I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác, đều giống như hình vẽ trong SGK, SGK, SGV
- HS: SGK, Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: TOÁN BÀI: MỘT PHẦN BA Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hòa Người soạn: Lê Trương Ngọc Bích Ngày soạn: 22/02/2012 I. Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần ba”, biết đọc, viết - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác, đều giống như hình vẽ trong SGK, SGK, SGV - HS: SGK, Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. ỔN ĐỊNH: - Kiểm tra lại sĩ số lớp, cho lớp trưởng bắt 1 bài hát 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 9 : 3 6 : 2 15 : 32 x 2 2 x 530 : 3 - Gọi 1 HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 3 - GV nhận xét, ghi điểm 3. DẠY - HỌC BÀI MỚI: a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số “Một phần ba” b. Hoạt động 2: Giới thiệu “Một phần ba” - Cho HS quan sát hình vuông như trong SGK, hình vuông chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần ta gọi phần tô màu đó là 1 phần 3 hình vuông - GV tiếp tục tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều cũng như vậy. - Rút ra kết luận: + Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau, ta tô màu 1 phần, phần tô màu đó là một phần ba hình tròn + Có 1 hình tam giác, chia thành 3 phần bằng nhau tô màu 1 phần, phần tô màu đó là một phàn ba tam giác - Trong toán học, để thể hiện một phần ba hình vuông, hình tròn, hình tam giác, người ta dùng số “một phần ba” viết là c. Hoạt động3: Luyện tập, thực hành * Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến - GV sửa bài, nhận xét * Bài tập 2: Hướng dẫn HS làm ở nhà * Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài tập 3. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ sau đó trả lời câu hỏi: + Bài tập yêu cầu các em làm gì? + Trong hình a có tất cả bao nhiêu con gà? Hình a chia gà thành mấy phần bằng nhau?vậy hình a phải là hình đã khoanh một phần ba số gà không? + Trong hình b có tất cả bao nhiêu con gà? Trong 12 con gà ở hình b chia làm mấy phần bằng nhau? Vậy hình b đã khoanh tròn một phần ba số con gà chưa? - GV nhận xét và ghi điểm 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nhận biết “một phần ba” (nếu còn thời gian). - Nhận xét tiết học (nếu chơi trò chơi thì cần tuyên dương nhóm thắng cuộc) - Dặn dò các em về nhà làm bài tập 2 và chuẩn bị cho bài luyện tập hôm sau. - Ổn định lớp và hát tập thể - 2 HS lên làm bài, cả lớp làm vào vở nháp: 9 : 3 = 6 : 2 15 : 3 > 2 x 2 2 x 5 = 30 : 3 - 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 3 - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe GV giảng - HS lắng nghe và có thể nhắc lại - Theo dõi GV giảng và đọc, viết số - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài sau đó phát biểu và nhận xét bài bạn - HS lắng nghe - HS trả lời - Có tất cả 12 con gà. Hình a chia làm 4 phần bằng nhau nên hình a không phải khoanh tròn một phần ba số con gà. + Có tất cả 12 con gà. Chia làm 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 con gà, hình b có 4 con gà được khoanh nên đó là 1 phần 3 số con gà. - HS lắng nghe Mail: lebich09b@yahoo.com Trường: Đại Học Phú Yên
Tài liệu đính kèm: