DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIENG .
(Chuẩn KTKN: 13 ; SGK: 57)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được DT chung v DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. ( BT 2 ).
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bản đồ tự nhiên VN .
- Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Nhận xét ) .
- Một số phiếu viết nội dung BT1 (Luyện tập ) .
HS: - SGK.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ.
- 1 em làm lại BT2 (tiết 10).
Luyện từ và câu. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 6. Tiết 11. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIENG . (Chuẩn KTKN: 13 ; SGK: 57) A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ). - Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. ( BT 2 ). B. CHUẨN BỊ: GV: - Bản đồ tự nhiên VN . - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Nhận xét ) . - Một số phiếu viết nội dung BT1 (Luyện tập ) . HS: - SGK. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b- Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ. - 1 em làm lại BT2 (tiết 10). c- Bài mới Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1.Giới thiệu bài: Danh từ chung và danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhận xét . - Bài 1 : Nhóm đôi . + Dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời 2 em lên bảng làm bài . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng (SGV/137). - Bài 2 : Cá nhân. - Nhận xét - chốt lời giải đúng : *Sông (câu a) chỉ sự vật- là danh từ chung. * Sông Cửu Long (câu b) tên riêng- là danh từ riêng. * Vua (câu a) chỉ người nói chung – là danh từ chung. * Vua Lê Lợi ( câu b) chỉ tên riêng – là danh từ riêng. - Bài 3 : Cá nhân. + So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau? - Nhận xét - chốt lời giải đúng : (SGV/138). Hoạt động 2 : Ghi nhớ . Hoạt động 3 : Luyện tập . - Bài 1 : Nhóm đôi . * Chọn vài cặp làm bài trên phiếu . - Nhận xét - chốt lời giải đúng : (SGV/138). - Bài 2 : : Cá nhân. + Yêu cầu trả lời câu hỏi: Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao ? - 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp . -HS trình bày bài làm. - Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long ; vua – Lê Lợi) - Trả lời câu hỏi . - Đọc yêu cầu BT . - suy nghĩ , trả lời. - 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK . - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp ; làm vào nháp. - Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài ở bảng lớp , trình bày kết quả . - Nhận xét , chọn lời giải đúng . - 1 em đọc yêu cầu BT . - 2 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam , 3 bạn nữ trong lớp . - Suy nghĩ , trả lời câu hỏi : Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể . Danh từ riêng phải viết hoa cả họ tên . d. Củng cố, dặn dò: - Viết hoa danh từ riêng là tôn trọng tên riêng , là thái độ có văn hoá. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở : + 5 – 10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng . + 5 – 10 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh . - Chuẩn bị: Từ điển Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: