Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 33

Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 33

Môn : Tập đọc ( 2 tiết )

 Tiết 97 - 98: Bóp nát quả cam

I.Mục đích yu cầu:

 - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (Trả lời được các CH 1,2, 3, 5, ; HS khá, giỏi trả lời được CH4)

 -Hứng thú học tập

II.Đồ dùng dạy học:

 -Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. Tranh minh họa

 -Học sinh: SGK

 

doc 11 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1463Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài soạn Tiếng Việt lớp 2 tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Môn : Tập đọc ( 2 tiết )
 Tiết 97 - 98: Bóp nát quả cam 
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
 - Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiêu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.. (Trả lời được các CH 1,2, 3, 5, ; HS khá, giỏi trả lời được CH4)
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. Tranh minh họa 
 -Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Luyện đọc
¬HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
¬HĐ 4: Luyện đọc lại
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới: 
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ ai?Người đó đang làm gì?
-Đó là một anh hùng nhỏ tuổi mà ta sẽ hiểu thêm qua bài tập đọc này
-GV ghi tựa
a) Giáo viên đọc mẫu:
-Gọi 1 HS đọc
b) Đọc từng câu và từ khó:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn, tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,...
-Luyện đọc câu: Đợi từ sáng đến trưa,,/ cậu bèn liều chết.// xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.// 
c) Luyện đọc đoạn:
+Bài tập đọc nầy được chia làm mấy đoạn?
 -GV hướng dẫn HS đọc
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đọan
-Yêu cầu HS đọc các từ chú giải trong SGK
đ) Đọc từng đọan trong nhóm:
e) Thi đọc giữa các nhóm:
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, 
-Nhận xét và tuyên dương.
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
+Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
 +Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào?
 +Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
 +Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp vua?
 +Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
 +Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
 +Vì sao sau khi tâu vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
 +Vì sao vua không những tha tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
 +Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
-GV nhận xét và khen HS đọc hay
3) Củng cố:
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học
4)Dặn dò:
 -Đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện
-Một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam
- HS nhắc lại
-HS nghe và dò theo
-1 HS đọc 
-HS đọc từng câu
-4 đoạn ( như SGK):
.
-HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
-HS đọc chú giải
-Mỗi nhóm4 HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận
-Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai tiếng Xin đánh
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc
-Xô lính gác,tự ý xông xuống thuyền
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước
-Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước
-Vì bị vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản Nghiến răng,hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước./Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân,cho nước./
HS khá, giỏi
Môn: Tập đọc
Tiết 99: Lượm
 I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc dúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ .
 -Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ dầu )ø.
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu, đọan văn luyện đọc.Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Học sinh : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2: 
Luyện đọc
¬HĐ 3:
 Tìm hiểu bài
¬HĐ 4: Luyện HTL 2 khổ thơ đầu
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2.Bài mới: 
-Trong giờ tập đọc hôm nay, các em sẽ cùng đo và tìm hiểu bài tập đọc “Lượm”
a) Giáo viên đọc mẫu:
-Gọi HS khá đọc
b) Đọc từng câu + Từ khó: 
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+Từ khó: : loắt choắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ
c) Đọc từng đoạn trước lớp:
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét 
d) Đọc từng đoạn trong nhóm:
đ) Thi đọc trước lớp:
g) Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu HS đọc bài và TLCH
+Tìm những nét ngộ nghĩnh,đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
+Lượm làm nhiệm vụ gì?
+Lượm dũng cảm như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm
 +Em thích những câu thơ nào?Vì sao?
-GV xoá dần chỉ để những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- GV cho HS thi HTL 2 khổ thơ đầu
 -Yêu cầu HS nhận xét bình chọn người đọc tốt
-GV nhận xét, tuyên dương 
3) Củng cố:
 +Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau 
-HS nghe và dò theo
-1 HS đọc
-HS luyện phát âm các từ khó
 -Mỗi HS đọc 1 câu theo hìnht hức nối tiếp cho đến hết bài
-HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1,2,3,4,5
- Mỗi nhóm 5 HS đọc 
-CN. Nhóm thi đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh 
-Lượm bé loắt choắt, đeo các xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy
-Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận
-Công việc chuyển thư rất nguy hiểm mà Lượm vẫn không sợ
- Thực hiện theo yêu cầu
-HS trả lời theo suy nghĩ của mình
.
-Đại diện nhóm thi đọc
- ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm
Môn: Kể chuyện
Tiết 33: Bóp nát quả cam
I.Mục đích yêu cầu:
 - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lai56 được từng đoạncủa câu chuyện ( BT1, BT2 ).
 -HS khá giỏi biết kể lại dược toàn bộ câu chuyện ( BT3). 
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : 3 Tranh minh họa trong SGK
 -Học sinh : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2 :
Kể từng đoạn câu chuyện
¬HĐ 3:
Kể lại toàn bộ câu chuyện 
1) Khởi động: Hát “Cộc cách tùng cheng”
2) Bài mới:
-Kể lại câu chuyện “Bóp nát quả cam”
-Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự:
-GV gắn các tranh như trong SGK yêu cầu HS quan sát và nói nội dung từng tranh.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại các tranh cho đúng trình tự câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm
-Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
 + Bước 1: Kể trong nhóm
 + Bước 2: Kể trước lớp
-Nội dung từng tranh:
 -Đoạn 1: Lòng căm thù giặc của Trần Quốc Toản.
 -Đoạn 2: Quốc Toản muốn gặp vua để xin đánh giặc.
 - Đoạn 3: Quốc Toản làm trái phép nước đáng lí bị trị tội nhưng vì em còn quá nhỏ nên vua tha tội.
 - Đoạn 4: Quốc Toản bóp nát quả cam của vua ban vì tức giận.
-Giáo viên nhận xét,tuyên dương nhóm kể hay nhất
-GV nêu yêu cầu bài; hướng dẫn HS thực hiện.Yêu cầu HS kể từng đoạn.
-Giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể 
hay nhất
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3) Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
-HS quan sát tranh thực hiện theo yêu cầu của GV :
-HS xếp các tranh theo thứ tự: 
 2 – 1 – 4 – 3.
-Chia lớp ra 4 nhóm; mỗi nhóm làm việc theo yêu cầu của giáo viên
-Các nhóm thi đua nhau kể.
-Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên kể.
-HS nhớ lại nội dung chuyện. 
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể.
-Nhóm nào kể hay, sáng tạo là thắng cuộc.
HS khá, giỏi
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 65: Bóp nát quả cam
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Bóp nát quả cam . Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2 
 -Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Bảng phụï viết sẵn bài CT. BT2
 -Học sinh: vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Hướng dẫn viết CT
¬HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
1) Khởi động: Hát “Hoa lá mùa xuân” 
2) Bài mới:
-Viết đoạn tóm tắt bài “Bóp nát quả cam” SGK trang 127.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc đoạn sẽ viết
-Giúp HS nhận xét:
 +Đoạn viết nói về ai?
 +Đoạn viết có mấy câu?
 +Tìm những từ viết hoa trong bài?
 -GV giảng và cho HS viết từ khó: âm mưu, nghiến răng, xiết chặt 
-Đọc cho HS viết.
-Đọc thong tha từng câu. Mỗi câu đọc 2, 3 lần (Khi HS viết GV theo dõi để kịp thời uốn nắn)
-Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại
-Chấm chữa bài
 -Chấm 5,7 bài và nhận xét bài viết về nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài tập 2:
-GV cho HS đọc yêu cầu bài và hướng dẫn HS làm
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen ngợi những HS viết bài chính tả đúng, sạch, đẹp
-Chuẩn bị bài sau
-2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm
-  Trần Quốc Toản.
-  3 câu.
-  Trần Quốc Toản và các từ sau dấu chấm.
-HS viết vào bảng con .
-HS thực hiện viết vở.
-HS tự chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm vào VBT.
-Sửa bài đúng vào vở:
a) Đông sao thì nắng,vắng sao thì mưa.
 Nó múa làm sao
 Nó xòe cánh ra
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
 Có xáo thì xáo nước trong
 Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
Môn: Chính tả (nghe-viết)
Tiết 66: Lượm
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể 4 chữ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2
 -Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng lớpï viết sẵn bài CT, bài tập 2
 -Học sinh : vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Hướng dẫn Nghe - viết
¬HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường”
 2) Bài mới:
-Viết 2 khổ đầu bài thơ “Lượm” trong SGK trang 130.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn sẽ viết.
-Giúp HS nắm nội dung:
 +Đoạn thơ nói về ai?
 +Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
 +Đoạn viết có mấy khổ thơ?
 +Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-GV cho HS viết bảng từ khó: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô 
b) Đọc cho HS viết.
-Đọc thong tha từng dòng. Mỗi dòng đọc 2, 3 lần. (Khi HS viết GV theo dõi để kịp thời uốn nắn.)
-Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại.
-Chấm 5,7 bài và nhận xét bài viết về nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài tập 2: 
-GV cho HS làm
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố:
-Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
-2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
-  chú bé liên lạc là Lượm.
-  loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh 
-  2 khổ.
-  4 chữ.
-HS viết vào bảng con
-HS thực hiện viết vở.
-HS tự chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-2 HS nhìn bảng lớp đọc lại kết quả:
a) hoa sen – xen kẽ
 ngày xưa – say sưa
 cư xử – lịch sử
b) con kiến – kín mít
 cơm chín – chiến đấu
 kim tiêm – trái tim
Môn : Luyện từ và câu
Tiết 33: Từ ngữ về nghề nghiệp
II.Mục đích yêu cầu:	
 - Nắm được một số từ ngữ chỉà nghề nghiệp( BT1; BT2) ; nhận biết được những từ ngữ nói lên những phẩm chất của nhân dân Việt Nam ( BT 3)
 -Đặt được một câu ngắn với 1 từ tìm được trong BT3 ( BT4 ).
 -Hứng thú học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập 1 giấy khổ to 4 tờ và bút dạ
 -Học sinh : VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
 ¬HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
-Treo các bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ
 +Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì?
 +Vì sao con biết?
-Gọi HS nhận xét 
-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài tập 2: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm.Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút
-Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc
Bài tập 3: 
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS tự tìm từ
-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng
 +Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Các từ cao lớn,rực rỡ,vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất
Bài tập 4: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình
-GV nhận xét cho điểm học sinh đặt câu trên bảng
-Gọi HS đặt câu trong VBT
-Gọi HS nhận xét 
-Cho điểm HS đặt câu hay
3)Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
4)Dặn dò:
-HS lắng nghe 
-Tìm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây 
-HS quan sát và suy nghĩ
-Làm công nhân
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết
-HS làm bài theo yêu cầu 
-1 HS đọc thành tiếng 
-anh hùng,thông minh,gan dạ,cần cù,đoàn kết,anh dũng
-Cao lớn nói về tầm vóc
-HS đặt câu với từ tìm được trong bài 3 
-HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS, HS dưới lớp đặt câu vào nháp
-HS đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp
Môn: Tập viết
Tiết 33: V – Việt Nam thân yêu
I.Mục đích yêu cầu:
 -Viết đúng 2 chữ V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
 - HS khá, giỏi viết đủ các dòng.
 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Mẫu chữ hoa đặt V– kiểu 2 trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Việt (dòng 1); Việt Nam thân yêu (dòng 2)
 -Học sinh: Vở Tập viết 2, tập 2
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: 
Hướng dẫn viết chữ hoa
¬HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
¬HĐ 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
¬HĐ 5: Chấm chữa bài
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới:
-Viết chữ hoa V- kiểu 2 và câu ứng dụng:“Việt nam thân yêu”
a) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ V hoa – kiểu 2:
-Nhận xét:
 -Chỉ vào mẫu chữ V trong khung, hỏi HS:
 +Chữ V đuợc viết bởi mấy nét?
 +Cao mấy li? ngang bao nhiêu?
-Chỉ dẫn cách viết:
 +Nét 1: Viết như nét 1 của chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2).
 +Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết tiếp nét cong phải, DB ở ĐK6.
 +Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, DB gần ĐK6.
-Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết cho HS theo dõi
b) Hướng dẫn học sinh viết lên bảng con:
-Nhắc lại qui trình viết
-Nhận xét, uốn nắn
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu câu ứng dụng : Việt Nam là tổ quốc thân yêu của chúng ta.
b) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nêu câu hỏi gợi ý
-Độ cao của các chữ:
 +Chữ V, N, h, y cao mấy li?
 +Chữ t cao mấy li?
 +Các chữ còn lại cao mấy li?
 +Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
c) Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
-Nhắc lại cách viết
-Nhận xét, uốn nắn
 -Nêu yêu cầu cho HS viết: ( như MT)
-Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng qui trình, hình dáng và nội dung
-Chấm nhanh khoảng 5,7 bài
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
3) Củng cố:
-Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
-  3 nét. 
- cao 5 li
-HS theo dõi lắng nghe.
.
-HS viết vào bảng con V (3 lượt).
-1 HS đọc câu ứng dụng 
“Việt Nam thân yêu ”
- 2,5 li.
-1,5 li 
- 1 li.
-  bằng 1 chữ cái O.
-Viết chữ Việt vào bảng con
-HS viết vào vở.
HS khá giỏi viết đủ các dòng
Môn : Tập làm văn
Tiết 33: Đáp lời an ủi.Kể chuyện được chứng kiến
I.Mục đích yêu cầu:
 -Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản( BT1; BT2) ; 
 -Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em( BT3) .
 -Yêu thích môn tập làm văn
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 1.Các tình huống viết vào giấy
 -Học sinh : : SGK,VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2:
 Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường”
 2) Bài mới: 
-GV nêu mục dích, yêu cầu tiết học
Bài 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
 +Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
 +Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi.Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm
-GV nhận xét và khen những HS nói tốt
Bài 2:
 +Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a
-Đặt mình trong tình huống, yêu cầu học sinh xử lí tình huống trên
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống
-Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp
-Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp
-GV nhận xét và khen HS nói tốt
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài 
-Gọi HS trình bày
-GV nhận xét và cho điểm 
3) Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
4) Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau 
-1 HS đọc yêu cầu 
-Tranh vẽ 2 bạn HS,1 bạn đang bị ốm nằm trên giường,1 bạn đến thăm bạn bị ốm
-Đừng buồn bạn sắp khỏi rồi
-Cảm ơn bạn
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
-HS trả lời
- Thực hiện theo yêu cầu
- Từng cặp HS thực hành đối thoại trước lớp
- HS nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu 
- HS thực hiện theo yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docT. ViO=t tuG¦n 33.doc