I-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối.
Thái độ: yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,
TuÇn 22 Thứ 2 ngày 25 th¸ng 1 n¨m 2010 Thñ c«ng GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 2) I-Mục tiêu: -HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối. Thái độ: yêu thích môn học. II-Chuẩn bị: Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo, H§ cña thÇy H§ cña trß 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Phong bì. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. -Mẫu : ( ?)Phong bì có hình gì ? ( ?)Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? Hoạt động 2 : Thực hành . -Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Quy trình gấp , cắt, dán phong bì. +Bước 1 : Gấp phong bì. +Bước 2 : Cắt phong bì. +Bước 3: Dán thành phong bì. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố -Dặn dò : - Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Nhận xét tiết học. -Gấp cắt dán phong bì / tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét. -Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. Quan sát. -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. -Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. -Thực hành. Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3: Dán thành phong bì. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. *************************************** Tập đọc Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời CH 1,2,3,5) -Giáo dục học sinh tính khiêm tốn. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh minh hoạ bài tập đọc,bảng phụ ghi câu luyện đọc -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học: TiÕt 1 H§ cña thÇy H§ cña trß A.KTBC: -Gọi hs đọc bài cũ -N.X đánh giá B. Bµi míi -Giới thiệu bài. ²Luyện đọc -Đọc mẫu toàn bài ( đọc diễn cảm ) -Luyện đọc câu + luyện phát âm -Luyện đọc đoạn + giải nghĩa từ -Luyện đọc cả bài ²Củng cố, dặn dò -Luyện đọc lại -N.X tiết học -Dặn dòluyện tập. -2 học sinh đọc và trả lời -Lắng nghe, nêu phân đoạn. -Đọc tiếp sức từng đoạn trước lớp theo chỉ định. -Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng......... hang// -Chồn bảo Gà Rừng:/ một trí khôn.......... mình// + LĐ đoạn trong nhóm và thi đọc giữa các nhóm -Thi đọc tham gia N.X -Tiếp thu , ghi nhớ. TiÕt 2 H§ cña thÇy H§ cña trß ²Tìm hiểu bài -Yêu cầu học sinh đọc lại bài -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 (?)Tìm những h×nh ¶nh nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 (?)Khi gặp nạn,Chồn như thế nào? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 (?)Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn? -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4 (?)Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? (?)Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ở câu hỏi 5? ²Củng cố, dặn dò -Luyện đọc lại theo hình thức phân vai -Gọi nêu ý nghĩa câu chuyện. (?)Em thích con vật nào trong truyện?Vì sao? -Liên hệ GD: HS tính khiêm tốn. -N.X dặn dò. -Chuẩn bị : Bài “Chim rừng Tây Nguyên” -Đọc bài theo sự chỉ định của GV -1 học sinh đọc,cả lớp đọc thầm -Chồn dẫn ngầm coi thường bạn “Ít thế sao,mình........” -1 học sinh đọc -Sợ hãi,chẳng nghĩ được điều gì -1 học sinh đọc -Giả chết rồi vùng chạy -1 học sinh đọc -Chồn thay đổi h¼n nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả 100 trí khôn của mình -HS chọn và giải thích vì sao chọn tên đã. -Thi đọc, tham gia N.X -Dù khó khăn,hoạn nạn thử thách trí thông minh,sự bình tĩnh của mỗi người không nên kiêu căng,hợm hĩnh,xem thường người khác. ******************************************* To¸n Kiểm tra I.Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh về : +Các bảng nhân đã học +Thực hành tính trong các nhân đã học +Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng,biết cách gọi tên đường gấp khúc -Rèn luyện tính nhanh chính xác -Yêu thích môn toán II.Đề bài: 1) Tính nhẩm : 2 x 4 5 x 6 4 x 8 3 x 6 2 x 10 5 x 9 4 x 5 3 x 7 3 x 10 5 x 5 2) Tính : 4 x 5 – 10 2 x 8 + 34 3 x 6 + 8 5 x 7 - 16 3) Một học sinh làm được 5 ngôi sao.Hỏi 6 học sinh làm được bao nhiêu ngôi sao? 4) Gọi tên đường gấp khúc : +Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. +Đường gấp khúc gồm 2 đoạn thẳng. ******************************************************************** Thø ba ngµy 26 th¸ng 1 n¨m 2010 Mü thuËt ( GV bé m«n d¹y) ***************************************** To¸n phÐp chia I.Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết được phép chia - Biết mối quan hệ với phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia -Yêu thích môn toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : 6 ô vuông bằng nhau SGK -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung -Y/C HS lên bảng làm BT sau : * 2 x 3.............2 x 5 * 3 x 4............4 x 3 * 5 x 9.............7 x 5 * 4 x 5.............5 x 6 -GVNX và ghi điểm. B. Bµi míi: *Phép chia cho 2. (?)Có 6 ô vuông chia thành2 phần bằngnhau.Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông? +6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông.Như vậy ta đã thực hiện 1 phép tính mới là phép chia: sáu chia hai bằng ba. -GV ghi bảng : 6 : 2 = 3 +Đọc là : sáu chia hai bằng ba +Dấu : gọi là dấu chia *Phép chia cho 3 -Có 6 ô vuông,chia thành các phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi chia được mấy phần như thế?Các em hãy thao tác trên dông cụ häc tËp để tìm ra số phần được chia. -GVKL : Có 6 ô vuông,để mỗi phần có 3 ô vuông thì được chia thành 2 phần. -Giáo viên ghi : 6 : 3 = 2 -Yêu cầu HS nhắc lại *Luyện tập thực hành Bài 1: +GV treo tranh- HD -GV ghi phép tính : 4 x 2 = 8 (?)8 con chia đều thành 2 nhóm.Hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt? -GV ghi : 8 : 2 = 4 (?)Có 8 con vịt chia thành các nhóm,mỗi nhóm có 4 con vịt.Hỏi chia được thành mấy nhóm? -Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được các phép tính gì? -GV Y/C HS đọc BT1 -Y/C HS làm bài 1a,1b,1c -Gọi HSNX -GVNX và ghi điểm Bài 2: -Y/C HS đọc Y/C. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HSNX -GVNX & ghi điểm. ² Củng cố, dặn dò (?)Từ phép tính nào ta lập được phép tính chia? (?)Ta viết được mấy phép tính chia từ phép nhân? Kết luận : Phép tính chia là phép tính ngược của phép tính nhân,vì dựa vào phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng -GVNX tiết học. -Chuẩn bị: Bài “Bảng chia 2”/109 -2 HS làm bài bảng lớp. - Líp lµm vë nh¸p - NX -HS thực hiện theo. -Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau,mỗi phần có 3 ô vuông +3 HS đọc và cả lớp ĐT -Có 6 ô vuông,mỗi phần có 3 thì chia được 2 phần + 6 : 3 = 2 -HSnhắc lại. -Có 8 con. -HS đọc. -Có 4 con -Có 2 nhóm -Phép chia 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 -1 HS đọc. -HS làm bài. -HS đọc Y/C. -2 HS lên bảng làm. -Cả lớp làm vào vở. -Phép nhân. -2 phép tính chia - Tiếp thu, ghi nhớ. - Lắng nghe thực hiện **************************************** §¹o ®øc BiÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ò nghÞ ( TiÕt 2) I.Mục tiêu: Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng nhữ lời yêu cầu, đề nghị lịch sự - biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp. -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : VBT/34 -Học sinh : VBT/34 III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß ²HĐ1:Khởi động. A.Kiểm tra bài cũ: “Biết nói lời yêu cầu đề nghị” (t1) -Y/CHS nêu. -GVNX . ²HĐ2: HS tự liên hệ (?)GVY/C những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đì?Hãy kể lại 1 vài trường hợp cụ thể? -GV khen những HS biết thực hiện bài học. ²HĐ: Đóng vai -Y/CHS đọc BT 5/34 VBT -Y/CHS đóng vai theo yêu cầu của BT5 -Y/C các nhóm lên đóng vai -Y/C cả lớp NX. -GVKL: Khi cần sự giúp đở,dù nhỏ của người khác,em cần có lời nói,hành động và cử chỉ phù hợp ²HĐ4: -Trò chơi “Văn minh lịch sự” -Giáo viên phổ biến luật chơi -Y/CHS thực hiện trò chơi -GVNX –KL -Thực hiện bài học -Hát. -2 HS nêu. -3 HS -4 HS đọc yêu cầu -Nhóm 1 câu a -Nhóm 2 câu b -Nhóm 3 và 4 câu c -HS lắng nghe. -Lớp trưởng lên điều khiển -Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. -Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. -Một số cặp trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét. ***************************************** KÓ chuyÖn Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n I.Mục tiêu: +Đặt tên được cho từng đoạn truyện +Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện giọng phù hợp. +Thái độ: GD ý thức tự giác, yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Mặt nạ Chồn và Gà rừng để học sinh kể theo cách phân vai -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß ²Kiểm tra bài cũ: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” -Gọi 4 HS kể . - GVNX – Ghi điểm. ²Hướng dẫn kể chuyện -Đặt tên cho từng đoạn truyện: +GV nêu Y/C của bài. -GV tóm ý: + Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo. + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. + Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng. + Đoạn 4: Gặp lại nhau. -Kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện: +Kể từng đoạn truyện: +Nêu vài câu hỏi gợi ý cho HS : Đoạn 1: (?) Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì? (?)Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào? -Gợi ý cho học sinh kể đoạn 1: “Ở khu rừng nọ có một đôi bạn chơi rất thân ” - Hát. - 4 HS kể . -Chia 4 nhóm, mỗi nhóm tìm tên 1 đoạn. -HS nhớ lại ND chuyện. Suy nghĩ trả lời. - Kể theo nhóm. - Suy nghĩ trả lời: + ngầm coi thường bạn. + hỏi Gà Rừng có bao nhiêu trí khôn và khi biết Gà chỉ có 1 trí khôn thì tỏ vẻ kêu ngạo và tự cho mình có 100 trí khôn. +Cho HS kể chuyện trong nhóm. +NX đánh giá. -Đoạn 2, 3, 4 tiến hành tương tự -Kể lại toàn bộ câu chuyện: -GV nêu Y/C bài; HDHS thực hiện. -Kể nối tiếp. -Kể theo vai -GVNX, bình chọn nhóm kể hay nhất. -Thi kể toàn bộ câu chuyện: + 2 nhóm kể. + 2 HS đại diện kể. ²Củng ... hác nhau , làm những ngành nghề khác nhau . -Lắng nghe thực hiện. ******************************************************************** Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 1 n¨m 2010 ThÓ dôc ( GV bé m«n d¹y) ************************************** To¸n Mét phÇn hai I.Mục tiêu: -Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai” biết đọc, viết ½ - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. -Yêu thích môn Toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Hình vuông được chia 2 phần bằng nhau -Học sinh : SGK III.Các họat động dạy- học : H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: “Bảng chia 2” -Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 2 -GVNX và ghi điểm. B.Bµi míi: *Giới thiệu “Một phần hai” -GV giới thiệu hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau.Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu.Như thế là đã tô màu 1 phần 2 của hình vuông.Viết là : (đọc là một phần hai) * còn gọi là một nữa. C. Thực hành. Bài 1: - Y/CHS đọc Y/C. -Y/CHS suy nghĩ và tự làm bài. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -GVNX và ghi điểm. Bài 2/110: - Y/CHS đọc Y/C. -Y/CHS suy nghĩ và tự làm bài. -3 HS đọc. -HS nêu tên đường gấp khúc. -HSQS. -HS đọc. -HS đọc Y/C. -Đã tô màu hình A,C,D -1 HS đọc Y/C của bài. -A,C được tô màu số ô (?)Vì sao em biết ở hình A có số ô vuông được tô màu? -GVNX và ghiđiểm Bài 3: tương tự bài 2 ²Củng cố, dặn dò Thi đua (?) còn gọi là gì? -Chuẩn bị: Bài “Luyện tập” -Vì hình A có tất cả 4 ô vuông,đã tô màu 2 ô vuông - Phân nửa. -Lắng nghe thực hiện. ******************************************* LuyÖn tõ vµ c©u Më réng vèn tõ: Tõ ng÷ vÒ loµi chim. DÊu phÈy, dÊu chÊm. I.Mục tiêu: -Nhận biết tên 1 số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ về loài chim (BT2) -Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. -Giáo dục học sinh biết yêu quý và bảo vệ các loài chim II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh các loài chim,SGK,bảng phụ ghi bài tập 3 -Học sinh : SGK,VBT III.Các họat động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A. Kiểm tra bài cũ: -Y/C 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu? -GVNX và ghi điểm. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: -GV giới thiệu tranh minh hoạ 7 loài chim - Y/C HS nói tên loài chim -GVNX ,chốt lời giải đúng Bài tập 2: -Các cách ví von,so sánh trong SGK đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim -Y/C các nhóm thảo luận và thi đua làm bài -GVNX,Y/CHS đọc các thành ngữ. -Giáo viên giải thích các từ ngữ Bài tập 3: -Y/CHS đọc Y/C -Y/C cả lớp NX bài làm – Lớp làm VBT -GVNX và ghi điểm. -Y/C cả lớp đọc đoạn văn. C.Củng cố, dặn dò -NX tiết học. -2 HS thực hành hỏi và trả lời. -1 HS đọc Y/C của bài. -Nhiều HS phát biểu -1 HS đọc Y/C của bài. -4 nhóm thảo luận -Đại diện nhóm trình bày -1HS đọc . -1 HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe thực hiện. **************************************** TËp viÕt Ch÷ hoa s - s¸o t¾m th× ma I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S (1 dòngcỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Sáo(1 dòngcỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Sáo tắm thì mưa 3 lần Thái độ: -Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Đồ dùng dạy học : GV: Chữ mẫu S. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.KTBC: -Kiểm tra vở viết. -Yêu cầu viết: R -Hãy nhắc lại câu ứng dụng. -Viết : Ríu rít chim ca. -GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới v Hướng dẫn viết chữ cái hoa -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ S (?)Chữ S cao mấy li? (?)Gồm mấy đường kẻ ngang? (?)Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ S và miêu tả: + GV viết bảng lớp. + GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. -HS viết bảng con. +GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. +GV nhận xét uốn nắn. v Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ -Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa. -Quan sát và nhận xét: (?)Nêu độ cao các chữ cái. (?)Cách đặt dấu thanh ở các chữ. (?) Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? +GV viết mẫu chữ: Sáo lưu ý nối nét S và iu. -HS viết bảng con * Viết: : Sáo - GV nhận xét và uốn nắn. vViết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. *Củng cố – Dặn dò: -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. -Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. -Chuẩn bị: Chữ hoa T -Nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - S : 5 li - h : 2,5 li - t : 2 li - r : 1,25 li - a, o, m, I, ư : 1 li - Dấu sắt (/) trên avà ă - Dấu huyền (\) trên i - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. ******************************************************************** Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 1 n¨m 2010 To¸n LuyÖn tËp I.Mục tiêu: -Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một đồ vật thành 2 phần bằng nhau. -Yêu thích môn Toán II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : SGK -Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: “Một phần hai” -Giáo viên giới thiệu 1 số hình -Y/C HS tô màu hình. -GVNX và ghi điểm . B.Thực hành. +Bài 1: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -Y/C HS suy nghĩ và đọc kết quả. -GVNX & ghi điểm. +Bài 2: tương tự bài 1 +Bài 3: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -GV tóm tắt : 2 tổ có 18 lá cờ 1 tổ có mấy lá cờ? -GVNX & ghi điểm. +Bài 4: -Gọi HS đọc Y/C của bài. -GVgọi HS phân tích đề. 2 bạn xếp hàng 20 bạn sếp mấy hàng? -GVNX & ghi điểm. -1 HS đọc Y/C của bài. - HS đọc kết quả. -1 HS đọc Y/C của bài. -1 HS giải.Cả lớp làm vào vở. -1 HS đọc Y/C của bài. -HSnêu. -1 HS giải.Cả lớp làm vào vở. Bài 5 -Y/CHS nêu các hình có số con chim đang bay -GVNX & ghi điểm. C.Củng cố, dặn dò: Thi đua (?) còn gọi là gì? - NX tiết học -Chuẩn bị: Bài “Số bị chia– Số chia- Thương” -HS nêu các hình. - Phân nửa. -Lắng nghe thực hiện *************************************** ChÝnh t¶ Cß vµ cuèc I.Mục tiêu: -Nghe - viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lêi của nhân vật. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : SGK -Học sinh : VBT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” -Y/C HS viết lại các từ : cuống quýt,nấp,cánh đồng. -GVNX – Ghi điểm. B. Hướng dẫn nghe- viết. -GV đọc mẫu. -Gọi HS đọc lại. - Tìm hiểu ND (?)Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? -HDcách trình bày (?)Bài chính tả có mấy câu (?)Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? +Những chữ nào viết hoa? - HD viết từ khó -GV ghi bảng : lội ruộng,bụi bặm,làm việc -Viết chính tả -GVđọc từng câu,cụm từ. -Đọc cho HS soát lỗi -Chấm và chữa bài -Chấm 1 số vở -Nhận xét bài chấm. ² Hướng dẫn làm bài tập chính tả -Làm bài tập chính tả 2a,3b/38. ² Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Bài “Bác sĩ Sói” -HS viết bảng con - Theo dõi. -1 học sinh đọc -Cò và Cuốc -Cò,Cuốc,Chị,Khi -HS đọc từng câu và tìm từ khó -HS phân tích và viết bảng con -HS viết vào vở. -HS làm miệng . - Lắng nghe thực hiện. ***************************************** TËp lµm v¨n ®¸p lêi xin lçi. T¶ ng¨n vÒ loµi chim I.Mục tiêu: -Biết đáp lại lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT,2) - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3) - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Giáo viên : Tranh minh họa bài tập 1/39,SGK -Học sinh : SGK,VBT III.Các hoạt động dạy- học: H§ cña thÇy H§ cña trß A.Kiểm tra bài cũ: -Y/C HS đọc bài viết về loài chim em thích. -NX và ghi điểm. B.Bµi míi: HDHS làm BT Bài 1: -Giáo viên giới thiệu tranh (?)Tranh vẽ gì? (?)Bạn làm rơi sách nói gì? (?)Lúc đó bạn kia nói gì? (?)Theo em bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi? -Kết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi,chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ Bài 2: -Y/C HS thực hành đáp lời xin lỗi. -Gọi đại diện các nhóm thực hành. -GVNX và ghi điểm. Bài 3: -Y/C HS đọc đoạn văn. (?)Đoạn văn tả về chim gì? -Y/C HS làm bài. -Gọi HS đọc bài làm -GVNX và ghi điểm C. Củng cố, dặn dò -NX tiết học. -Hs đọc Y/C . -HS quan sát -1 bạn làm rơi sách -Xin lỗi tớ vô ý quá -Không sao -HS đọc Y/C. -Nhóm đôi -HSNX. -HS đọc Y/C. -Chim Gáy. - Lắng nghe thực hiện. **************************************** Ho¹t ®éng tËp thÓ Sinh ho¹t líp I.Muïc tieâu : -Giuùp hoïc sinh nhaän bieát ñöôïc öu khuyeát ñieåm chính trong tuaàn. -Hoïc sinh bieát ñeå phaùt huy öu ñieåm söûa chöõa, toàn taïi. -Ñeà ra keá hoaïch tuaàn tôùi. (Tuaàn23) II.Noäi dung : 1.OÅn ñònh lôùp: Haùt 2.Ñaùnh giaù tình hình tuaàn 22 : a.Öu ñieåm: -Hoïc sinh ñi hoïc ñeàu, ñuùng giôø. -Duy trì toát neà neáp vaø tích cöïc trong hoaït ñoäng hoïc taäp. -Xeáp haøng theå duïc vaø ra vaøo lôùp nhanh. -Caû lôùp töï quaûn toát. -Giöõ veä sinh chung toát, laøm tröïc nhaät ñuùng lòch. b.Toàn taïi: -Moät soá hoïc sinh tieáp thu baøi chaäm: Vò Mai, ViÖt, Th¸i, D¬ng. -Moät soá em ít hoaït ñoäng vaø noùi nhoû: Bïi- H¬ng, NguyÔn H¬ng 3.Keá hoaïch tuaàn 23: -Tieáp tuïc duy trì vaø phaùt huy toát nhöõng maët maïnh ñaõ ñaït ñöôïc. Ñoàng thôøi khaéc phuïc söûa chöõa nhöõng toàn taïi. -Caùc em coá gaéng hoïc baøi vaø chuaån bò baøi ñaày ñuû hôn. -Taäp trung ñoäng vieân , giuùp ñôõ nhöõng em coøn yeáu ñeå hoïc taäp toát hôn -Chuaån bò ñoà duøng , saùch vôû hoïc taäp ñaày ñuû. -OÂn taäp veà an toaøn giao thoâng. -Reøn luyeän, tËp thêng xuyªn c¸c h®g ®éi, tiÕp tôc trång c©y c¶nh, trång vên c©y thuèc nam ®Ó chuÈn bÞ ®ãn xu©n míi. -Tieáp tuïc reøn chöõ ñeïp vaø giöõ vôû saïch. ******************************************* Ngµy th¸ng 1 n¨m 2010 X¸c nhËn cña BGH ********************************************************************
Tài liệu đính kèm: