I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :
- Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10.
- Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
TUẦN 10 , Từ ngày đến ngày Thứ Môn Tiết Tên bài dạy 2 Toán 1 Luyện tập Tập đọc 2;3 Sáng kiến của bé Hà Kĩ thuật 4 gấp thuyền phẳng đày có mui (tiết 2) 3 Thể dục 1 Tập viết 2 chữ hoa: H Toán 3 Số tròn chục trừ đi một số Kể chuyện 4 Sáng kiến của bé Hà Mĩ thuật 5 Vẽ tranh : Đề tài chân dung 4 Tập đọc 1 Bưu thiếp TNXH 2 Ôn tập: Con người & Sức khoẻ Toán 3 11 trừ đi một số: 11 - 5 Chính tả 4 Tập chép: Ngày lễ Nhạc 5 5 Thể dục 1 Tập đọc 2 Thương ông Toán 3 31 - 5 L T & C 3 Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm. Dấu chấm hỏi 6 Đạo đức 1 Chăm chỉ học tập (tiết 2) Chính tả 2 Nghe-viết: Ông và cháu Toán 3 52 - 28 TLV 4 Kể về người thân @? Bài: LUYỆN TẬP Môn: Toán Tiết: 46, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về : - Tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. - Giải toán có lời văn. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. 2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Hình vẽ bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố tìm số hạng trong một tổng. Phép trừ rong phạm vi 10.Giải toán có lời văn.Bài toán trắc nghiệm lựa chọn. Bài 1 : -Vì sao x = 10 - 8 -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Yêu cầu gì ? Gọi hs làm bài -Nhận xét , ghi điểm. Bài 3 : Nhẩm và ghi ngay kết quả. -Vì sao 10 – 1 – 2 và 10 – 3 có kết quả bằng nhau ? -Nhận xét. Bài 4 : -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm thế nào ? -Vì sao ? 3.Củng cố Dặn dò: Trò chơi : Hoa đua nở (STK/ tr 122) -Nhận xét trò chơi. Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. - - Xem lại cách giải toán có lời văn. -Hát . -Luyện tập. -HS làm bài.3 em lên bảng - Lớp nhận xét -1 hs đọc yêu cầu - Làm bài. -Nhẩm và ghi ngay kết quả. -1 em đọc đề. - Hs giải vào vở bài tập. -Chia 2 đội. -Xem lại bài. Rút kinh nghiệm:.. . Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. Môn: Tập đọc Tiết: 28, 29, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) - Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động Bài mới Hoạt động 1 : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà) . -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giong ông bà phấn khởi. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc -Hướng dẫn đọc chú giải : cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. -Nhận xét. -Trò chơi “Bảo thổi:. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1. Mục tiêu : Hiểu bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình nên đã có sáng kiến là chọn một ngày làm lễ cho ông bà. -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà? -Vì sao ? Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 2-3. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 2-3.Biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt giọng các nhân vật khi đọc. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 2-3. Đọc từng câu . -Kết hợp phát âm luyện phát âm ( mục tiêu) -Hướng dẫn ngắt giọng Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Học sinh hiểu nội dung bài . Qua đó các em phải biết kính trọng và yêu quý ông bà. -Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ? -Ai đã gở bí giúp bé ? -Hà đã tặng ông bà món quà gì ? Luyện đọc lại . Đọc diễn cảm bài thơ -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố Dặn dò: -Câu chuyện sẽ diễn tiến ra sao nữa chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp qua tiết học sau. Đọc bài. Chuẩn bị bài sau -Hát. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc đoạn 1.Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. -HS luyện đọc các từ :ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ, suy nghĩ, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -3 em đọc chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. -Tham gia trò chơi. -1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà. Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có. -Ngày lập đông. -Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà. -1 em đọc đoạn 2-3. Cả lớp đọc thầm. -Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà. Hs nốp tiếp nhau đọc Hs trả lời -HS đọc, đọc diễn cảm theo các vai -Nhiều em thi đọc. -1 em đọc cả bài Rút kinh nghiệm:.. Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI Môn: Thủ công Tiết: 10, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui 2.Kĩ năng : Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui. 3.Thái độ : Học sinh yêu thích gấp thuyền II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động Dạy bài mới -Giới thiệu bài. Trực quan : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. Mục tiêu : Học sinh biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. Mẫu : thuyền phẳng đáy. -Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hệ thống lại các bước gấp : -Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền. -Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền -Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui. -Giáo viên hướng dẫn hai lần : Lần một : chậm, lần hai : nhanh. -Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng. -Đánh giá kết quả 3.Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học. – Làm bài dán vở. - Chuẩn bị tiết sau -Hát . -Quan sát, nhận xét. -1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét. -Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên. 1-2 em lên bảng thao tác lại. -Thực hành gấp theo nhóm. -HS trang trí, trưng bày sản phẩm. -Đại diện các nhóm thực hành các thao tác. -Hoàn thành và dán vở. Rút kinh nghiệm:.. . Bài: CHỮ HOA: H Môn: Tập Viết Tiết: 10, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Viết đúng, viết đẹp chữ H hoa; cụm từ ứng dụng : Hai sương một nắng theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa H sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ : Hai, Hai sương một nắng. 2.Học sinh : Vở tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ H hoa. Mục tiêu : Biết viết chữ H hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ. Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng. -Mẫu chữ H hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ H hoa cao mấy li ? -Chữ H hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ H hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : Nét 1 :Kết hợp 2 nét cong trái, lượn ngang. Nét 2 : Kết hợp 3 nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. Nét 3 : nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ H hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói). - Cho Hs viết B/ Viết bảng : -Hãy viết chữ H vào trong không trung. -Trò chơi “Trúc xanh”. Hoạt động 2 : Viết cụm từ ứng dụng . Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng trong cụm từ ứng dụng “Hai sương một nắng”. -Yêu cầu học sinh chia 2 đội lật thẻ hình cho đúng, đoán hình nền. D/ Quan sát và nhận xét : -Hai sương một nắng theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -Độ cao của các chữ trong cụm từ Hai sương một nắng như thế nào?. Hoạt động 3 : Viết vở. Mục tiêu : Biết viết H- Hai theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng H cỡ vừa 1 dòng H cỡ nhỏ. ... m. Lớp làm vở. -1-2 em đọc lại kết quả. -Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. -Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố. -Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn. -Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống. 3 em làm trên giấy khổ to. - Lớp làm vở. -3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài. -1 em đọc câu chuyện. -Cuối câu hỏi. -2-3 em đọc lại. -Cuối câu hỏi. -Hoàn chỉnh bài tập, học bài. Rút kinh nghiệm:.. . Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP Môn: Đạo đức Tiết : 10, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được : - Như thế nào là chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì . 2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự học, tự làm bài đầy đủ ở trường, ở nhà. 3.Thái độ : Ý thức chăm chỉ học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đồ dùng trò chơi sắm vai. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Đóng vai. Mục tiêu : Giúp học sinh có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. -Giáo viên phát phiếu thảo luận. -Yêu cầu thảo luận : -Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào. -Giáo viên nhận xét, chốt ý : Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm . Mục tiêu : Giúp học sinh bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. -Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau : a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ. b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra. c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp. d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. -Giáo viên kết luận. a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập. b/Tán thành. c/Tán thành. d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ. Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. Mục tiêu : Giúp học sinh đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. -Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm. 1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ? 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? -GV kết luận :(SGV/tr 42) 3.Củng cố Dặn dò: Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ? -Nhận xét tiết học - Học bài. Chuẩn bị bài sau -Hát . -Chăm chỉ học tập/ tiết 2. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm. -Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -Đại diện nhóm trình bày . -4-5 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành. -Không tán thành. -Tán thành. -Tán thành. -Không tán thành -Từng nhóm thảo luận. -Trình bày kết quả, bổ sung -Vài em nhắc lại. -Một số em diễn tiểu phẩm -Việc học đạt kết quả tốt Rút kinh nghiệm:.. . BÀI: ÔNG VÀ CHÁU. Môn: Chính Tả Tiết: 20, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Oâng và cháu. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Khởi động Bài mới -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 . Hỏi đáp : Bài thơ có tên gì ? -Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng cuộc ? -Khi đó ông đã nói gì ? -Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi câu thơ có mấy chữ ? -Trong đoạn này có những dấu câu nào -Đây là văn xuôi hay thơ ? -Em trình bày như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Cũng cố Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau -Hát Hs theo dõi -1 em đọc lại. -Oâng và cháu. -Cháu thắng cuộc. -Cháu khoẻ hơn ông. -Hai khổ thơ, có 5 chữ. -Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. -Thơ. -Viết mỗi câu xuống dòng. -Bảng con : xế chiều, rạng sáng. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Rút kinh nghiệm:.. .Bài: 51 - 15 Môn: Toán. Tiết: 50, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số. -Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ). -Tập vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2. Bài cũ : Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu bài. Mục tiêu : Biết đặt tính và thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15. A/ Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? B/ Tìm kết quả. -Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. Gợi ý : -51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ? -Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ? -15 que gồm mấy chục và mấy que tính ? -Em đặt tính như thế nào ? -Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ). Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh. Bài 1: 81 – 46 51 – 19 61 – 25 . Bài 2 : Xác định đề toán : đặt tính rồi tính. -Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? -Giáo viên chính xác lại kết quả. Nhận xét. Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Giáo viên vẽ hình. -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ? Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố Dặn dò: Nêu cách đặt tính và thực hiện 51 - 15 -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. – Chuẩn bị bài sau - Hát - 3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -51 - 15 -Nghe và phân tích. -Thực hiện phép trừ 51 – 15. -Thao tác trên que tính. -Lấy que tính và nói có 51 que tính. -Còn 36 que tính. -Bớt 15 que tính. -Gồm 1 chục và 5 que tính rời. -Vậy 51 – 15 = 36. -1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp. 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống -1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. 36 dấu –và kẻ gạch ngang. -Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. Vậy 51 – 15 = 36. -Nhiều em nhắc lại. -HS tự làm bài và nêu kết quả -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp. -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Làm vở. -1 em nêu : hình tam giác. -Nối 3 điểm với nhau. -Cả lớp vẽ hình. - Vài học sinh nêu Rút kinh nghiệm:.. . Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN Môn: Tập làm văn: Tiết: 10, Tuần: 10 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà người thân. -Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu). 2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh hoạ Bài 1 trong SGK. 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Khởi động 2. Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Mục tiêu : Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người thân. Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việ -GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất. Bài 2 :Yêu cầu gì ? -Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai. -Nhận xét, chấm điểm 3.Củng cố Dặn dò: Hôm nay học câu chuyện gì ? -Nhận xét tiết học. - Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn. - Chuẩn bị bài sau Hát -Theo dõi. -Kể về người thân. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời. -1 em giỏi kể mẫu trước lớp. -HS kể trong nhóm -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Nhận xét bạn kể -Làm bài viết. -Cả lớp làm bài viết. -1 em giỏi đọc lại bài viết của mình -Kể chuyện người thân. -Tập kể lại chuyện, tập viết bài. Rút kinh nghiệm:.. .
Tài liệu đính kèm: