Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21 (chuẩn)

Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21 (chuẩn)

Đạo đức

 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :

- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 41 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 774Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Tuần 21 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
Đạo đức
 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.
•- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
2.Kĩ năng : Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
-Trực quan : Tranh .
 Em hãy phán đoán nội dung tranh ?
-Giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ?
-Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
-Trực quan : Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-HS đọc bài và TLCH.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Quan sát và cho biết nội dung tranh.
-Tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ miệng em có đánh dấu ? ).
-Trao đổi giữa các bạn trong lớp về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Quan sát và thảo luận từng đôi một nội dung 3 tranh.
-Một số học sinh trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-Làm phiếu/ Bài 3 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài học.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
5 + 5 + 5 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 + 4 + 4 = 12
 9 + 9 = 18
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
Bài 1 :
-Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5.
-Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ?
-Nhận xét.
Bài 2 : 
-Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 
 = 11.
-Hỏi : em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán.
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 5 nêu kết quả của bài toán.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 5 : Yêu cầu gì ?
-Nêu nhận xét kết quả tính?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 2 em lên bảng.
5 x 3 = 15
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
9 x 2 = 18
-Luyện tập.
-Vài em HTL bảng nhân 5.
-Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi.
-HS tự làm bài, sửa bài.
-HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa.
 5 x 7 – 15 = 35 – 15
 = 20
-Làm tương tự với các bài b.c .
-Thực hiện từ trái sang phải,
-1 em đọc đề. Lớp đọc thầm.
Tóm tắt :
1 ngày : học 5 giờ.
5 ngày : học ? giờ.
Giải.
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ :
5 x 5 = 25 (giờ)
Đáp số : 25 giờ.
-2 em lên bảng tóm tắt và giải bài toán.
-Lớp làm nháp.
 Tóm tắt.
1 can : 5 lít.
10 can : ? lít.
Giải
Số lít dầu 10 can đựng :
5 x 10 = 50 (l)
Đáp số : 50 l dầu.
-Điền số.
-HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính.
 * 5.10.15.20.25.30.
 * 5.8.11.14.17.20.
 a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5.
b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3.
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
 Tiếng việt
 Tập đọc : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
•-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Hiểu điều câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa nước nổi”
-Em hiểu thế nào là mùa nước nổi ?
-Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
-Tìm một vài hình ảnh về mùa nước nổi được tả trong bài?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đocï đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống ... ùi chuyện rất tếu.
-Thuỷ mách lẻo với bà chuyện của Lan.
-Dung muốn làm lành nên lân la nói chuyện với Tú.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài .
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
-Đọc thầm bài vè trao đổi theo cặp. Ghi ra nháp : Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
-Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, hay nói linh tinh, nghịch tếu, mách lẻo
-HS trả lời tuỳ ý, nếu được vì sao thích . (Em thích con sáo vì nhà em có con sáo biết nói nó nói suốt ngày) 
-Học thuộc lòng bài vè/ Nhiều em 
-Thi HTL từng đoạn, cả bài.
-1 em đọc cả bài.
-Những câu vè rất hay trong dân gian Việt Nam.
-HTL bài vè.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
 Tiếng việt
 Chính tả (nghe viết) – SÂN CHIM .
 PHÂN BIỆT TR/ CH, UÔT/ UÔC.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Sân chim”.
•- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : tr/ ch, uôt/ uôc.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thương chăm sóc loài vật.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Sân chim”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Sân chim.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Tranh :Sân chim.
-Bài “Sân chim” tả cái gì ?
-Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s ?
b/ Hướng dẫn trình bày . 
-Bài viết có mấy câu ? Sau dấu chấm em viết như thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt tr/ ch, uôt/ uôc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b.
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 56).
Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b.
-Phát giấy bút.
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
-Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Sân chim.
-Theo dõi. 2-3 em đọc lại.
-Quan sát.
-Chim nhiều không tả xiết.
-Sán, trứng, trắng, sát, sóng.
- Có 4 câu. Viết hoa.
-HS nêu từ khó : xiết, thuyền, trắng xóa, sát sóng.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Làm vở BT.
-3-4 em lên bảng làm bài.Từng em đọc kết quả.Nhận xét.
-Nhận xét.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán.
•-Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 -Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Tính :
-4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18
-6 x 5 - 10
-4 x 6 - 20
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ghi nhớ các bảng nhân đã học 
bằng thực hành tính và giải bài toán.Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : Em thực hiện phép tính như thế nào ?
2 x 3 c 3 x 2
4 x 6 c 4 x 3
5 x 8 c 5 x 4
4 x 9 c 5 x 9
5 x 2 c 3 x 5
3 x 10 c 5 x 4
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Nhận xét cho điểm.
Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
-4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7
-6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20
-4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4
-Luyện tập chung.
-HS làm bài và sửa bài.
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài.
2 x 6 = 12
5 x 9 = 45 ..
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
4 x 9 < 5 x 9
5 x 2 < 3 x 5
3 x 10 > 5 x 4
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt Giải
1 HS : 5 quyển Số sách 8 bạn mượn :
8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số : 40 Q.sách.
-Đo và tính độ dài đường gấp khúc.
a/
 Độ dài đường gấp khúc :
 3 + 3 + 2 + 4 = 12 (cm)
 Đáp số : 12 cm.
b/ 
Độ dài đường gấp khúc :
4 + 4 + 2 = 10 (cm)
Đáp số : 10 cm.
-Học bảng nhân 2.3.4.5
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết PPCT: 
Tiếng việt
 	Tập làm văn – ĐÁP LỜI CÁM ƠN.
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
 -Bước đầu biết cách tả một loài chim.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét.
B/ Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch 
sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông.
-Chích bông có hình dáng như thế nào ?
+ Vóc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
-Chích bông có những hoạt động nào ?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết cách tả một loài chim.
C/ Yêu cầu gì ?
-Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu)
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim.
-Quan sát.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+ Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
+ Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ.
-Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành đóng 
vai theo từng tình huống a,b,c.
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy!
-Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả.
-Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu!
-Bạn nhận xét.
-Thực hành tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
* Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim 
cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 21 CKTKNthai do Van Hung(1).doc