MỤC TIÊU:
- Biết thừa số, tích. Biết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tích kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- Rèn kỹ năng củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
- Giáo dục HS tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài.
I. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Các thẻ ghi Thừa số, Tích. Thẻ số.
- Học sinh : Dụng cụ học tập .
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: TOÁN Tuần: 19 Ngày dạy : Thứ tư, ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tên bài dạy : Thừa số – Tích (Tiết 93) MỤC TIÊU: - Biết thừa số, tích. Biết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. Biết cách tích kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. Rèn kỹ năng củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. Giáo dục HS tích cực học tập, cẩn thận, chính xác khi làm bài. CHUẨN BỊ: Giáo viên : Các thẻ ghi Thừa số, Tích. Thẻ số. Học sinh : Dụng cụ học tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thầy Trò * Hoạt động 1: Khởi động Ổn định : Hát Trên con đường đến trường Cả lớp hát Kiểm tra kiến thức cũ: Phép nhân Ghi 4 + 4 + 4 + 4 =20; 6 + 6 + 6 = 18; 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12 Yêu cầu HS chuyển thành phép nhân HS làm bảng con Nhận xét. - Bài mới : Thừa số – Tích * Hoạt động 2: Cung cấp kiến thức mới - GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng. Nêu: Trong phép nhân hai nhân năm bằng mười, 2 gọi là thừa số ( gắn thẻ chữ ), 5 cũng gọi là thừa số( gắn thẻ chữ), 10 gọi là tích ( gắn thẻ chữ). - Gọi HS nêu tên, GV chỉ vào từng số. - Lưu ý HS 2 x 5 cũng gọi là tích. Lần lượt nêu nối tiếp * Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành - Bài tập 1:( b, c ) Viết các tổng sau dưới dạng tích ( theo mẫu): Mẫu: 3+ 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 b) 2 + 2 + 2 + 2 = c) 10 + 10 + 10 = GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng.( kết quả 8 ; 30 ) Đọc yêu cầu Làm vào vở. Bài tập 2: ( b )Viết các tích dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau rồi tính ( theo mẫu): Mẫu: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 ; vậy 6 x 2 = 12 b ) 3 x 4 4 x 3 . Hướng dẫn HS cách làm theo mẫu. Sau đó cho HS làm vào vở. ( kết quả : 12; 12 ) Đọc yêu cầu Làm vào vở Mẫu: 8 x 2 = 16 Bài tập 3: Viết phép nhân ( theo mẫu), biết: a/ Các thừa số là 8 và 2, tích là 16 b/ Các thừa số là 4 và 3, tích là 12 c/ Các thừa số là 10 và 2, tích là 20 d/ Các thừa số là 5 và 4, tích là 20 Đọc yêu cầu Làm bảng con * Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: Thi đua Ai nhanh hơn? Gắn thẻ số vào chỗ trống để có kết quả đúng: Mỗi đội cử 3 em 7 x 3 = 7 + + = 21 vậy 7 x 3 = Tuyên dương đội thắng. - Cbbs: Bảng nhân 2 lên thi đua gắn đúng và nhanh. * Rút kinh nghiệm :...................................................................................... ...........................................................................................
Tài liệu đính kèm: