:-Cháu chào bác a. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng Bố Dũng:-cháu vào nhà đi,Dũng đang học bài đấy. Hà:- Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác. -Lời Hà : lễ phép. -Lời bố Dũng : niềm nở. Từng cặp HS thực hành đóng vai (bố Dũng, Hà) -2-3 em nhắc lại lời Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng. -Cháu cảm ơn Bác, cháu xin phép Bác. -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài . -Nói lời đáp của em trong từng tình huống . -Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp: a/Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó ngay sau khi dùng xong./ Cám ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cám ơn cậu nhiều./ b/Cám ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./ . -Từng cặp HS lên trình bày. -Nhận xét đưa ra phương án khác. -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mới lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài vào vở BT.Nhiều em đọc lại bài viết. -Làm BT.
Tài liệu đính kèm: