I. Mục tiêu:
I. Yêu cầu:
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
+ HS K-G: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Chuẩn bị:VBT
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN : 6 Đạo đức: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Tiết 2) I. Mục tiêu: I. Yêu cầu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. + HS K-G: Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. II. Chuẩn bị:VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A. KTBC: - Làm thế nào để đồ dùng gọn gàng ngăn nắp? B. BM: HĐ1: Đóng vai theo tình huống. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ + Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ làm gì? + Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ làm gì? + Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em không thấy bạn làm. Em sẽ làm gì? - Y/c HS trình bày - GVKL: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình. HĐ2: Tự liên hệ - GV kiểm tra việc thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi qua việc HS tự giác giơ tay theo ba mức độ a, b, c. + Mức độ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi. + Mức độ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở + Mức độ c: Thường nhờ người khác làm hộ. - GV đếm, ghi lên bảng số liệu, so sánh giữa các nhóm. - GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi của HS ở nhà, ở trường. - GVKL, liên hệ GD HS. HĐ3: Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS trả lời - Các nhóm thảo luận, tìm cách ứng xử. + Em cần dọn mâm bát trước khi đi chơi. + Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim. + Em cần nhắc bạn và giúp bạn xếp gọn chiếu. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp bổ sung. - HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c.
Tài liệu đính kèm: