I.Mục tiêu
-Lập bảng nhân 3.
-Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bi tốn cĩ 1 php nhn (trong bảng nhn 3).
- Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
TuÇn 20: Thø hai ngµy 11 th¸ng 1 n¨m 2010. TOÁN: BẢNG NHÂN 3 I.Mục tiêu -Lập bảng nhân 3. -Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). - Biết đếm thêm 3.HS Làm được các BT: 1, 2, 3 II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Bài mới Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? -Tiếp sau đó là 3 số nào? Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò. Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nh©n 3. H¸t. - Nghe giới thiệu Quan sát hoạt động của GV và trả lời CH. -Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của b¹n. HS Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. -Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. TẬP ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I.Mục tiêu - Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4). * KG: Trả lời được CH5 - GD HS Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2.Bµi míi. Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại . b) Luyện đọc c©u, đoạn. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trong đoạn văn có lời nói của ai? Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió? Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. -GV Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. GV đọc mẫu đoạn 4. Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài. Hỏi: Đoạn văn là lời của ai? Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. Gọi HS đọc lại đoạn 5. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. c) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: -1 HS khá đọc bài. HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu: + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// HS đọc bài theo yêu cầu. Theo dõi GV đọc mẫu. Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn. -1 HS khá ®äc. Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.// Một số HS đọc bài cá nhân. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - HS đọc. TẬP ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT) III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Bài mới. Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Tìm hiểu baiø Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3, -Yªu cÇu HS TLCH 1,2,3 trong SGK. -Yªu cÇu HS ®äc tiÕp 2®o¹n cßn l¹i. -Y/c TLCH 4,5 trong SGK. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. -Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò. Hỏi: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc. Chuẩn bị: Mùa xuân đến. Hát 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. HS TLCH 1,2 ,3 –HS kh¸c NX bỉ sung. -1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp. -TLCH 4,5 –HS kh¸c NX. 5 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc một đoạn truyện. -Em thích ông Mạnh vì ông Mạnh đã chiến thắng được Thần Gió Em thích Thần Gió vì Thần đã biết ăn năn về lỗi lầm của mình và trở thành bạn của ông Mạnh Thø ba ngµy 12 th¸ng 1 n¨m 2010. TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu Thuộc được bảng nhân 3. Biết giải bài tốn cĩ 1 phép nhân (trong bảng nhân 3). Làm được các BT: 1, 3,4 - GD HS ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 3. Bài mới Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 3 x 3 Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao? Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: -Tiến hành tương tự như với bài tập 3. 4. Củng cố – Dặn dò. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân. Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3. Chuẩn bị: Bảng nhân 4. Hát -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9. Làm bài và chữa bài. -1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. Làm bài theo yêu cầu: Tóm tắt 1 can : 3 l 5 can : . . .l? Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15 l - HS làm bài. Sửa bài. HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3 ............................................................... CHÍNH TẢ:(N/v) GIÓ I.Mục tiêu -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được bài tập 2 a/b; hoặc 3 a/b. - GD HS Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động. 2. Bài mới Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ. Bài thơ viết về ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ? Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì? c) Hướng dẫn viết từ khó Hãy tìm trong bài thơ tõ khã viÕt vµo b¶ng con. d) Viết bài GV đọc bài, đọc thong thả. e) Soát lỗi -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi làm bài nhanh. 4. Củng cố – Dặn dò. Nhận xét tiết học. Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Hát -3 HS lần lượt đọc bài. Bài thơ viết về gió. -HSTL miƯng –HS kh¸c NX. -Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ. Viết bài thơ vào giữa trang giấy,... -Viết các từ khó, dễ lẫn. -Viết bài theo lời đọc của GV. Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở. -2 HS làm bài trên ... ngoài các từ đã dự kiến. Chú ý theo dõi các lỗi ngắt giọng. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi 1 HS đọc chú giải. Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu dài. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. e) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. g) Đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hồ Y-rơ-pao đẹp ntn? Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì? Tìm những từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của: Chim đại bàng. Chim thiên nga. Chim kơ púc. Với đủ các loài chim hồ Y-rơ-pao vui nhộn ntn? Con thích cảnh đẹp nào ở hồ Y-rơ- pao? Con thích loài chim nào nhất? Vì sao? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc lại bài. Con có nhận xét gì về chim rừng Tây Nguyên. Nhận xét, cho điểm. Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Hát Theo dõi và đọc thầm theo. HS đọc cá nhân, nhóm đồng thanh. mặt nước, Y-rơ-pao, ríu rít, lượn, nhào lộn, rung động, rướn HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. -Lần lượt từng HS đọc bài trong mhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ xanh, rộng mênh mông. Đại bàng, thiên nga, chim kơ púc. Tiếng hót ríu rít, rộn vang cả mặt nước. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Trả lời theo suy nghĩ cá nhân. Đọc bài và trả lời: Chim rừng Tây Nguyên rất đẹp với những bộ lông nhiều màu sắc và có tiếng hót hay. .. LuyƯn – to¸n: LuyƯn vỊ mét phÇn hai I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS nhận biết “Một phần hai” 2Kỹ năng: Biết viết và đọc 1/2 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Bảng chia 2. Sửa bài 2: Giải Số kẹo mỗi bạn được chia là: 12 : 2 = 6 ( cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo. 3. Bài mới Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu 1/2 hình nào. Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình A) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình C) Đã tô màu 1/2 hình vuông (hình D) Bài 2: Hình A và C được tô màu 1/2 số ô vuông của hình đó. Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh. Hướng dẫn HS cách chơi. Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập Hát 2 HS lên bảng làm bài.Bạn nhận xét. HS quan sát hình vuông HS viết: ½ HS lập lại. HS trả lời.Bạn nhận xét. HS lập lại. HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh. . Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS học thuộc bảng chia 2. BiÕt gi¶i to¸n cã mét phÐp chia (trong b¶ng chia 2) BiÕt thùc hµnh chia mét nhãm ®å vËt thµnh hai phÇn b»ng nhau. HS lµm ®ỵc BT1,2,3,5. GD HS ham thÝch häc to¸n. II. Chuẩn bị GV: Tranh . SGK. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Giúp HS học thuộc bảng chia 2. Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài 4: HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10. HS tự trình bày bài giải (như hình 3) GV nhận xét v Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số bị chia –Số chia – Thương Hát HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 =8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 HS nhận xét 2 HSngồicạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ HS tính nhẩm HS tính nhẩm. Bài giải Số hàng có tất cả: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số: 10 hàng HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét. TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI XIN LỖI,t¶ ng¾n vỊ loµi chim. I. Mục tiêu: Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1,2) Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hỵp lý(BT3) GD HS Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Bài 1Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì? Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì? Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào. Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ. Bài 2 GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát Quan sát tranh. Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh. Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá! Bạn nói: Không sao. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Tình huống a: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Tình huống b: Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở Bài tập. CHÍNH TẢ(N/v): CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu: Nghe – viÕt chÝnh x¸c bµi CT,tr×nh bµy ®ĩng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa nh©n vËt. Lµm ®ỵc BT2 a/b , hoỈc BT3 a/b. GD HS ham thÝch m«n häc. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào? Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? Cuốc hỏi Cò điều gì? Cò trả lời Cuốc ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 2: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: Hát Theo dõi bài viết. Bài Cò và Cuốc. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?” Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?” 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. lội ruộng, lần ra, chẳng, áo trắng. Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng chung; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, rẻ: rẻ tiền, rẻ rúng,; rẽ: đường rẽ, rẽ liềm, mở: mở cửa, mở khoá, mở cổng,; mỡ: mua mỡ, rán mỡ, củ: củ hành, củ khoai,; cũ: áo cũ, cũ kĩ, HS viết vào Vở Bài tập. ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập
Tài liệu đính kèm: