I. Mục tiêu
Đọc đúng toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH1,2,3,4)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- SGK.
III. Các hoạt động 35:
1. Ổn định: 1 Hát
2. Bài cũ (4):
- GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Nhận xét.
3. Giới thiệu (1): Ông Mạnh thắng Thần Gió
KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Tập đọc TUẦN 20 BÀI: Ông Mạnh thắng Thần Gió I. Mục tiêu Đọc đúng toàn bài.Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(trả lời được CH1,2,3,4) II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. SGK. III. Các hoạt động 35’: 1. Ổn định: 1’ Hát 2. Bài cũ (4’): GV kiểm tra 3 HS đọc thuộc 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu; trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ. Nhận xét. 3. Giới thiệu (1’): Ông Mạnh thắng Thần Gió 4. Phát triển các hoạt động 27’: - GV đọc mẫu toàn bài. + Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi. + Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận của ông Mạnh (xô, ngã lăn quay, lồm cồm, quát, ngạo nghễ,). - HS lắng nghe. + Đoạn 3, 4 (đọc giống đoạn 2). + Đoạn 5: kể về sự hòa thuận giữa ông Mạnh và Thần Gió – nhịp kể chậm rãi, thanh bình. * Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 - HS đọc nối tiếp từng câu. Chú ý các từ ngữ: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, ven biển, sinh sống, vững chãi. - HS đọc câu. - Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn. - HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu sau: - HS đọc đoạn. + Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// - Luyện đọc câu. + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// - HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. Giải nghĩa thêm từ “lồm cồm”. - HS nêu giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm đọc và thi đua. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3). - Các nhóm đọc và thi đua. * Hoạt động 3: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? - 1 HS đọc đoạn 1. + Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá. Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. - Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường. - 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3. Tiết 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 4, 5 - Đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ: sáng hôm sau, mặt trời, giận dữ, xô đổ, ăn năn, an ủi - Đọc nối tiếp từng đoạn (2 lượt). Chú ý cách đọc một số câu: - Đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu. + Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ,/ lồng lộn/ mà không thể xô đổ ngôi nhà.// + Từ đó, Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ông ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// -> Giải nghĩa từ: lồng lộn, an ủi. - HS nêu. - Đọc cả đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 5). * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay. - Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. - GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt, giúp HS thấy: bão tố dễ dàng tàn phá những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy được những ngôi nhà xây dựng kiên cố. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình? - Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi. Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS tự phân vai và thi đọc lại truyện. - Nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò (3’) - GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì? - Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống - Nhận xét tiết học. KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán TUẦN 20 BÀI: Bảng nhân 3 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS: Lập bảng nhân 3 và thuộc bảng nhân 3. Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. II. Chuẩn bị: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. III. Các hoạt động: 1. Ổn định: (1’) Hát 2. Bài cũ (3’): 2 HS sửa bài 2/96, 1 HS sửa bài 3/96. Nhận xét. 3. Giới thiệu (1’): Bảng nhân 3. 4. Phát triển các hoạt động (27’): Củng cố về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) - Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. TG * Hoạt động 1: Lập bảng nhân 3 ĐDDH - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3 (đọc là: ba nhân một bằng ba). Bìa cứng chấm - GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được: 3 được lấy 2 lần, và viết được: 3 x 2 = 3 + 3 = 6, như vậy 3 x 2 = 6, đọc là: Ba nhân hai bằng sáu. - HS nêu. - Làm tương tự cho đến 3 x 10 = 30. * Hoạt động 2: Học thuộc bảng nhân 3 - GV tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 3 dưới hình thức xóa dần. - HS thi đọc theo tổ, cá nhân. Bảng nhân * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm VBT - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân rồi đọc từng phép nhân. - HS làm bài và thi đọc kết quả. Bài 2: Toán giải - 2 HS đọc đề. HS thảo luận để phân tích đề toán. - HS làm bài. 1 HS lên bảng giải. - Nhận xét. Bài 3: Viết số - GV viết dãy số lên bảng. - HS nhận xét đặc điểm của dãy số này. - HS làmbài. - 1 HS lên bảng điền tiếp các số còn thiếu. - GV cho HS đếm thêm 3 (từ 3 -> 30) rồi đếm bớt 3 (từ 30 -> 3). 5. Củng cố, dặn dò (3’): - GV đưa ra phép tính: 2 x 3 = 3 x o - Mỗi dãy đại diện 1 HS thi đua và giải thích tại sao. - Yêu cầu HS điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét. - Tổng kết tiết học. Các ghi nhận, lưu ý: . KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán TUẦN 20 BÀI: Ôn tập Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Củng cố lại các kiến thức có liên quan đến bảng nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3. Rèn kỹ năng thực hành bảng nhân 3 nhanh, chính xác. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II. Nội dung: 1. Tính nhẩm: 3 x 7 3 x 4 3 x 5 3 x 8 3 x 9 3 x 3 3 x 2 3 x 1 3 x 6 3 x 10 2. Nối: 3 x 3 . . 21 3 x 7 . . 24 3 x 9 . . 9 3 x 8 . . 27 3. Số: 14, 12, 10, , , 12, 15, 18, , , 4. Mỗi đĩa có 3 quả lê. Hỏi 7 đĩa như thế có tất cả bao nhiêu quả lê? * Rút kinh nghiệm: KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Kể chuyện TUẦN 20 BÀI: Ông Mạnh thắng Thần Gió Ngày dạy: I. Mục tiêu: Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện. Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. Chăm chú nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK (phóng to). Học sinh: SGK. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): hát 2. Bài cũ (4’): “Chuyện bốn mùa” Gv kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa” theo các vai. HS nhận xét. GV nhận xét + đánh giá. 3. Giới thiệu bài (1’): “Ông Mạnh thắng Thần Gió” 4. Phát triển các hoạt động (28’): TG * Hoạt động 1: Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện - PP: Giảng giải, trực quan, thực hành, động não. ĐDDH - GV nhắc HS chú ý: Để xếp lại thứ tự 4 tranh trong SGK theo đúng nội dung câu chuyện, các em cần quan sát kĩ từng tranh được đánh số -> nhớ lại nội dung câu chuyện. Tranh - Cả lớp quan sát tranh trên bảng lớp. - GV cho 4 HS lên bảng, mỗi em cầm một tờ tranh phóng to để trước ngực, quay xuống cả lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đứng như nội dung truyện. - 4 HS lên thực hiện. Cả lớp nhận xét, tham gia sửa chữa nếu các bạn xếp sai: + Tranh 4 trở thành là tranh 1: Thần Gió xô ngã ông Mạnh. + Tranh 2 vần là tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá, dựng nhà. + Tranh 3 vẫn là tranh 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh. + Tranh 1 trở thành tranh 4: Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. * Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh - PP: trực quan, kể chuyện. - GV treo tranh như đã sắp xếp ở hoạt động 1. - HS quan sát kĩ. Tranh - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể lại nội dung từng tranh -> 4 tranh. - Mỗi em kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS thi kể chuyện giữa các nhóm. - Nhận xét – tuyên dương. * Hoạt động 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - PP: kể chuyện. - GV nêu yêu cầu: Câu chuyện này được phân làm 3 vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió; mỗi vai kể với một giọn ... g dẫn viết chính tả ĐDDH a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết SGK - Giáo viên đọc bài thơ Mưa bóng mây. - Theo dõi giáo viên đọc. 1 học sinh đọc lại bài. - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào? - Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Em bé và cơn mưa cùng làm gì? - Dung dăng cùng đùa vui. - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào? - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? - Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. - Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - Viết hoa. - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Giữa các khổ thơ viết như thế nào? - Để cách một dòng. c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các từ khó và các từ khó viết. - MB: nào, lạ, làm nũng. - MN: hỏi, vở, chẳng, đã. Bảng con - Tìm trong bài các chữ có vần: ươi, ươt, oang, ay? - Thoáng, mây, ngay, ướt, cười. - Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được. - 4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp. d) Viết chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu. - Học sinh nghe – viết. Vở e) Soát lỗi. - Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. g) Chấm bài. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: VBT - Giáo viên đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B. - Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm. - Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận nhóm và làm. Nhóm nào làm xong trước thì mang dán lên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm. - Đáp án: - Tổng kết cuộc thi. A B A B sương_____mù chiết_______cành xương_____rồng chiếc_______lá đường sa tiết nhớ phù xa tiếc kiệm thiếu_____ sót hiểu_______biết xót_______ xa biếc_______xanh - Nhận xét HS nói. 5. Củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Dặn HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài. * Các ghi nhận, lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: Toán TUẦN 20 BÀI: Bảng nhân 5 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Giúp HS: Thành lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3... 10) và học thuộc bảng nhân 5. Áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. Thực hành đếm thêm 5. II. Chuẩn bị: GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn; kẻ nội dung BT 3 lên bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (5’): - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS thực hiện. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 - Gọi vài HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 4. - 3 Hs đọc bài. - HS nhận xét, chấm điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu (1’): Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập. 4. Phát triển các hoạt động (30’): ] Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Gắn thêm 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? - Năm chấm tròn được lấy mấy lần? - Năm chấm tròn được lấy 1 lần. - Năm được lấy mấy lần? - Năm được lấy 1 lần. - Năm được lấy 1 lần nên ta được phép nhân 5 x 1 = 5 (ghi lên bảng) - HS đọc lại phép nhân. - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần? - Quan sát và nêu: 5 chấm tròn được lấy 2 lần. - 5 đuợc lấy mấy lần? - 5 đuợc lấy 2 lần. - Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. - HS nêu: Phép nhân 5 x 2. - 5 nhân 2 bằng mấy? - 5 nhân 2 bằng 10. - Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. - Vài HS đọc lại. - GV yêu cầu HS lập các phép nhân còn lại. - HS thảo luận nhóm và thành lập các phép nhân còn lại, mỗi nhóm 2 phép nhân rồi lần lượt lên đính trên bảng. 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 7 = 35 5 x 4 = 20 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 5 x 9 = 45 5 x 10 = 50 - GV nói thêm: Đây là bảng nhân 5, các phép nhân trong bảng nhân 5 đều có một thừa số là 5, thừa số cònlại lần lượt là các số 1,2, 3...10. - Hướng dẫn HS đọc bảng nhân 5: + Xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV. + Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. ] Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu: Tính nhẩm. - HS tự làm bài vào vở. - HS đọc nối tiếp nhau từng phép nhân. - HS nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề. - 1 HS tóm tắt đề: 1 tuần làm: 5 ngày 4 tuần làm: ... ngày - Lớp làm bài vào vở. - HS làm bài trên bảng phụ. Số ngày mẹ đi làm 4 tuần lễ là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - GV nhận xét. - HS nhận xét. Bài 3: Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Là số 5. - Tiếp sau số 5 là số nào? - Là số 10. - 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? - Cộng thêm 5 bằng 10. - Tiếp sau số 10 là số nào? - Là số 15. - Trong dãy số này, mỗi số hơn số đứng ngay trước nó mấy đơn vị? - Hơn 5 đơn vị. - HS tự làm các số còn lại trong dãy số. - Nhiều HS đọc lại dãy số vừa làm (đọc xuôi, đọc ngược). - HS nhận xét. - Lớp nhận xét. 5. Tổng kết, dặn dò (1’): - Cho HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - HS thi đua đọc. - GV nhận xét, tuyên dương. * Các ghi nhận, lưu ý : KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN:Tập làm văn TUẦN 20 Ngày dạy: I. Mục tiêu: Đọc đoạn văn “Xuân về”, và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. Viết được 1 đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh, ảnh về cảnh mùa hè. Viết các câu hỏi gợi ý BT 2 trên bảng phụ. HS: Sách giáo khoa, VBT. III. Các hoạt động: 1. Ổn định (1’): H hát 2. Bài cũ (5’): - GV kiểm tra 2 cặp H/s thực hành đối đáp (nói lời chào, tự giới thiệu - đáp lời chào, lời tự giới thiệu) theo 2 tình huống: - HS lần lượt thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Lớp nhận xét. - HS1 đóng vai ông, đến trường tìm cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. HS2 đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông và nói chuyện với ông như thế nào? - HS1 đóng vai 1 bạn nhỏ đang ở nhà một mình. HS 2 là chú thợ mộc đến gõ cửa tự giới thiệu mình là thợ mộc đến theo yêu cầu của bố để sửa cho nhà cái bàn. HS1 đáp lời chú thợ mộc như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Giới thiệu (1’): Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xuân trong một đoạn văn của nhà văn Tô Hoài. Sau đó chúng ta sẽ luyện viết một đoạn văn tả mùa hè. 4. Phát triển các hoạt động (30’): ] Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV đọc đoạn văn một lần. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi dựa theo các câu hỏi. - HS thảo luận nhóm theo cặp rồi trả lời theo các câu hỏi. + Bài văn miêu tả cảnh gì? + Cảnh mùa xuân. + Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến? + Mùa hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm mầm xanh. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ. + Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào? + Trời ấm áp; hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. + Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng những cách nào? + Nhìn và ngửi. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc lại. ] Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT2 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời. + Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? + Bắt đầu từ tháng 6 trong năm. + Mặt trời mùa hè như thế nào? + Mặt trời mùa hè chói chang, gay gắt, nóng nực, oi bức. + Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? + Cây trái trong vườn xum xuê, chín vàng, thơm phức. + Mùa hè thường có hoa gì? + Hoa phượng nở đỏ rực sân trường. + Mùa hè này em sẽ làm gì? + HS nêu tự do. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT. - HS viết từ 5 đến 7 phút. - Gọi HS đọc lại bài viết. - Vài HS đọc lại bài làm của mình. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa hoặc tuyên dương. 5. Tổng kết (3’): - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn cho người nhà nghe. * Các ghi nhận, lưu ý : Tập làm văn Ôn tập I. Mục tiêu: Củng cố lại cho học sinh các kiến thức để viết một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa xuân. Rèn kỹ năng viết văn, trình bày bài sạch, đẹp. Giáo dục học sinh yêu thích văn, thơ, thiên nhiên. II. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng 1 đoạn văn nói về mùa xuân theo các câu gợi ý sau: Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến? Khí hậu mùa xuân như thế nào? Cây trái trong vườn như thế nào? Em thường làm gì vào mùa xuân? đ) Cảm nghĩ của em về mùa xuân. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày 1 đoạn văn. Giáo viên cho học sinh viết lại đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về mùa xuân. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: