Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 10 năm học 2009

Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 10 năm học 2009

I. MỤC TIÊU:

Sau bài ôn tập HS có thể:

- Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động , tiêu hoá .

Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.

 

doc 19 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học các môn khối 2 - Tuần 10 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 10:
 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên xã hội
ôn tập
con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
Sau bài ôn tập HS có thể:
- Nhớ lại và khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động , tiêu hoá .
Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun.
- Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
- HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện
Bước 1: 
- GV chuẩn bị 1 số thăm ghi câu hỏi
- Bốc thăm
- Chuẩn bị
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ?
2. Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ?
3. Làm thế nào để phòng bệnh giun?
Bước 2: Cử đại diện trình bày
*Nhóm nào có nhiều lần thắng cuộc sẽ được khen thưởng.
- Các nhóm thực hiện 
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Vận dụng vào thực tế.
Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng và dung tích.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
9l + 8l = 17l
- Nhận xét.
17l – 6l = 11l
B. Bài tập:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
Hướng dẫn HS làm
- 3 HS lên bảng chữa.
2l + 1l = 3l
16l + 5l = 21l
15l - 5l = 10l
35l – 12l = 23l
3l + 2l – 1l = 4l
- Nhận xét chữa bài.
16l - 4l + 15l = 27l
Bài 2: Số
- HS đọc yêu cầu đề.
- HS làm SGK
- 3 HS lên bảng.
a. 6l
b. 8l
- Nhận xét chữa bài.
c. 3l
Bài 3: Nêu kế hoạch giải
- HS đọc yêu cầu đề.
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Thùng 1:
Thùng 2: 
Bài giải:
Số dầu thùng 2 có là:
16 - 2 = 14 (1)
Đáp số: 14 lít dầu.
Bài 4: Thực hành
- HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau:
(Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc).
- HS quan sát hình vẽ.
(HS làm quen với dung tích sức chứa)
2. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
 Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009
Tập đọc : 
Bưu thiếp
I. Mục tiêu : hs
-Biết nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . 
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư .(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa .)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng phụ viết những câu văn trong bưu thiếp và trên phong bì đã hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS đọc 3 đoạn sáng kiến của bé Hà
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. 1. Luyện đọc:
GV đọc mẫu
2.2. HD học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu.
- HS tiếp nỗi nhau đọc.
Hướng dẫn đọc đúng các từ
- Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc.
(Bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì).
* Bảng phụ SGK
- Đọc đúng 1 số câu
- Phần chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Gửi để làm gì ?
- Gửi chúc ông bàmỗi.
Câu 2: 
- 1 HS đọc.
- Bưu thiếp T2 là của ai gửi cho ai ?
- Của ông bà gửi cho cháu
- Gửi đề làm gì ?
- Để báo tin cho ông bàchúc tết cháu.
Câu 3: 
- 1 HS đọc.
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường trên 70).
- Cần viết bưu thiếp ngắn gọn 
- HS viết bưu thiếp và phong bì
- Nhắc nhở HS
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét
- Thực hành qua bài.
Toán: 
Luyện tập
I. Mục tiêu: hs 
-Biết tìm x trong các bài tập dạng : x+a = b ;a+x =b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số ).
- Biết giải bài toán có một phép tính trừ . 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm 1 số hạng trong 1 tổng ta làm thế nào ?
x+8=17
6+x=14
B. Bài mới:
Bài 1: Tìm x
- Làm mẫu 1 bài x là số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Số hạng đã biết là 8, tổng đã biết là 10.
a, x + 8 = 10
 x = 10 - 8
 x = 2
- Muốn tìm số hạng chưa biết là làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b, x + 7 = 10
 x = 10 - 7
 x = 3
- GV nhận xét
c, 30 + x = 58
 x = 58 - 30
 x = 28
Bài 2: Tính nhẩm.
- Làm miệng
- HS làmvào vở (46)
9 + 1 = 10
8 + 2 = 10
10 – 1 = 9
10 – 8 = 2
10 – 9 = 1
10 – 2 = 8
3 + 7 = 10
10 – 7 = 3
10 – 3 = 7
Bài 4: 1 HS đọc đề bài
- GV nêu kế hoạch giải
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Tóm tắt:
Cam quýt : 45 quả
Trong đó cam: 25 quả
Quýt :quả ?
- GV nhận xét
Bài giải:
Quýt có số quả là:
45 – 25 = 20 (quả)
Đáp số: 20 quả
Bài 5: Tìm x
Biết x + 5 = 5
A. x = 5
 x = 5 – 5
B. x = 10
 x = 0
C. x = 0
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tập chép :
Ngày lễ
I. Mục tiêu : hs
- Chép chính xác , trình bày đúng bài chính tả ngày lễ . 
- Làm đúng BT2 ;BT (3) a/b , hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
- Bảng phụ bài tập 2, 3a.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: 
- GV đọc đoạn chép
- GV chỉ vào những chữ viết hoa trong bài chính tả.
 - 2, 3 HS đọc đoạn chép.
 - Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Những chữ nào trong tên ngày lễ được viết hoa ?(chữ đầu của mỗi bố phận tên).
- Chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ lẫn.
- hằng năm, phụ nữ, lấy làm.
- HS chép bào vào vở
- HS lấy vở viết bài 
-GV đọc lại toàn bài cho HS Soát lỗi 
- Chấm bài ( 5 – 7 bài )
-HS đổi vở soát lỗi 
3. Làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k 
- Nhận xét chữa bài.
- 1 học sinh nêu yều cầu bài 
- Lớp làm SGK
*Lời giải: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3: Điền vào chỗ trống l/n, nghỉ/ nghĩ .
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở
- 2 HS lên bảng 
Lời giải: a, lo sợ, ăn no, hoa lan,
Giáo viên nhận xét
b. Nghỉ học, lo nghỉ, nghỉ ngơi, ngầm nghĩ.
5. Củng cố dặn dò.
- GV khen những HS chép bài chính tả đúng, sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ 5, ngày 22 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ, từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm – dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu : hs
- Tìm được một số từ ngữ chỉ ngườởitong gia đình , họ hàng (BT1 , BT2 ) ;xếp đúng từ chỉ người trong gia đình , họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội , họ ngoại (BT 3). 
- Điền đúng dấu chấm , đấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT4 ) .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 4.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nắm vững yêu cầu bài tập
+ GV viết nhanh lên bảng (HS phát biểu) ông, bà, bố, con, mẹ, cụ già, cô, chú, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chút, chít
- HS mở truyện: Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm, tìm nhanh ghi nháp những từ chỉ người trong gia đình họ hàng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nắm vững yêu bài tập.
- Lớp làm vở
- 2 HS làm bảng quay
- 1, 2 HS đọc kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người họ hàng về đằng bố hay đằng mẹ ?
- Đằng bố
- Họ ngoại là những người họ hàng về đằng mẹ hay đằng bố ?
- Đằng mẹ
- Kẻ bảng 3 phần ( 2cột)
- Ghi họ nội, họ ngoại:
- HS 3 tổ lên thi ( 6 em )
*Ví dụ:
- Họ nội: Ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô.
- Họ ngoại: Ông ngoại, bác, cậu, mợ, dì.
- Nhận xét
Bài 4: 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu
.chưa biết viết.
- HS làm SGK
Giải:.nữa không ?
- 2 em đọc lại khi đã điền đúng.
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Khen những em học tốt, có cố gắng.
Toán: 
Số tròn chục trừ đi 1 số
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100- trường hợp số bị trừ là số tròn chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số . 
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số ).
II. đồ dùng:
- 4 bó, mỗi bó 10 que tính
- Bảng gài que tính
iII. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
24 + x = 30
x + 8 = 19
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu thực hiện phép trừ 40-8 và tổ chức thực hành.
- Gắn các bó que tính trên bảng.
*Nêu: Có 4 chục que tính, bớt đi 8 que tính. Em làm thế nào để biết còn bao nhiêu que tính ?
- Hướng dẫn HS lất ra bỏ (mỗi bó 1 chục (tức 10) que tính và hướng dẫn HS nhận ra có 4 chục thì viết 4 vào cột chục viết 0 vào cột đơn vị
(Lấy bớt đi tức là trừ đi nên viết dấu trừ) lấy bớt đi 8 que tính thì viết 8 ở cột đơn vị, thẳng cột với 0, kể vạch ngang ta cho phép trừ 40-8.
Chục
Đơn vị
4
0
3
8
- Lấy 1 bó 1 chục que tính, tháo rời ra được 10 que tính, lấy bớt đi 8 que tính, còn lại 2 que tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
40
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40- ... ue tính.
- (10 – 8 = 2) viết 2 thẳng cột với 0 và 8 ở cột đơn vị, 4 chục que tính bớt đi 1 chục còn lại 3 chục.
- (4 – 1 = 3) viết 3 ở cột chục thẳng cột với 4, 3 chục que tính và 2 chục que tính rồi gộp lại thành 32 que tính (40 – 8 = 32).
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
40
*Chú ý: Viết 2 thẳng cột với 0 và 8, viết 3 thẳng cột với 4.
8
32
b. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ.
40-18 và tổ chức thực hành
Bước 1: Giới thiệu phép trừ. 40 - 18
- HS lấy 4 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính (4 chục từ là 40 que tính).
- Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
- Tính trừ 40-18
- Từ 40 que tính, bớt đi 18 que tính phải làm tính gì ?
Bước 2: Thực hiện phép trừ 40 – 18
- Từ 40 que tính ( 4 bó) mỗi bó 1 chục lấy 1 bó, còn lại 3 bó. Tháo rời bó que tính vừa lấy được 10 que tính, bớt đi 8 que tính còn 2 que tính.
- Từ 3 bó còn lại tiếp tục lấy tiếp 1 bó que tính nữa, còn lại 2 bó, tức là còn 2 chục que tính.
*Chú ý: Các thao tác của bước 2 là cơ sở của kỹ thuật trừ có nhớ.
Kết quả là: Còn lại 2 bó (tức 2 chục) và 2 que tính rời còn lại 22 que tính.
Bước 3: Hướng dẫn HS đặt tính và tính.
40
18
22
C. Thực hành:
Bài 1: HS làm bảng con
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
60
50
90
80
30
80
9
5
2
17
11
54
51
45
88
63
19
26
- Giáo viên nhận xét:
Bài 2: Tìm X
Hướng dẫn HS làm 
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con
- 3 HS lên bảng
+ Củng cố muốn tìm 1 số hạng 1 chưa biết .
a. x + 9 = 30
 x = 30 – 9
 x = 21
b. 5 + x = 20
 x = 20 – 5
 x = 15
- GV nhận xét. 
a. x + 19 = 60
 x = 60 –19
 x = 41
Bài 3: Cho HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
Có : 30 que tính
- 1 em tóm tắt
Bớt : 5 que tính
- 1 em giải
Còn : ...? que tính
Bài giải:
- GV nhận xét.
3 chục que tính = 30
Số que tính còn lại là:
30 - 5 = 25 (cây)
Đáp số: 25 cây
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe viết)
ông và cháu
I. Mục tiêu : hs 
- Nghe – viết chính xác, bài CT , trình bày đúng 2 khổ thơ . 
- Làm đựơc BT2, BT3 a/b , hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e)
- Bảng phụ BT 3a.
III. các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết
- 2 HS làm bài ( 2,3a)
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
 - 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
? Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
? Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ
Cháu khẻo hơn ông nhiều"
b. HS viết bảng con những tiếng khó
- Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
c. Giáo viên đọc HS viết bài
- Học sinh viết vở
d. Chấm chữa bài 
GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm)
3. Làm bài tập:
Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Bảng phụ
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm SGK
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả e/ê.
- Nhận xét giờ
Tóan:
11 trừ đi một số 11-5
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11-5 (nhớ các thao tác trên có đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm ,tính viết) và giải toán.
- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
II. Đồ dùng:
- 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
80 – 17
90 – 2
- Nhận xét.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ một số).
- Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 11 que tính.
- Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, làm thế nào để lấy đi 5 que tính ?
- Viết 11 - 5 
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ?
- Thông thường lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 qua tính nữa (1 + 4 = 5).
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính.
- Còn 6 que tính.
*Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang.
11
5
6
 + 11 trừ 5 thẳng 6, viết 6 thẳng cột 1 với 5.
- Lập bảng trừ.
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- HS thuộc bảng trừ.
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
2. Thực hành:
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK
- Nêu miệng kết quả.
a) 9 + 2 = 11
8 + 3 = 11 
 2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
 11- 9 = 2 
11 – 8 = 3
 11- 2 = 9
11 – 3 = 8
b) 11 – 1 – 5 = 5
11–1– 9 = 1
 11 – 6 = 5
11 – 10 = 1
GV nhận xét.
 Bài 2: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con.
11
11
11
11
11
8
7
3
5
2
3
4
8
6
9
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ số và số trừ.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
11
11
11
GV nhận xét chữa bài.
7
9
3
4
2
8
Bài 4: HS đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Có : 11 quả bóng
Cho : 4 quả bóng
Còn :  quả bóng
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Số quả bóng Bình còn lại là:
11 - 4 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả bóng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
Kể về người thân
I. Mục tiêu : hs 
- Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý ( bt1 )
- Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu)về ông bà hoặc người thân (BT 2 ).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết
- Chấm điểm 1 số bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
Thể dục : bài thể dục phát triển chung ..
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thuộc bài, động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ:
- Có ý thức luyện tập trong giờ.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số, giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung bài tập, yêu cầu kiểm tra.
2. Khởi động: Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát quay hàng ngang và giãn cách 1 sải tay, hàng 2 và 4 bước sang trái (phải).
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn bài thể dục phát triển chung
1 - 2lần
2 x 8N 
B. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung: 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Ôn đi đều 2 – 4 hàng dọc.
4-5'
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
5-6 lần
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
5-6 lần
- Nhận xét giờ học.
1'
- Giao bài tập về nhà
1'
Tóan:
11 trừ đi một số 11-5
I. Mục tiêu: hs 
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 , lập được bảng 11 trừ đI một số . 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5
II. Đồ dùng:
- 1 bó chục que tính và 1 que tính rời.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS
80 – 17
90 – 2
- Nhận xét.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập bảng trừ (11 trừ một số).
- Lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
- Có tất cả bao nhiêu que tính ?
- 11 que tính.
- Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, làm thế nào để lấy đi 5 que tính ?
- Viết 11 - 5 
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính ?
- Thông thường lấy 1 que tính rời rồi tháo bó que tính lấy tiếp 4 qua tính nữa (1 + 4 = 5).
- Có 11 que tính, lấy đi 5 que tính còn lại mấy que tính.
- Còn 6 que tính.
*Đặt tính rồi tính (5 viết thẳng cột với 1 ở cột đơn vị viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang.
11
5
6
 + 11 trừ 5 thẳng 6, viết 6 thẳng cột 1 với 5.
- Lập bảng trừ.
11 – 2 = 9
11 – 6 = 5
- HS thuộc bảng trừ.
11 – 3 = 8
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
11 – 8 = 3
2. Thực hành:
11 – 5 = 6
11 – 9 = 2
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm SGK
- Nêu miệng kết quả.
a) 9 + 2 = 11
8 + 3 = 11 
 2 + 9 = 11
3 + 8 = 11
 11- 9 = 2 
11 – 8 = 3
 11- 2 = 9
11 – 3 = 8
GV nhận xét.
 Bài 2: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm bảng con.
11
11
11
11
11
8
7
3
5
2
3
4
8
6
9
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: HS đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Tóm tắt:
Có : 11 quả bóng
Cho : 4 quả bóng
Còn :  quả bóng
Bài giải:
- Nhận xét chữa bài.
Số quả bóng Bình còn lại là:
11 - 4 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả bóng
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan10.doc