Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010

 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.

I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

Kiến thức : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện .

- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK).

Kĩ năng :- Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ quy định.

Thái độ : - Tự giác học tập.

 II./ CHUẨN BỊ :

- Tranh ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 12 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 13	Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
 TẬP ĐỌC: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); Biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn câu chuyện .
- Hiểu ND : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện ước mơ tìm đường lên các vì sao.( trả lời được các CH 1,2,4 trong SGK).
Kĩ năng :- Đọc rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ quy định.
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
Tranh ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên đọc tiếp nối bài Vẽ trứng.
-Nêu ý nghĩa của bài.
Gv nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng .
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-Gọi HS đọc toàn bài.
Chia đoạn : 4 đoạn.
-4 HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn .
-GV cho hS rút từ khó .
-GV hướng dẫn HS phát âm.
-Đọc đoạn 1.
-Xi- ôn – cốp – xki mơ ước điều gì?
-Khi còn nhỏ ông đã làm gì để bay được?
-Đoạn 1 nói lên điều gì?
Đọc đoạn 2 , 3.
+ Để tìm hiểu bí mật đó , Xi- ôn – cốp – xki đã làm gì?
-Oâng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào?
+ Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn – cốp – xki thành công gì?
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Đọc diễn cảm
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn : Từ nhỏ  hàng trăm lần .
-Yêu cầu HS luyện đọc .
-Tổ chức cho HS thi Đọc diễn cảm từng đoạn văn.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm Hs.
-Tổ chức cho HS đọc toàn bài.
-GV nhận xét cho điểm.
1 HS đọc.
4 HS đọc nối tiếp.
HS phát âm.
Mơ ước được bay lên bầu trời.
Oâng nhảy qua cửa số bay theo những con chim.
 - Nói lên ước mơ của Xi- ôn – cốp – xki.
Đã đọc không biết bao nhi6u là sách , ông hì hục làm thí nghiệm , có khi đến hàng trăm lần.
- Oâng chỉ ăn bánh mì suông rất kham khổ,  từ chiếc pháo thăng thiên.
- Xi- ôn – cốp – xki thành công vì ông ước mơ đẹp : chinh phục các vì sao và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
- Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Xi- ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu , kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao.
4 Hs đọc tiếp nối và tìm ra cách đọc.
HS luyện đọc theo cặp.
5 thi đọc diễn cảm.
3 HS .
4/ Củng cố:
Qua câu chuyện giúp em điều gì?
+ Em đã học được điều gì qua cách làm việc của nhà bác học Xi- ôn – cốp – xki? 
5/ Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà học bài.
Chuẩn bị bài Văn hay chữ tốt.
 Thứ năm ngày 11 tháng11 năm 2010
 LUYỆN TỪ & CÂU 	:CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức :- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ ).
Kĩ năng : - Xác định được CH trong một văn bản (BT1,mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo ND, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 -Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KTBC:
-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?
-Đây là loại câu nào?
 Bài 1:
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng.
 Bài 2,3:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
-Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu.
Câu hỏi
Của ai
1. Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
Xi-ô-cốp-xki
2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và d/cụ th/nghiệm như thế?
Một người bạn.
+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình cần biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình.
+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm? 
 c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.
 d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
-Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng.
+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. 
+Đây là câu hỏi.
-Lắng nghe.
HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
-Các câu hỏi:
-Xi-ô-cốp-xki.
+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi.
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
-Đọc và lắng nghe.
Hỏi ai
Dấu hiệu
Tự hỏi mình
-Từ vì sao.
-Dấu chấm hỏi.
Xi-ô-cốp-xki
-Từ thế nào.
-Dấu chấm hỏi.
-2 HS đọc thành tiếng.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài 
TT
Câu hỏi
Câu hỏi của ai
Để hỏi ai
Từ nghi vấn
1
Bài thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ.
Câu hỏi của mẹ.
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì thế
2
Bài hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta ấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Hồâ.
Hỏi bác Lê.
Có  không
Có  không
Có  không
Đâu
Chứ.
 Bài 2:
 -Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu 
HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS .
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu.
Ghi chú : HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 ND khác nhau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV .HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe.
HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường.
HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-Lắng nghe.
_HS trả lời. HS đọc thành tiếng.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.
TOÁN 	LUYỆN TẬP
.I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
Kĩ năng : - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-KIỂM TRA BÀI CŨ
 -? Khi thực hiện phép nhân với số có ba chữ số(trường hợp chữ số hàng chục là chữ số 0) ta làm thế nào ?
 -GV nhận xét và ghi điểm cho HS
2-BÀI MỚI
a-Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng : “Luyện tập”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 
-GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-GV chữa bài và yêu cầu HS:
+ Nêu cách nhẩm 345 x 200
345 x 2 = 690
Vậy 345 x 200 = 69000
+Nêu cách thưc hiện tính 237 x 24 và 403x346.
-GV nhận xét và ghi điểm HS
Bài 2
-GV yêu cầu HS nêu đề bài, sau đó tự làm bài.
a.95+11 x206	b, 95 x11 +206	c, 95 x11 x206 = 95+2266	=1045+206	=1045x206
=2361	=1251	=215270	
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách nhẩm 95 x11
-GV nhận xét và ghi điểm 
Bài 3
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài
a,142 x 12 + 42 x 18 	b)49 x 365 – 39 x 365	c) 4 x 18 x 25
=142 x (12 +18)	= (49 – 39) x 365	= (4 x 25) x 18
=142 x 30 = 4260	= 10 x 365 = 3650	= 100 x 18 = 1800
-GV chữa bài, sau đó hỏi:
+Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x12+142 x18=142x(12+18) hãy phát biểu tính chất này.
-GV hỏi tương tự các trường hợp còn lại.
-GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm 142 x30.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 4
-GV gọi HS đọc đề trước lớp.
-GV yêu cầu HS làm bài
Cách 1:	Cách 2:
	Bài giải	Bài giải
Số bóng điện cần để lắp đủ 	Số tiền mua bóng điện lắp đủ 
32 phòng là:	cho mỗi phòng học là:
8x32= 256(bóng)	3500x8=28000(đồng)
Số tiền cần để mua bóng 	Số tiền cần để mua bóng điện điện lắp đủ 32 phòng là:	lắp đủ 32 phòng là:
3500x256=896000(đồng)	28000x32= 896000(đồng)
Đáp số :896000 đồng	Đáp số : 896000 đồng	
-GV chữa bài, khi chữa bài GV gợi ý để HS nêu được cả hai cách giải trên.
Bài 5
-GV gọi HS đọc đề bài
-GV hỏi : Hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b thì diện ... p làm VBT 
-HS có thể cóhai cách giải như bên
1HS đọc, lớp theo dõi 
-HS trả lời
-HS trả lời
3CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 ? Nêu nội dung luyện tập?
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG .
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; tính diện tích ( cm2 , dm2, m2 ).
- Thực hành được nhân với số có hai, ba chữ số.
Kĩ năng : - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Đề bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1-KIÊM TRA BÀI CŨ
- Nêu nội dung luyện tập tiết trước?
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS
2-BÀI MỚI
a- Giới thiệu bài
-GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng : “Luyện tãp”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
b- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu 3HS vừa lên bảng trả lời về cách đổi đơn vị của mình:
+Nêu cách đổi 1200kg =12 tạ ?
+Nêu cách đổi 1500kg =15tấn?
+Nêu cách đổi 1000dm2=10 m2
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
Bài 2
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV chữa bài và ghi điểm cho HS
Bài 3
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV gợi ý: Aùp dụng các tính chất đã học của phép nhân chúng ta có thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS
-Bài 5:
-GV : Hãy nêu cách tính diện tích hình vuông.
-GV yêu cầu HS tự làm bài phần b
-GV nhận xét bài làm của 1 số HS
-3HS lên làm bài, mỗiHS làm 1 phần,lớp làm VBT
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS trả lời
-3HS lên bảng lảm bài
-HS nêu
-3HS lên làm bài,mỗi HS làm 1 phần,lớp làm VBT.
-HS nêu
-HS đổi vở để kiểm tra.
3-CỦNG CỐ , DẶN DÒ
- Nêu nội dung luyện tập ?
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 12 tháng11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN :ÔN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN .
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện).
Kĩ năng :- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn .
Thái độ : - Tự giác học tập.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. KTBC:
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay cô sẽ cùng các em ôn lạu những kiến thức đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối cô dạy văn kể chuyện ở lớp 4 cho các em.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 b. Hướng dẫn ôn luyện:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
 Bài 2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
 Văn kể chuyện
 Nhân vật
 Cốt truyện
 Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá.
-Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
-Cốt chuyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng)
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ghi những 
ĐẠO ĐỨC: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA ME (T1)Ï.
I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Kiến thức : - Biết được : Con cháu phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình.
Kĩ năng :- Thực hiện được những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Thái độ : - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 II./ CHUẨN BỊ :
-Tranh vẽ trong SGK - BT2
-Giấy bút viết cho mỗi nhóm.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1/ Oån định:
2/ Kiểm tra bài cũ : Cho học sinh đọc các câu ca dao tục ngữ nói về lòng hiếu thảo của con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- GV nhận xét.
3/ Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1 :
ĐÁNH GIÁ VIỆC LÀM ĐÚNG HAY SAI .
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm cặp đôi :
+ Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK thảo luận để đặt tên cho tranh đó và nhận xét việc làm đó .
+Yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi và yêu cầu các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung .
+ Hỏi HS :
Em hiểu thế nào là hiếu thảo vơi ông bà , cha mẹ ? Nếu con cháu không hiếu thảo với ông nà ,cha mẹ ,chuyện gì sẽ xảy ra ?
- GV chốt hoạt động 1.
HOẠT ĐỘNG 2
KỂ CHUYỆN TẤM GƯƠNG HIẾU THẢO 
+Phát cho HS giấy bút 
+ Yêu cầu trong nhóm kể cho nhau nghe tấm gương hiếu thảo nào mà em biết .Viết ra những câu thành ngữ ,tục ngữ ca dao nói về công lao của ông bà , cha mẹ và sự hiếu thảo của con cháu .
HOẠT ĐỘNG 3
Em sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm . 
+ Phát cho các nhóm giấy bút .
+ Yêu cầu HS lần lượt ghi lại các việc em dự định sẽ làm để quan tâm , chăm sóc ông bà .
- Yêu cầu HS làm việc cả lớp :
 + Yêu cầu các nhóm dán tờ giấy ghi kết quả làm việc lên bảng .
+ Yêu cầu HS giải thích một số công việc .
 Kết luận : Cô mong các em sẽ làm đúng những điều dự định và là một người con hiếu thảo .
 HOẠT ĐỘNG 4:
SẮM VAI XỬ LÍ TÌNH HUỐNG 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 
+ Đưa ra 2 tình huống (có thể có tranh minh hoạ )
Tình huống 1 :Em đang ngồi học bài .Em thấy bà có vẻ mệt mỏi , bà bảo :”Bữa nay bà đau lưng quá “.
Tình huống 2: Tùng đang chơi ngoài sân ông Tùng nhờ bạn :Tùng ơi , lấy hộ ông cái khăn .
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí tình huống và sắm vai 1 trong 2 tình huống .
- Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi.
GV kết luận: các em cần phải biết hiểu thảo với ông bà cha mẹ bằng cách quan tâm , giúp đỡ ông bà những việc vừa sức , chăm sóc ông bà cha mẹ . Và cần phải...
- HS làm việc cặp đôi :quan sát tranh và đặt tên cho tranh ,nhận xét xem việc làm đó đúng hay sai và giải thích vì sao ?
Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan .
Hành động của cậu bé chưa đúng vì cậu bé chưa tôn trọng và quan tâm tới bố mẹ ,ông bà khi ông và bố xem thời sự cậu bé lại đòi hỏi xem kênh khác theo ý mình .
Tranh 2 : Một tấm gương tốt .
Cô bé ngoan , biết nhăm sóc bà khi bà ốm ,biết động viên bà .Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để ta học tập .
HS trả lời :
-Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ là luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ 
Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà ,cha mẹ sẽ rất buồn phiền gia đình không hạnh phúc .
- HS làm việc theo nhóm .
+ Kể cho các bạn trong nhóm tấm gương hiếu thảo mà em biết (ví dụ bài thơ: Thương ông) 
+ Liệt kê ra giấy câu thành ngư,õ tục ngữ , ca dao 
Chẳng hạn :
- Về công lao cha mẹ :
- Chim trời ai dễ kẻ lông 
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày .
- Chỗ ướt mẹ nằm , chỗ ráo để con 
- HS dán kết quả ,cử 1 đại diện nhóm đọc lại toàn bộ các ý kiến .
- HS thảo luận nếu mình là bạn nhỏ trong tình huóng em sẽ làm gì vì sao em làm thế ?
 - HS thảo luận phân chia vai diễn để sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống - Chẳng hạn :
Tình huống 1 : Em sẽ mời bà nồi nghỉ , lấy dầu xoa cho bà .
Tình huống 2: Em sẽ không chơi lấy khăn giúp ông .
- HS lắng nghe.
4/ Củng cố,dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : biết ơn thầy cô giáo.
 kiến tức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2010_2011.doc