Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng

Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIENG .

 (Chuẩn KTKN: 13 ; SGK: 57)

A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

 - Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).

 - Nhận biết được DT chung v DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. ( BT 2 ).

B. CHUẨN BỊ:

GV: - Bản đồ tự nhiên VN .

 - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Nhận xét ) .

 - Một số phiếu viết nội dung BT1 (Luyện tập ) .

HS: - SGK.

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”

b- Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ.

 - 1 em làm lại BT2 (tiết 10).

 

doc 3 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 6, Tiết 11: Danh từ chung và danh từ riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu. KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 6. 
Tiết 11.	DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIENG .
 (Chuẩn KTKN: 13 ; SGK: 57)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng). 
	- Hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được DT chung và DT riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng (BT1, mục III) ; nắm được quy tắc viết hoa DT riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế. ( BT 2 ). 
B. CHUẨN BỊ:
GV: - Bản đồ tự nhiên VN .
	 - Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Nhận xét ) .
 - Một số phiếu viết nội dung BT1 (Luyện tập ) .
HS: - SGK. 
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b- Bài cũ : - 1 em nhắc lại ghi nhớ.
 - 1 em làm lại BT2 (tiết 10).
 c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: 
Danh từ chung và danh từ riêng, quy tắc viết hoa danh từ riêng. 
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Nhận xét . 
- Bài 1 : Nhóm đôi .
+ Dán 2 tờ phiếu lên bảng , mời 2 em lên bảng làm bài .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng (SGV/137).
- Bài 2 : Cá nhân.
- Nhận xét - chốt lời giải đúng :
*Sông (câu a) chỉ sự vật- là danh từ chung.
* Sông Cửu Long (câu b) tên riêng- là danh từ riêng.
* Vua (câu a) chỉ người nói chung – là danh từ chung. 
* Vua Lê Lợi ( câu b) chỉ tên riêng – là danh từ riêng.
- Bài 3 : Cá nhân.
+ So sánh cách viết các từ trên có gì khác nhau?
- Nhận xét - chốt lời giải đúng : (SGV/138).
Hoạt động 2 : Ghi nhớ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
- Bài 1 : Nhóm đôi .
* Chọn vài cặp làm bài trên phiếu .
- Nhận xét - chốt lời giải đúng : (SGV/138).
- Bài 2 : : Cá nhân.
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi: Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao ?
- 1 em đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp .
-HS trình bày bài làm.
- Đọc yêu cầu BT , cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long ; vua – Lê Lợi)
- Trả lời câu hỏi .
- Đọc yêu cầu BT .
- suy nghĩ , trả lời.
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp ; làm vào nháp.
- Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài ở bảng lớp , trình bày kết quả .
- Nhận xét , chọn lời giải đúng .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- 2 em viết ở bảng lớp , cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam , 3 bạn nữ trong lớp .
- Suy nghĩ , trả lời câu hỏi : Là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể . Danh từ riêng phải viết hoa cả họ tên .
d. Củng cố, dặn dò:
	- Viết hoa danh từ riêng là tôn trọng tên riêng , là thái độ có văn hoá.
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở :
	+ 5 – 10 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng .
	+ 5 – 10 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật xung quanh .
- Chuẩn bị: Từ điển	
Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_6_tiet_11_da.doc