Kế hoạch bài học khối 2 - Trường Tiểu học Thanh Hương - Tuần 17

Kế hoạch bài học khối 2 - Trường Tiểu học Thanh Hương - Tuần 17

I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết với giọng kể chậm rãi.

- Đọc đúng các từ khó trong bài như: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.

 Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo

 Hiểu ND: Câu chuyện kể về các con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người (trả lời được CH 1, 2, 3). HS khá, giỏi trả lời được CH 4

 II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: Sách giáo khoa, tập vở .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 2 - Trường Tiểu học Thanh Hương - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thø 2 ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2009
 TẬP ĐỌC
 TÌM NGỌC (2 Tiết)
I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết với giọng kể chậm rãi.
- Đọc đúng các từ khó trong bài như: bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt.
 Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo 
 Hiểu ND: Câu chuyện kể về các con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người (trả lời được CH 1, 2, 3). HS khá, giỏi trả lời được CH 4
 II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
- HS: Sách giáo khoa, tập vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1’
4’
26’
30’
5’
Tiết: 1 
1- Ổn định :
 2.Bài cũ: Thời gian biểu
+Hãy kể các việc Phương Thảo làm hằng ngày?
+Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?
+Em hiểu nội dung của thời gian biểu dùng để làm gì?
 - 3.Bài mới: Tìm ngọc 
 a) Phần giới thiệu 
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình như chó mèo để biết chúng thông minh và tình nghĩa ra sao các em sẽ tìm hiểu qua bài “Tìm ngọc” 
 b) Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
Yêu cầu đọc từng câu:
GV theo dõi uốn nắn.
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước 
* Hướng dẫn ngắt giọng:- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Đọc từng đoạn : 
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh 
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3. 
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
- Con rắn đó có gì lạ? 
- Con rắn tặng chàng trai vật quí gì?
- Ai đánh tráo viên ngọc?
-Vì sao anh ta tìm cách đánh tráo viên ngọc?
- Thái độ của chàng trai ra sao?
- Chó méo đã làm gì để lấy lại được viên ngọc ở nhà thợ kim hoàn?
Tiết: 2 
 d) Luyện đọc đoạn 4 , 5 , 6 : 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
- Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm.
* Hướng dẫn phát âm: - Hướng dẫn tương tự như luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
- Yêu cầu đọc từng câu.
* Hướng dẫn ngắt giọng:- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp 
* Đọc từng đoạn: 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc.
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh 
 đ) Tìm hiểu nội dung đoạn 4, 5, 6.
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 -Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc chó, mèo đã làm gì?
- Lần này con nào mang ngọc về? 
-Chúng có mang ngọc về tới nhà không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra cách gì?
- Quạ có mắc mưu không? Nó phải làm gì?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi chó và mèo?
 4- Củng cố :
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Gà “Tỉ tê” với gà. Trang: 141
- Hát 
- HS1: đọc đoạn 1 và 2 trả lời.
- HS2: đọc đoạn 3 và 4 trả lời.
- HS3: đọc cả bài và trả lời nội dung.
- 1 HS nhắc lại 
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý.
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu theo hàng ngang
- Rèn đọc các từ như: thả rắn, toan rỉa thịt, Long Vương. 
- Xưa/có một chàng trai/thấy bọn trẻ định giết một con rắn nước/liền bỏ tiền ra mua/rồi thả rắn đi.//Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương.// 
- Từng em nối tiếp đọc đoạn 1, 2, 3 trước lớp.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2,3 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 , 2, 3 
- Chàng trai bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn thả đi 
- Rắn chính là con của Long Vương 
- Một viên ngọc quí.
- Người thợ kim hoàn.
- Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu tìm được ngọc.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý.
-Rèn đọc các từ như: Long Vương, đánh tráo 
- Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài.
- Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/ chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/thì có một con quạ sà xuống/ đớp ngọc/ rồi bay lên cao.// 
- Từng em nối tiếp đọc đoạn 4, 5, 6 trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn đớp mất 
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc, mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
- Mèo đội trên đầu.
- Không, vì bị một con quạ đớp lấy ngọc rồi bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
- Quạ mắc mưu, liền van lạy trả lại ngọc.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Hai em đọc lại cả bài.
- Chó mèo là những con vật gần gũi, thông minh, tình nghĩa.
- Sống đoàn kết tốt với mọi người xung quanh 
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
TOÁN
 ÔN TẬP PHÉP CỌÂNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
BT: 1, 2, 3a, 3c, 4.
II. CHUẨN BỊ : 
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa.
HS: Sách giáo khoa, tập vở, bảng con
CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 3 HS lên quay kim đồng hồ chỉ giờ
Các bạn thực hành theo.
- GV nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
 b) Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm vào sgk và đọc kết quả. GV ghi KQ vào bảng phụ.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
- Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu?
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng phụ chữa bài. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 3: Số?
 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì? 
- 9 cộng 8 bằng mấy?
- Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ?
-Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
 Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Bài toán có dạng gì?
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh 
4- Củng cố, dặn dị:
- Gọi 2 Thi đua làm tính.
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà xem làm BT số 5.
- Xem trước bài: “Ôân tập về phép cộng và phép trừ ” - Trang : 83
- HS 1: Quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ, 15 phút
- HS 2: Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ 30 phút
- HS 3: Quay kim đồng hồ chỉ 10 giờ 20 phút
-1 HS nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo 
- Tính nhẩm.
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Đặt tính rồi tính.
- Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Ở lớp làm bài vào vở.
 38 81 47 63 36 100
 +42 -27 +35 - 18 + 64 - 42
 80 54 82 45 100 58 
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8 
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
17
10
9
 + 1 + 7
(Câu b và d học sinh khá – giỏi làm)
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề.
- Lớp 2A trồng 48 cây. 2B nhiều hơn 12 cây.
-Số cây lớp 2B trồng?
- Dạng toán nhiều hơn.
- 1 em lên bảng làm bài. 
Lớp 2 A : 48 cây
Lớp 2 B: 
 12 cây 
Bài giải 
 Số cây lớp 2 B trồng là :
48 + 12 = 60 ( cây )
 Đ/S : 60 cây
- Hai em thi đua làm tính:
38 + 43 81 – 28
 38 81
 + 43 - 28
 81 53
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng
- Thực hiện trật tự, vệ sinh ở trườn ... cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm?
- Yc HS thực hành vẽ vào vở và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ.
- Tiến hành tương tự với ý b.
- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu.
- Vậy hình vẽ được là hình gì?
- Hình này có những hình nào ghép lại với nhau?
- Yêu cầu học sinh thực hành chỉ trên bảng hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình.
- Nhận xét bài làm học sinh.
 4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi hS nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn HS về làm BT 3
- Dặn về nhà xem trước bài:
 “Ôân tập về đo lường” Trang: 86.
- Ba HS lên bảng thực hiện.
 100 – 5 , 45 + 45 , 83 + 17
 100 45 83
 - 5 +46 + 17
 095 91 100
- Vài em nhắc lại 
- Quan sát các hình. Thảo luận và TLCH:
- Có 1 HTG đó là hình a.
- Có 2 HV đó là hình d và hình g.
- Có 1 HCN đó là hình e.
- Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật.
- Có 2 hình tứ giác đó là hình b và c.
- Có 5 hình tứ giác đó là hình b, hình c, hình d, hình e, hình g.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0 của thước trùng với dấu chấm tính đến vạch 8 cm chấm điểm thứ 2, nối 2 điểm lại với nhau.
- Thực hành làm vào vở.
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo.
- Vẽ hình theo mẫu.
- Hình ngôi nhà.
- Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. Một em lên bảng chỉ.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 
 CHÍNH TẢ 
 ( Tập chép ) GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Chép chính xác bài CT, trinh bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2 hoặc BT (3) a / b
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng qui tắc chính tả au / ao ; et / ec ; r/ d / gi . 
Học sinh: Sách giáo khoa, tập vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:	
TG 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
25
5
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Mời 4 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc 
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài 
3. Bài mới: Gà “Tỉ tê” với gà 
 a) Giới thiệu bài
- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Gà tỉ tê với gà “ 
 b) Hướng dẫn nghe viết : 
* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ bài ca dao cần viết yêu cầu đọc. 
-Đoạn viết này nói về con vật nào?
- Đoạn viết nói lên điều gì?
- Hãy đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con.
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- Những chữ nào cần viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
* Viết chính tả: 
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài và viết đoạn văn vào vở.
* Soát lỗi chấm bài:
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: - Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu làm việc theo từng tổ.
- Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Treo bảng phu.
- Yêu 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Mời 2 HS đọc lại.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 4) Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS thi viết từ khó.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
Ôân tập kiểm tra cuối HK1 
- 4 em lên bảng viết các từ: an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chủi.
-Nhận xét bài bạn. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Hai em nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm.
- Gà mẹ với gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “Có mồi ngon, lại đây”.
- “cúc ...cúc ...cúc” “ Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”.
- Có 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Các chữ cái đầu câu viết hoa.
- Hai em lên viết từ khó.
- Thực hành viết vào bảng con các từ.
- thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì 
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
-Điền vào chỗ trống ao hay au. 
-Học sinh làm việc theo tổ.
- Hai em làm trên bảng lớp.
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- bánh rán - con gián - dán giấy - dành dụm - tranh giành - rành mạch.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
- Nhận xét bài bạn.
- HS1 viết: nguy hiểm 
- HS2 viết: thong thả 
TOÁN
 ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. MỤC TIÊU : 
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. 
Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
Biết xem đồng hồ khi kim phút báo chỉ 12.
BT: 1;2(a,b); 3(a); 4.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ BT1, BT2 (a, b), BT3 (a), BT4.
HS: SGK, tập vở
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1
4
25
5
1. Ổn định: 
2. Bài cũ :
- Gọi 2 HS nêu ba điểm thẳng hàng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các đơn vị đo lường đã học. 
 b) Luyện tập :
Bài 1: - Chuẩn bị một số vật thật.
- Sử dụng cân đồng hồ yêu cầu học sinh cân và đọc to số đo.
- Yêu cầu quan sát tranh và nêu số đo của từng vật.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2 và 3: Tổ chức trò chơi hỏi đáp.
- Treo tờ lịch lên bảng.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 đội.
- Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi để đội kia trả lời và ngược lại.
Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: Cho hs quan sát tranh saú TLCH:
 - Các bạn chào cờ lúc mấy giờ?
- Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ?
- Nhận xét bài làm học sinh.
 4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- HS hát 
- Hai HS lên thực hiện.
-Vài em nhắc lại .
- Thực hành cân và đọc kết quả cân của một số đồ vật.
- Quan sát tranh và trả lời: 
- Con vịt nặng 3kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3 
- Con vịt nặng 4kg vì gói đường + 1kg = 5 kg 
- Bạn gái nặng 30kg vì kim đồng hồ chỉ số 30
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Chia thành 2 đội hỏi đáp nhau.
-Đội 1: Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? 
-Đội 2: Tháng 10 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật Đó là các ngày 5, 12, 19, 26 
-Đội 2: Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? 
-Đội 1: Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Đó là các ngày: 2, 9, 16, 23, 30. 
- Cứ lần lượt đội nào trả lời đúng nhiều hơn là chiến thắng.
- Quan sát và trả lời các câu hỏi.
 - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
- Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ.
- Nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài.
 TẬP LÀM VĂN 
 NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU. 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2)
Dựa vào mẫu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học ở (BT3)
II. CHUẨN BỊ : 
GV: Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Tờ giấy khổ to , bút dạ.
HS: SGK, tập vở
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC CHỦ:	
TG 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
1’
4’
25’
5’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ : 
- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời ngạc nhiên, thích thú và lập thời gian biểu 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Treo bức tranh và yêu cầu HS quan sát.
- Gọi một em đọc đề 
- Mời một em đọc lời cậu bé.
- Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì?
Bài 2- Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Mời một số em đại diện nói.
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt.
Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Phát giấy và bút dạ đến các nhóm.
- Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng 
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của nhóm mình. 
-Nhận xét ghi điểm học sinh. 
4) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp.
- 2 em đọc thời gian biểu buổi tối.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại 
- Quan sát tranh và nêu nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Một em đọc lời của cậu bé.
- Ơi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! 
- Thái độ ngạc nhiên và thích thú.
- Đọc đề bài.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá! / Cám ơn bố! Đây là món quà con rất thích.
- Ôi! con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ! 
- Nhận xét các câu của bạn.
- Một em đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp chia thành các nhóm.
- Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng.
- Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét.
- Nhận xét bài bạn.
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2Tuan 17CKTKNXuan.doc