I. Mục tiêu cần đạt
1. Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
2. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
3. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: SGK.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Mơn: Tập đọc Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn thử thách trí thơng minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. HS: SGK. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Luyện đọc - Hình thức tổ chức: Cá nhân TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm lên bảng ngoài các từ đã dự kiến. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên trong bài. Gọi HS đọc đoạn 2. Nêu cách ngắt giọng trong câu văn Gọi HS đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn: + Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành) d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. f) Đọc đồng thanh - Theo dõi và đọc thầm theo. Tìm và nêu các từ: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình,nghĩ kế, buồn bã, quẳng, vùng chạy, chạy biến, HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc Bài tập đọc có 4 đoạn: + Đoạn 1: Gà Rừng mình thì có hàng trăm. + Đoạn 2: Một buổi sáng chẳng còn trí khôn nào cả. + Đoạn 3: Đắn đo một lúc chạy biến vào rừng. + Đoạn 4: Phần còn lại. 1 HS khá đọc bài. Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.// 1 HS khá đọc bài. + Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt) + Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng) 1 HS khá đọc bài. Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn. 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Tìm hiểu bài Hình thức tổ chức: Cá nhân TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh -Gọi HS đọc đoạn 1, 2 Giải nghĩa từ ngầm, cuống quýt. Coi thường nghĩa la øgì? Trốn đằng trời nghĩa là gì? Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? Gọi HS đọc đoạn 3, 4. Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình. Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng? Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? Câu văn nào cho ta thấy được điều đó? Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy? Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Gọi HS đọc câu hỏi 5. Con chọn tên nào cho truyện? Vì sao? Câu chuyện nói lên điều gì? Ngầm: kín đáo, không lộ ra ngoài. Cuống quýt: vội đến mức rối lên. Tỏ ý coi khinh. Không còn lối để chạy trốn. Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm. Chúng gặp một thợ săn. Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại. Thình lình: bất ngờ. Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát. Gà Rừng rất thông minh. Gà Rừng rất dũng cảm. Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè. Chồn trở nên khiêm tốn hơn. Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”. Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ. Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. HS đọc và nêu 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) Mơn: Đạo đức Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. 2. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Bày tỏ thái độ Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - Phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. Kết luận ý kiến 1: Sai. Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. - Làm việc cá nhân trên phiếu học tập. + Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Liên hệ thực tế Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu HS tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lời đề nghị yêu cầu. Khen ngợi những HS đã biết thực hiện bài học. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Trị chơi: Làm người lịch sự Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Nội dung: Khi nghe quản trò nói đề nghị một hành động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như “xin mời, làm ơn, giúp cho, ” thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có những từ lịch sự thì không làm theo, ai làm theo là sai. Quản trò nói nhanh, chậm, sử dụng linh hoạt các từ, ngữ. Hướng dẫn HS chơi, cho HS chơi thử và chơi thật. Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi. Kết luận chung cho bài học: Cần phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình và người khác. Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiệb sai, yêu cầu đọc bài học. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN Mơn: Chính tả Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời của nhân vật. 2. làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b III. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các quy tắc chính tả. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Nghe viết chính tả Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc đoạn từ Một buo ... sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./ Tình huống d: - Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./ Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Sắp xếp câu Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. *GDBVMT: Các lồi chim tồn tại trong mơi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đĩ cĩ nhiều lồi chim quí hiếm cần được con người bảo vệ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. HS viết vào Vở Bài tập. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC LUYỆN TẬP Mơn: Tốn Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Thuộc bảng chia 2. 2. Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 2). 3. Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau. II. Chuẩn bị GV: Tranh . SGK. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Sắp Bảng chia 2 Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. - HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 HS nhận xét Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Giải tốn Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 4: -HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. - HS tự trình bày bài giải (như hình 3) GV nhận xét - HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS tính nhẩm Bài giải Số hàng có tất cả: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 3 Hoạt động được lựa chọn: Trị chơi: Ai nhanh sẽ thắng Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. GV nhận xét – Tuyên dương. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2) (Lồng ghép GDBVTNVMTB HĐ: Liên hệ) Mơn: Tự nhiên và xã hội Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. HS cĩ ý thúc gắn bĩ với quê hương 2. Kể tên nghề nghiệp hoạt động sinh sống người dân biển . HS cĩ ý thúc gắn bĩ với quê hương biển . II. Chuẩn bị GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. HS: Vở. iII. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết. Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì? GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nghề công an. + Nghề công nhân Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. HS nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Kể và nĩi tên một số ngành nghề của người dân ở thành phố qua hình vẽ Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ. Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó. *GDTNMTB- HĐ: Biết được mơi trường cộng đồng và các vấn đề mơi trường của cuộc sống xung quanh. Từ đĩ cĩ ý thức TNMTBHĐ. GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm. Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Nhóm 1 – nói về hình 2. Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơû bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô, qua lại. Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, + Nhóm 2 – nói về hình 3. Hình 3 vẽ một khu chợ. Ơû đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập. Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng). + Nhóm 3 – hình 4: Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say. Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy. + Nhóm 4 – hình 5: Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, Hoạt động 3 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Liên hệ thực tế Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không? Cá nhân HS phát biểu ý kiến. 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC KIỂM TRA Mơn: Tốn Lớp: 2 I.Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Bảng nhân 2, 3, 4, 5.. + Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. + Giải tốn cĩ lời văn bằng một phép tính II. Đề kiểm tra: Ra đề theo trình độ của HS KẾ HOẠCH DẠY - HỌC GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ ( TIẾT 2) Mơn: Thủ cơng Lớp: 2 I. Mục tiêu cần đạt 1. Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì. 2. Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì cĩ thể chưa cân đối II. Chuẩn bị 1. GV: Phong bì mẫu, mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. 2. HS: Giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1 Nhằm đạt được mục tiêu số 1 Hoạt động được lựa chọn: Ơn lại quy trình Hình thức tổ chức: Cá nhân Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh Treo bảng qui trình. GV củng cố Bước 1: Gấp phong bì - Gv cho hs so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. Bước 2: Cắt phong bì. · Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công gấp thành 2 phần theo chiều rộng như h.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được h.2. · Gấp 2 bên h.2, mỗi bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp. · Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như h.3 để lấy đường dấu gấp. Bước 3: Dán thành phong bì · Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở h.4 được h.5. · Gấp lại theo các nếp gấp ở h.5, dán 2 bên mép và gấp mép trên theo đường dấu gấp (h.6) ta được chiếc phong bì. - HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán phong bì Hoạt động 2 Nhằm đạt được mục tiêu số 2 Hoạt động được lựa chọn: Thực hành Hình thức tổ chức: Nhĩm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh - GV cho các nhóm thực hành làm phong bì Trưng bày sản phẩm - HS thực hành 4 / Củng cố , Dặn dị - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: