Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3 năm 2012

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3 năm 2012

Tập đọc:

BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài.Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn long cứu người, giúp người(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* GDKNS-Giao tiếp: Xác định giá trị có khả năng hiểu rỏ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Lắng nghe tích cực.

Thái độ:rèn hs tình yêu thương, biết giúp người khác.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 3 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 29 tháng 08 năm 2012
Tập đọc:
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức:Đọc rõ ràng,rành mạch toàn bài.Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng. 
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn long cứu người, giúp người(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* GDKNS-Giao tiếp: Xác định giá trị có khả năng hiểu rỏ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác. Lắng nghe tích cực.
Thái độ:rèn hs tình yêu thương, biết giúp người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
A. BÀI CŨ(5’)
- Gọi HS đọc bài Làm việc thật là vui, trả lời câu hỏi về nội dung từng đoạn
- Nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (3’)Nêu chủ điểm
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, giới thiệu bài: Bạn của Nai Nhỏ
2. Luyện đọc:(25’)
2.1GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc
a) Đọc từng câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả bài
- Nhận xét, lưu ý
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’)
- Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:
+ Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
+ Cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
+ Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích điểm nào ?
àĐặc điểm “dám liều mình vì người khác” được tán thưởng nhiều nhất, vì đó là đặc điểm của một người vừa dũng cảm, vừa tốt bụng
+ Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
4. Luyện đọc lại:(8’)
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò(5’)
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Dặn dò: + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: gọi bạn.
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Bạn bè
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: ngăn cản, nhanh nhẹn, 
đuổi bắt, mừng rỡ
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc: + Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngữa.//
+ Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa .//
- Theo dõi, đọc chú giải: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc
- Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 2 đoạn, 
nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá 
nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Luyện đọc đồng thanh
Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Đi chơi xa cùng với bạn.
+ Cha không ngăn cản con. Nhưng con 
hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
1. Lấy vai hích đổ hòn đá to chận ngang lối đi
2. Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.
3. Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngữa để cứu Dê Non.
+ Nêu ý kiến cá nhân
- Người sẵn lòng giúp người,cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy. Chính vì vậy, cha Nai Nhỏ chỉ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khoẻ húc Sói, cứu Dê Non
- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn 
chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ
- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với một người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình giúp người, cứu người.
- Lắng nghe, ghi nhớ
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Toán:
KIỂM TRA
I . MỤC TIÊU: 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, viết số liền sau.
Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng 
II . ĐỀ KIỂM TRA: 
Ghi Đề Lên Bảng
1). Viết Các Số
A). Từ 70 Đến 80.
B). Từ 89 Đến 95.
2). A).Số Liền Trước Của 61 Là.
B). Số Liền Sau Của 99 Là.
3). Tính:
 42 84 60 66 5
+ - + - +
 54 31 25 16 23
4). Mai Và Hoa Làm Được 36 Bông Hoa. Riên Hoa Làm Được 36 Bông. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa.
5. Hãy vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Chấm, chữa bài.
Theo dõi đề bài.
- Làm bài vào vở
* Rút kinh nghiệm bổ sung:
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN VÀ SỬA LỖI.
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 
Kĩ năng: Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi .
* GDKNS-Giao tiếp: kĩ năng ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huốn mắc lỗi, đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
Thái độ:có thái độ trung thực khi nhận lỗi và mong muốn sửa lỗi.
II. CHUẨN BỊ 
Giáo viên:Phiếu thảo luận nhóm .
Học sinh:Vở bài tập và đậo đức .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài (2’)
Hướng dẫn học sinh:
Hoạt động1(15’):Phân tích truyện Cái bình hoa.
Cách tiến hành
-chia nhóm
-Kể chuyện cái bình hoa. Kể từ đầu đến đoạn “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình vỡ”.
-H:+Nếu Vô-va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
+Các em thử đoán xem Vô- va đã nghĩ và làm gì sau đó?
+Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn. Vì sao?
- Kể phần còn lại của câu chuyện.
- Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
+Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.
+ Nhận và sửa lỗi có tác dụng gì?
Khẳng định lại
Trong cuộc sống, ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với các em, nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Nhận và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộvà được mọi người yêu quý.
Hoạt động 2(13’) bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh lấy bìa màu đã chuẩn bị:
+ Nói rõ quy định màu (như tiết trước).
Lần lượt đọc từng ý kiến
Khảng định lại: Biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
- Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
-Theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết câu chuyện.
- Thảo luận , đưa ra ý kiến 
- Đại diện nhóm trình bày
-Ý kiến.
- Nhận phiếu, thảo luận, trình bày.
+ Nhận và sửa lỗi.
+ Sẽ tiến bộ và được mọi người yêu mến
+ Theo dõi.
+ Tự chọn màu đúng và giới thiệu.
Đ vì người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực.
T vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm tội (cần thiết nhưng chưa đủ).
T vì đó sẽ là lời nói suông, cần sửa lỗi để mau tiến bộ (chưa đúng).
Đ vì cần phải nhận lỗi cả khi không ai biết mình có lỗi.
Đ vì trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.
X vì cần phải xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi với họ
* Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba ngày 30 tháng 08 năm 2012
Chính tả:Tập chép
 BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bạn của Nai Nhỏ(SGK). Làm đúng các bài tậpBT1,BT3b
Kĩ năng: viết đúng, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét.
Thái độ: giáo dục tính cẩn thận, thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. BÀI CŨ(5’) Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng conà Nhận xét, lưu ý
- Gọi HS đọc bảng chữ cái 
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn tập chép(15’)
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả: 
+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
+ Tên nhân vật trong bài viết hoa như thế nào?
+ Cuối câu có dấu câu gì?
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS chép bài:
- Theo dõi, uốn nắn
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(10’)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng 
phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
? Gọi HS nêu quy tắc chính tả với ng, ngh
Bài 3b Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại
4. Củng cố, dặn dò:
+ Ghi nhớ quy tắc chính tả với ngh, ng
+ Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Gọi bạn
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh
- 1hs
- Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Theo dõi
+ Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác
+ 4 câu
+ Viết hoa
+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng: Nai Nhỏ
+ Dấu chấm
- khỏe mạnh, nhanh nhẹn, yên lòng
- Theo dõi
Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- ngày tháng
- ngày tháng, nghỉ ngơi,
người bạn, nghề nghiệp
- ngh đi với i, e, ê; ng đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống đổ hay đỗ?
- đổ rác, thi đỗ,
 trời đổ mưa, xe đỗ lại
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Toán 
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.MỤC TIÊU: 	
Kiến thức : Biết cộng hai số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
Kĩ năng : Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
Thái độ : giáo dục tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: 10 que tính. Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị, chục
Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Bài cũ:(5’) Nhận xét bài kiểm tra
B. Bài mới:(25’)
1.Giới/ t bài:Phép cộng có tổng bằng 10
2. ... lại
+ Trời hạn hán, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn
+ Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!”
+ Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu và tên riêng nhân vật
+ Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng 
gọi có dấu chấm than
- hạn hán, quên đường, cỏ héo, khắp nẻo
- Nghe - viết bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để 
điền vào chỗ trống?
a) nghiêng ngả, nghi ngờ
b) nghe ngóng, ngon ngọt
Đọc lại:ngh đi với i, e, ê; ng đi với các âm còn lại a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
- Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để 
điền vào chỗ trống?
b) cây gỗ, gây gổ
 màu mỡ, cửa mở
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5. 
Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36 + 24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Kẻ, viết sẵn (btập 2)	
Học sinh: SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 
1. Giới thiệu bài(3’)Luyện tập
2. Dạy bài mới(27’)
Bài 1(dòng1): Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm sách
9 + 1 + 5 = 15 8 + 2 + 6 = 16
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm vở
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm vở
24 + 6
48 + 12 
3 + 27
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: - Gọi học sinh đọc đề bài 
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt, làm vở
Tóm tắt:
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
Tất cả có: ... học sinh?
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 5(HS giỏi) - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ để tính nhẩm và trả lời.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau:9 cộng với một số: 9 + 5
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- Tính nhẩm
- Nêu kết quả, giải thích cách cộng nhẩm
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Tính
 36 7 25 52 19
 + + + + + 
 4 33 45 18 61
 40 40 70 70 80
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Đặt tính rồi tính
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
Bài giải:
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
 Đáp số: 30 học sinh
- Đọc bài giải
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Số?
- Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
- Nêu kết quả
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ sáu ngày 07 tháng 09 năm 2012
TOAÙN
9 COÄNG VÔÙI MOÄT SOÁ: 9 + 5
I. MUÏC TIEÂU :
Kiến thức:Bieát caùch thöïc hieän pheùp coäng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 coäng vôùi 1 soá.
Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
Kyõ naêng: Reøn laøm tính ñuùng, nhanh
Thaùi ñoä: Tính caån thaän chaên chæ
II. CHUAÅN BÒ :
 - GV: Baûng phuï, baûng caøi
HS: SGK + baûng con
III. CAÙC HOAÏT ÑOÄNG :
1. Khôûi ñoäng (1’)
2. Baøi cuõ (3’)
+
	12	13 	 6
+ + +
	 8 	 7	14
	20 	20	20
à GV nhaän xeùt.
3.Giôùi thieäu: (1’)
9 coäng vôùi 1 soá: 9 + 5-- > G ghi baûng
4.Phaùt trieån caùc hoaït ñoäng (27’)
v Hoaït ñoäng 1: Giôùi thieäu pheùp coäng 9 + 5
GV neâu baøi toaùn: Coù 9 que tính theâm 5 que tính nöõa. Hoûi taát caû coù bao nhieâu que tính?
GV höôùng daãn ñeå ruùt ra pheùp tính
Coù 9 que tính (caøi 9 que tính leân baûng). Vieát 9 vaøo coät ñôn vò. Theâm 5 que tính (caøi 5 que tính döôùi 9 que tính). Vieát 5 vaøo coät ñôn vò ôû döôùi 9. Hoûi taát caû coù bao nhieâu que tính?
GV daãn ra pheùp tính	 9 + 5 = 14
- GV yeâu caàu HS ñaët tính doïc.
+
 9 + 5 = 14 vieát 4, thaúng coät vôùi 9 vaø 5. 
HDHS töï laøm baûng coäng daïng 9 coäng vôùi 1 soá.
à HS söûa baøi, GV nhaän xeùt.
v Hoaït ñoäng 2: Thöïc haønh
Baøi 1: Tính
GV quan saùt, höôùng daãn
 Baøi 2: Neâu yeâu caàu baøi
Vieát ngay keát quaû
GV quan saùt, höôùng daãn
Baøi 4: Ñeå tìm soá caây coù taát caû ta laøm sao?
5. Cuûng coá – Daën doø (3’)HS ñoïc baûng coâng thöùc 9 coäng vôùi 1 soá Chuaån bò: 29 + 5
- Haùt
-HS leân baûng laøm baøi.
à HS söûa baøi.
- Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân.
- HS thao taùc treân vaät thaät
- Laáy 9 que tính, theâm 5 que tính nöõa, goäp laïi laø 14 que tính
- HS ñaët tính
+
	9
+
	5
- Thaûo luaän nhoùm
- 9 + 1 = 10
- 9 + 2 = 11
 . . .
- 9 + 9 = 18 HS hoïc thuoäc caùc coâng thöùc treân
- Hoaït ñoäng lôùp, caù nhaân.
+
+
- HS laøm baûng con
 	9	 9	 9
 	2 	 8 6
	 11 	 17 15
- HS döïa vaøo baûng coâng thöùc ñeå laøm.
- laøm tính coäng
- HS traû lôøi. à HS nhaän xeùt.
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
TH Ủ C ÔNG
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức:Biết cách gấp máy bay phản lực.
Kĩ năng : Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Thái độ : Hứng thú gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Mẫu máy bay phản lực.Quy trình gấp máy bay phản lực có hình vẽ minh họa cho từng bước gấp.Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu.
- Học sinh: Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 	
Giới thiệu bài:(4’)Gấp máy bay phản lực (Tiết 1)
Dạy bài mới(26’)
Hoạt động(6’)G/t mẫu gấp máy bay phản lực.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng, các phần của máy bay phản lực.
- Cho học sinh quan sát mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa. 
Hoạt động 2: (15’)
B1:Gấp tạo mũi, thân và cánh máy bay phản lực.
- Gấp giống như gấp tên lửa: Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy dấu giữa.
+ Mở rộng tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 được hình 2.
- Gấp toàn bộ phần trên vừa gấp xuống theo đường dấu gấp ở hình 2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được hình 3.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 sao cho hai đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa, điểm tiếp giáp cách mép gấp phía trên khoảng 1/3 chiều cao Hoạt động dạy học như hình 4.
- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 4 sao cho đỉnh A ngược lên trên để giữ chặt hai nếp gấp bên, được hình 5.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở hình 5 sao cho hai đỉnh phía trên và hai mép bên sát vào đường dấu giữa như hình 6.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được máy bay phản lực như hình 7.
- Cầm vào nếp gấp giữa, cho hai cánh máy bay ngang sang hai bên, hướng máy bay chếch lên phía trên để phóng như phóng tên lửa (h8).
- Gọi học sinh thao tác lại các bước gấp máy bay phản lực.
 - Nhận xét, uốn nắn các thao tác gấp.
- Tổ chức cho học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp.
3. Nhận xét, dặn dò(5’)
- Nhận xét, đánh giá.Tổng kết tiết học
- Theo dõi
Học sinh quan sát và nhận xét 
- Quan sát
- Nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Quan sát, nhận xét sự giống và khác nhau về hình dáng giữa chúng.
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Hs theo dõi
- 1- 2 học sinh thực hiện
 Cả lớp quan sát, nhận xét
- Học sinh tập gấp máy bay phản lực bằng giấy nháp.
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Tập làm văn:
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn(BT1).
Kĩ năng: Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy(BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 hs theo mẫu(BT3). 
* GDKNS-Giao tiếp: Tư duy sang tọa khám phá kết nối các sự việc, độc lập suy nghỉ, hợp tác, tìm kiếm và sử lý thong tin.
Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở bài 1. Bảng phụ ghi bài 2, bài 3
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. BÀI CŨ(5’) Gọi HS đọc bản tự thuật đã viết. Nhận xét, củng cố cách viết
B. DẠY BÀI MỚI(25’)
1. Giới thiệu bài:Nêu M/Đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn làm bài tập:(20’)
Bài 1: (miệng)- Giúp HS nắm yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm bài
+ Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh 
+ Dựa theo nôi dung tranh, kể chuyện
* 1 HS kể mẫu
* Kể trong nhóm 2
* Kể trước lớp
- Nhận xét, lưu ý
Bài 2:(miệng)- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu: Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, lưu ý 
Bài 3:(viết)Gọi HS đọc yêu cầu
- Giới thiệu mẫu
- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 4
 Nhận xét, lưu ý
3. Củng cố, dặn dò:(5’)
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2HS đọc
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh minh họa bài thơ Gọi bạn
 Dựa theo nôi dung tranh, kể lại câu chuyện
+ Quan sát tranh, nhớ lại nội dung bài, 
xếp đúng thứ tự tranh: 1- 4- 3- 2
- HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét
- Lần lượt kể từng tranh
- Đại diện nhóm thi kể
 Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất
- Trao đổi, thống nhất: b- d- a- c
- Theo dõi, đọc lại truyện
- Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 
bạn trong tổ học tập của em theo mẫu:
- Trao đổi, làm bài
Stt
Họ và tên
Nam, nữ
Ngày sinh
Nơi ở
1
...
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
An toàn giao thông
AN TOÀN & NGUY HIỂM 
KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ 
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu được tầm quan trọng của giao thông trong đời sống hằng ngày
- Nhận biết được các loại đường giao thông chính trong thực tế
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: đồ dùng được cấp và sưu tầm tranh ảnh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
Hoạt động 1:
- Giới thiệu về chương trình an toàn giao thông
+ Hệ thống an toàn giao thông vận tải bao gồm những loại hình giao thông nào?
Hoạt động 2:
Nêu yêu cầu làm việc:
+ Đường đi an toàn là phải như thế nào?
+ Để tránh những nguy hiểm trên đường phố ta phải làm thế nào?
GV nhận xét
Kế luận.
Gọi 02 HS đọc phần ghi nhớ. 
 Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học, dặn dò
HS lắng nghe.
HS trả lời: 04 loại hình giao thông
Các nhóm trao đổi ý kiến.
-Đại diện nhóm trả lời.
2 HS đọc phần ghi nhớ nối tiếp.
- Thực tốt về ATGT
* Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 3 chuan.doc