NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
(Chuẩn KTKN: 123; SGK: 100 )
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
Địa lí. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần: 13. NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (Chuẩn KTKN: 123; SGK: 100 ) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. (HS khá, giỏi) : Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. II.CHUẨN BỊ: SGK Phiếu học tập (ghi câu hỏi thảo luận HĐ 2,3) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ + Hãy nêu hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ? + Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên? + Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? + Đê ven sông có tác dụng gì? Nhận xét - cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: 1. Chủ nhân của đồng bằng: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Hoạt động 2: Hoạt động nhóm + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?) + Nêu đặc điểm về nhà của người Kinh (Nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ? Vì sao có những đặc điểm đó? (HS khá, giỏi) + Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? GV kết luận: Làng có nhiều nhà quây quần với nhau,gần nhau để hỗ trợ, giúp đỡ nhau. Ngày nay, nhà cửa có nhiều thay đổi. Nhà xây cao 2,3 tầng, nền lát gạch hoa, trong có tủ lạnh ti vi,... 2 Trang phục và lễ hội: Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau: + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV kết luận: Trang phục truyền thống của người nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen, của nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét tiết học. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời , hình dạng uống khúc , khơng bằng phẳng, do sơng hồng bồi đắp nên, - cĩ nhiều sơng nhỏ , chằn chịt , thuận lợi cho việc đem nước vào ruộng, - giữ nước , ngăn lũ hàng năm ? - nơi đơng dân , - dân tộc kinh, hoặc cĩ những dân tộc khác - Là nơi tập trung đông dân nhất cả nước. - Chủ yếu là người kinh. - sống thành làng , cĩ tục lệ riêng và đạc sắc . - nhiều nhà . - nhà thường lợp lá , cây cỏ , thuận lợi , chắc chắn và tránh thú dữ - thích ghi từ thời xa xưa, do ơng cha ta truyền lại. - cĩ nhiều nhà khác lạ , nhà ngĩi , chắc chắn - HS thảo luận theo nhóm - lắng nghe - Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - quần trắng áo, dài the, đầu đội khăn xếp màu đen, truyền thống nhất của đồng bằng bắc bộ, - cuối năm , ăn bội thu trúng mùa, thuận lợi cho việc năm tới. - rất nhiều hoạt động , múa, ca, đàn cổ,. - múa sạp, thi nấu cơm. - HS trong nhóm dựa vào tranh ảnh , kênh chữ trong SGK và vốn hiểu biết của mình để thảo luận. - lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày. - HS đọc khung xanh. Nhận xét: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: