I. MỤC TIÊU: HS
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môI trường xung quanh nơI ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môI trường xung quanh nơI ở.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, giường, tủ
- Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? - Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên.
Tuần thứ 13: Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tự nhiên xã hội Giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở I. Mục tiêu: hs - Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môI trường xung quanh nơI ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môI trường xung quanh nơI ở. II. Đồ dùng – dạy học : - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, giường, tủ - Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? - Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi" Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp đứng tại chỗ. - Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay - Cả lớp hô theo - Vo ve, vo ve. - Quản trò nói - Muỗi đậu vào má - Cả lớp làm theo - Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu. - Quản trò hô - Đập cho nó một cái. - Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói. - Muỗi chết, muỗi chết. Bước 2: Cho HS chơi. - Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ đầu thay đổi động tác. VD: Đập vào trán, tai - Trò chơi muốn nói điều gì ? - Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc Bước 1: Làm việc theo cặp. - Thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5. - Bài toán hỏi gì ? - Hình 1 các bạn đang làm gì ? - Các bạn đang quét rác trên hè phố. - Các bạn quét dọn để làm gì ? - Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. - Hình 2 mọi người đang làm gì ? - Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm. - Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì? - Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh. Hình 3 vẽ gì? - Chị phụ nữ dọn chuồng lợn Hình 4 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. - Việc làm đó có có tác dụng gì? - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh - Hình 5 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng. - Làm như vậy để làm gì ? - Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ? - Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật. *Hoạt động 2: Đóng vai. Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - HS tự nêu. *Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được. *VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ? c. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường. - Nhận xét giờ học. Toán :: ôn : 14 trừ đI một số I mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số. - Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. ii. Đồ dùng dạy học - 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời iii. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính - Nhận xét chữa bài. 63 73 93 35 27 19 28 46 74 2. Bài mới: Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - HS thực hiện phân tích đề. - Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Thực hiện phép tính trừ 14 – 8 - Viết 14 – 8 Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - Còn bao nhiêu que tính ? - Tìm 6 que tính. - Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình? - Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6 que. - Vậy 14 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ? - Còn 6 que tính. - Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 trừ 8 bằng 6 - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính 14 8 6 - Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ. - HS nêu cách trừ. *Bảng công thức: 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học. - Thao tác trên que tính, tìm kết quả ghi kết quả vào bài học. - Yêu cầu HS thông báo kết quả. 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 14 – 7 = 7 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. 2. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính. a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 1 4- 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 b) 14 – 4 – 2 = 8 16 – 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 4 – 1 = 9 14 – 9 = 5 14 – 5 = 9 - Yêu cầu HS so sánh 4 + 2 và 6 + Ta có: 4 + 2 = 6 - Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 2 và 14 – 6 - Có cùng kết quả là 8 KL: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 - 4 - 2 bằng 14 - 6 Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó nêu lên cách thực hiện. 14 14 14 14 14 6 9 7 5 8 8 5 7 9 6 Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - Muốn tìm hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm vào bảng con. - Gọi 3 em lên bảng 14 14 12 5 7 9 - Nhận xét, chữa bài. 9 7 3 Bài 4: - Bài toán cho biết gì ? - Cho biết có 14 quạt điện đã bán 6 quạt điện. - Muốn biết cửa hàng còn bao nhiêu quạt điện ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán vào vở Tóm tắt Có : 14 quạt điện Đã bán: 6 quạt điện Còn lại: quạt điện? Bài giải: 14 – 6 = 8 (quạt) Đáp số: 8 quạt điện C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : Quà của bố I. Mục tiêu : hs - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở nhũng câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đôn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ? - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - GV nhận xét ghi điểm: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc của HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầuthao láo Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu. - Giáo viên đọc mẫu - Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giảng từ: - HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK. - 2 HS đọc câu cần nhấn giọng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Thúng câu GV: thúng câu thường có ở vùng biển - Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được. - Cà cuống, niềng niễng - Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước. - Nhộn nhạo. - Lộn xộn, không có trật tự - Cá xộp. - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 2. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. 3. Tìm hiểu bài: *Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối. - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước. - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào. - Thơm lừng. - Thơm lừng là thơm như thế nào ? - Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra. - Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ? - Thao láo. - M0ắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. *Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2: - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. *Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 2 Câu 3: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ? (Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá. *GV liên hệ tình cảm giữa bố và con - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. 4. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài nói gì ? - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. - Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng. - Nhận xét tiết học. Toán : 34 – 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ . - Biết giảI bài toán về ít hơn II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 14 14 5 9 9 5 - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - 3 HS nêu - Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8: Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 – 8 - Viết phép tính lên bảng 34 – 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính ... 27 45 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào SGK và nêu lên kết quả. - GV nhận xét . 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 7 = 7 14 – 8 = 6 14 - 9 = 5 14 – 9 = 4 Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con. - Nêu cách đặt tính và thực hiện ? - Nhận xét, chữa bài. - HS làm bảng con 84 30 74 62 83 60 47 6 49 28 45 12 37 24 25 34 38 48 Bài 3: Tìm x - Lấy hiệu cộng với số trừ - Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ? x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - Nhận xét 25 + x = 84 x = 84 – 25 x = 59 Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Ô tô và máy bay: 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay : chiếc ? * GV nhận xét. Bài giải: Cửa hàng có số máy bay là: 84 – 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ? - Vẽ hình vuông - Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu. - HS thực hiện nối vào. C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Quà của bố I. Mục tiêu: hs - Nghe viết chính xác bài Chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - làm được BT 2 ; BT 3 a/b ; hoặc Bt chương trình phương ngữ do GV soạn II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - HS viết bảng con - Nhận xét, chữa bài. Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - 2 HS đọc - GV đọc bài chính tả - HS nghe - Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc. - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối. - Bài chính tả có mấy câu ? - 4 câu - N chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - Câu nào có dấu hai chấm ? - Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nướcbò nhộn nhạo". - Viết chữ khó - HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng. 2.2. GV đọc cho HS viết - HS viết bài. - Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ. - Điền vào chỗ trống yê/iê Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Bài 3: a - Điền vào chỗ trống d/gi - Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi. - Đến ngõ nhà ời - Lạy cậu lạy mợ - Cho cháu về quê - Cho dê đi học C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. Thứ 7 ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tập đọc : Luyện đọc : quà của bố I. Mục tiêu : hs - Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. -Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên . - Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ? - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - GV nhận xét ghi điểm: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên - HS nghe 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc của HS. b. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầuthao láo Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu. - Giáo viên đọc mẫu - Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giảng từ: - HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK. - 2 HS đọc câu cần nhấn giọng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Thúng câu GV: thúng câu thường có ở vùng biển - Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được. - Cà cuống, niềng niễng - Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước. - Nhộn nhạo. - Lộn xộn, không có trật tự - Cá xộp. - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 2. d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. 3. Tìm hiểu bài: *Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối. - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước. - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào. - Thơm lừng. - Thơm lừng là thơm như thế nào ? - Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra. - Khi mở thúng câu ra những con cá xộp, cá chuối mắt mở như thế nào ? - Thao láo. - M0ắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. *Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2: - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. *Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 2 Câu 3: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ? (Hấp dẫn) nhất là Quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá. *GV liên hệ tình cảm giữa bố và con - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. 4. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. C. Củng cố – dặn dò: - Nội dung bài nói gì ? - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. - Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng. - Nhận xét tiết học. Toán : ôn :15, 16, 17, 18 trừ đi một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: Tìm x - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - HS bảng con x – 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58 x + 18 = 60 x = 60 – 18 x = 42 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ: 2.1. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại - Thực hiện phép trừ 15-6 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 9 que tính. Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ? - 15 trừ 6 bằng 9 Viết bảng: 15 – 6 = 9 - Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ? - Thao tác trên que tính. - 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính. - Yêu cầu HS đọc phép tính - 15 trừ 7 bằng 8 - Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số. 2.2. Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số. 2. Thực hành: - HS nêu yêu cầu bài Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK. 15 15 15 15 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 16 16 16 17 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 18 13 12 14 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ? - GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp. - HS thực hiện 15 - 6 18 - 9 15 – 8 17 – 8 7 9 8 15 - 7 16 – 9 17 – 49 16 - 8 C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tập chép : Há miệng chờ sung I. Mục tiêu :hs - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Há miệng chờ sung - Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. - Viết sẵn bài tập 3. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lặng yên đêm khuya - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép. - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? - Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. - Bài chính tả có mấy câu ? - Có 4 câu - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Trái tim, nửa, hiếu thảo - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con Các từ: yếu, kiến, khuyên. - Nhận xét bài của HS Bài 3: a (Lựa chọn) - Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp. a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối. - Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Viết lại những lỗi đã viết sai.
Tài liệu đính kèm: