Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 29

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 29

TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ.

TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI:NHỮNG QUẢ ĐÀO .

I. Mục đích yêu cầu.

-Đọc trơn được cả bài.

-Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

-Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

-Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,

-Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

-HS: SGK.

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010. 
TIẾT 1: MÔN: CHÀO CỜ.
TIẾT 2+3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI:NHỮNG QUẢ ĐÀO .
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
-Hiểu nghĩa các từ: cái vò, hài lòng, thơ dại, thốt,
-Hiểu nội dung bài: Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .Cây dừa
-Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1.Giới thiệu bài.
-Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó?
-Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào.
-Ghi tên bài lên bảng. 
2: Luyện đọc.
2.1) Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
-Chú ý giọng đọc: + Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
2.2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có ghi các từ này lên bảng.
 -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.
c. Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 Tiết 2:
3: Tìm hiểu bài.
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Người ông dành những quả đào cho ai?
-Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông đã nhận xét về Xuân ntn?
-Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
-Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông đã nhận xét về Vân ntn?
-Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân còn rất thơ dại?
-Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
-Ông nhận xét về Việt ntn?
-Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
-Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
*Rút nội dung bài: 
4: Luyện đọc lại bài.
-Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài 
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài.
-HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
-Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
-3 HS đọc lại tên bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến  có ngon không? 
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói .. ông hài lòng nhận xét. 
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói  còn thơ dại quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
-HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- HS đọc chú giải trong SGK.
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đọan trong bài. 
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
-Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
-Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
-Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1 người làm vườn giỏi.
-Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích trồng cây.
-Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. 
-Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại quá.
-Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn.
-Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi trốn về.
-Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
-Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của mình cho bạn khi bạn ốm.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào ngon.
+ Con thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác.
+ Con thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên.
- HS đọc lại toàn bài.
* Nhờ những quả đào người ông biết được tính nết của từng cháu mình. Ông rất vui khi thấy các cháu đều là những đứa trẻ ngoan, biết suy nghĩ, đặc biệt ông rất hài lòng về Việt vì em là người có tấm lòng nhân hậu.
-4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
-5 HS đọc lại bài theo vai.
 -------------------------------------------------
TIẾT 4: MÔN : TOÁN.
 BÀI: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I. Mục đích yêu cầu.-Giúp HS biết:
-Cấu tạo thập phân của các số 111 đến 200 là gồm: các trăm, các chục và các đơn vị.
-Đọc viết các số từ 111 đến 200.
-So sánh được các số từ 111 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
-Ham thích môn toán.
II. Chuẩn bị.
-GV.+ Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
+ Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .Các số đếm từ 101 đến 110.
-GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
-Nhận xét và cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 111 đến 200.
2. Giảng bài.
a: Giới thiệu các số từ 101 đến 200.
-Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
-Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
-Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
-Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
-Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 và số 124 với nhau.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 và số 124 với nhau.
-Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123.
-Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
-Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn có nói đúng hay sai?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
-Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
-Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 111.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-Làm bài theo yê ... thông cao . . . : m?
Bài giải
Cây thông cao là:
	5 + 8 = 13 (m)
	Đáp số: 13m
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền cm hoặc m vào chỗ trống.
-Cột cờ trong sân trường cao 10
-Cột cờ cao khoảng 10m.
-Điền m
-Làm bài, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
b) Bút chì dài 19cm.
c) Cây cau cao 6m.
d) Chú Tư cao 165cm.
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
 TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: ĐÁP LỜI CHIA VUI ; NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.
-Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
-Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Chuẩn bị.
-GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
-Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
-GV nhận xét .
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Đáp lời chia vui, nghe và trả lời câu hỏi về nội dung truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
-Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
-Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói ntn?
-Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
-Nhận xét và cho điểm tiết học.
-Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
Sự tích hoa dạ lan hương
 Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm gì có thời gian để ngắm hoa.
 Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm. Đó là hoa dạ lan hương.
	Theo Trần Hoài Dương
-Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
-Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
-Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
-Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
-Hát
-2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại: 1 em nói lời chia vui (chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc.
-Lớp theo dõi và nhận xét bài của các bạn.
-Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
* Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
-Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./
-Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ Oâi những bông hoa này đẹp quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho tớ./
-2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS lên thể hiện trước lớp. Ví dụ: 
* Tình huống b.
-Năm mới, bác sang chúc Tết gia đình. Chúc bố mẹ cháu luôn mạnh khoẻ, công tác tốt. Chúc cháu học giỏi, chăm ngoan để bố mẹ luôn vui.
-Cháu cảm ơn bác. Cháu xin chúc bác và gia đình luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
* Tình huống c.
-Cô rất vui vì trong năm học này, lớp ta con nào cũng tiến bộ hơn, học giỏi hơn, lớp lại đoạt được danh hiệu lớp tiên tiến. Cô chúc các con giữ vững và phát huy những thành tích ấy trong năm sắp tới.
-Chúng con xin cảm ơn cô vì cô đã tận tình dạy bảo chúng con trong năm học vừa qua. Chúng con xin hứa với cô sẽ luôn cố gắng làm theo lời cô dạy.
-Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó.
-Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
-Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
-Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
-Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
 --------------------------------------------------------
 TIẾT 4: PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ(Nghe- viết )
 BÀI : HOA PHƯỢNG.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng bài thơ Hoa phượng.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. 
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ . Những quả đào.
-Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh.
-Nhận xét, cho điểm HS.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Hoa phượng.
2: Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết.
-GV đọc bài thơ Hoa phượng.
-Bài thơ cho ta biết điều gì?
-Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
-Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
-Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
d) Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài.
-Thu chấm 5-6 bài.
-Nhận xét bài viết.
3: Hướng dẫn viết bài tập chính tả .
-Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
-Chuẩn bị: Ai ngoan sẽ được thưởng.
-Hát
-Viết từ theo yêu cầu của GV.
-1 HS đọc lại bài.
-Bài thơ tả hoa phượng.
-Hôm qua còn lấm tấm 
-Chen lẫn màu áo xanh
-Sáng nay bừng lửa thẫm
-Rừng rực cháy trên cành.
 Phượng mở nghìn mắt lửa,
 Một trời hoa phượng đỏ
-chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,
-4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp.
-Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ. 
-Viết hoa.
-Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Để cách một dòng.
-HS nghe và viết.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền vào chỗ trống s hay x, in hay inh.
-2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
a) Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời. Sấm rền vang, chớp loé sáng. Cây sung già trước cửa sổ như trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ xuống, gõ lên mái tôn loảng xoảng. Nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu đục.
b) Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chính thơm lừng. Chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục.
TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm của bản thân để có hướng khắc phục và phát huy.ở tuần sau.
- Rèn HS ý thức phê và tự phê.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
II. Nội dung.
1. Cán sự lớp nhận xét khuyết điểm của từng HS trong lớp.
2. GV nhận xét hoạt động tuần 29.
* Ưu điểm: 
-Sinh hoạt đầu giờ , giữa giờ đều đặn.
- Duy trì sĩ số tương đối đều. Đi học đúng giờ , thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt .
-Vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ, thường xuyên.
- Một số em có ý thức trong học tập.
- HS có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất, cây xanh.
* Khuyết điểm.
- Một số HS đi học chưa chuyên cần. Đi học còn muộn .
- Vệ sinh đôi buổi còn bẩn, còn tình trạng ăn quà vặt , Ngồi học còn hay nói chuyện chưă chú ý trong học tập.
- Một số HS chưa có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất.
2. Triển khai kế hoạch tuần 30.
-Duy trì tốt sĩ số hàng ngày.Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có giấy phép.
- Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch đẹp , không ăn quà vặt, không nói chuyện riêng trong lớp. Thường xuyên vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Trong lớp chú ý nghe giảng hăng say phát biểu xây dựng bài.
-Thường xuyên luyện đọc viết cho HS . Kiểm tra vở sạch chữ đẹp.
- Có kế hoạch kèm thêm HS yếu.
- Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt.
- Đôn đốc HS thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
3. Các hoạt động khác.
-GD HS hiểu ngày giải phóng Miền Nam (30 – 4).
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc