TIẾT 2 + 3: TẬP ĐỌC
Câu chuyện bó đũa
I - Mục tiêu
- Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Anh em phải đoàn kết.
- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đoàn kết, đùm bọc nhau.
II - Đồ dùng dạy học
- 1 bó đũa.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
Tuần 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: chào cờ Tiết 2 + 3: Tập đọc Câu chuyện bó đũa I - Mục tiêu - Học sinh hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung bài: Anh em phải đoàn kết. - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó. Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Biết đoàn kết, đùm bọc nhau. II - Đồ dùng dạy học - 1 bó đũa. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III - Hoạt động dạy và học Tiết 1 1- Giới thiệu bài 2- Luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từ khó. - Hướng dẫn đọc câu + Một hôm, / ông đặt một bó đũa / và .... bàn, / rồi .... con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại / và bảo: // - Ai bẻ gãy được bó đũa này / thì cha thưởng cho túi tiền // - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS tự tìm từ khó. + Ví dụ: dâu, rể, lúc nhỏ, lớn lên... - HS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc câu dài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đọc cả bài. - Đọc đồng thanh. Tiết 2 3- Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc chú giải. - Gọi HS đọc đoạn 1. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Các con của cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho em thấy điều đó? - Va chạm là gì? + Gọi HS đọc đoạn 2 - Người cha bảo các con mình làm gì? - Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Gọi HS đọc đoạn 3. - Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được so sánh với gì? - GV giảng từ: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết. - Người cha muốn khuyên các con điều gì? 4- Củng cố - Tổng kết - 1 HS đọc. - Người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Không thương yêu nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là: họ thường hay va chạm. - Hay cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Nếu ai bẻ gãy được bó đũa thì cha thưởng cho túi tiền. - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. - Tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. - So sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với cả 4 người con. - Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Tiết 4: Toán 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 I - Mục tiêu - Giúp HS thực hiện phép trừ có nhở dạng: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan, củng cố cách tìm số hạng chưa biết, biẻu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật. - Hứng thú, tự tin trong học tập và giải toán. II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3. III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- giới thiệu phép trừ 55 - 8 - GV cho HS tìm cách đăth tính và tính vào bảng con. - Ta vận dụng bảng trừ nào thể hiện phép tính này? - Các phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 tương tự. 3- Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài Bài 3: GV cho HS quan sát mẫu trên bảng phụ. - Mẫu gồm hình gì và hình gì ghép lại với nhau? 4- Củng cố - Tổng kết - HS lắng nghe. - Nêu phép trừ 55 - 8 - HS đặt tính và tính vào bảng con. - Nêu cách đặt tính và tính. - Nhận xét - 15 trừ đi một số. - Gọi 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài vào bảng con. - 2 HS lên bảng. - Chữa bài - nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu. - Giải vào giấy nháp. - Chữa bài nhận xét. - HS quan sát. - Gồm hình tam giác và hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng chỉ hình chữ nhật và hình tam giác. - HS tự vẽ hình chữ nhật và hình tam giác thành hình ngôi nhà. - Chữa bài - nhận xét. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chính tả (N-V) Câu chuyện bó đũa I - Mục tiêu - Học sinh nghe viết đoạn "Người cha ... hết bài" - Làm đúng các bài tập phân biệt chính tả: l / n ; iê / yê. - Có ý thức rèn chữ viết đều đẹp. II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn viết 1 lần - Đoạn trên là lời nói của ai với ai? - Người cha nói gì với các con? 3- Hướng dẫn trình bày - Lời người cha được viết sau dấu gì? + Hướng dẫn viết từ khó. 4- GV đọc cho HS viết bài. - Gv thu chấm. 5- Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: GV cho HS đọc đề. 6- Củng cố - Tổng kết - 1 HS đọc lại. - Người cha nói với các con. - Khuyên các con phải đoàn kết. - Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - HS tự tìm từ khó viết. + Ví dụ: chia lẻ, hợp lại, yêu thương... - HS luyện viết bảng con. - HS viết bài. - Soát bài. - ! HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - Làm vào vở bài tập. - Chữa bài. Tiết 2: Toán ( dạy 2A tiết 2; 2B tiết 4) 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 I - Mục tiêu - Học sinh biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan. - Hứng thú, tự tin thực hành toán II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Giới thiệu phép trừ 65 - 38 - GV nêu tình huống để có phép trừ - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. - GV ghi 65 * 5 không trừ được 8 .... - 38 27 3- Các phép trừ 46 -17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 (tương tự) - GV gọi 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 4- Thực hành. Bài 1: Gọi 1 HS đọc bài tập 1 phần b. Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng toán. 5- Củng cố - Tổng kết - HS lắng nghe, nêu phân tích. - HS đặt tính và tính vào bảng con. - 2 em lên bảng. - HS nêu cách làm. - Nhiều em nhắc lại. -H/s thực hành và nêu cách làm - HS làm bài tập 1 phần a. - Chữa bài - nhận xét. - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - Chữa bài, nêu cách tính. - HS làm bài tập 2 phần b. - 3 HS lên bảng làm. 96 - 48 76 - 28 98 - 19 - Chữa bài - nêu cách làm. - HS đọc đề. - HS tự tóm tắt - giải. - Chữa bài. _______________________________________ Tiết 3: Tập đọc Nhắn tin I - Mục tiêu - Học sinh hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Biết viết 1 tin nhắn gọn, đủ ý. - Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ. - Có ý thức thái độ đúng khi viết nhắn tin. II - Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn đọc từ khó. - Hướng dẫn đọc câu dài. + Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ / và làm 3 bài tập toán / chị đã đánh dấu // + Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé. // 3- Tìm hiểu bài: - Những ai nhắn tin cho Linh? - Nhắn bằng cách nào? - Vì sao chị Hà và Nga phải nhắn bằng cách ấy? - Gọi HS đọc mẩu tin thứ nhất. - Chị Nga nhắn tin cho Linh những gì? - Hà nhắn Linh những gì? - Gọi HS đọc bài tập 5: - Bài yêu cầu em làm gì? - Vì sao em phải viết tin nhắn? - Nội dung tin nhắn là gì? 4- Củng cố - Tổng kết. - HS khá đọc lại. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS tự tìm từ khó đọc + Ví dụ: quét nhà, lồng bàn, que chuyền. - HS luyện đọc từ khó. - HS luyện đọc câu. - HS đọc lần lượt từng tin nhắn. - HS đọc cả bài. * Phương án HS trả lời đúng - Chị Nga và bạn Hà. - Viết tin nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy, còn lúc Hà đến Linh không có nhà. - Dặn Linh các việc cần làm và quà sáng chị để trong lồng bàn. - Hà đến chơi, Linh không có nhà. Hà nhắn Linh mang cho Linh bộ que chuyền và mang cho Hà mượn quyển bài hát. - Viết nhắn tin. - Bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đến giờ đi học. - Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - HS thực hành viết nhắn tin. - Một số em đọc bài. - Nhận xét. Tiết 5: Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I - Mục tiêu - Học sinh nhìn tranh minh hoạ và gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Biết đoàn kết, thương yêu nhau. II - Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trong SGK. III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. - HS quan sát tranh 1. ?/ Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh 2: ?/ Người cha đã làm gì? - HS quan sát tranh 3: ?/ Những người con đã làm thế nào? - Tranh 4: ?/ Người cha đã làm thế nào? Tranh 5: ?/ Kết thúc câu chuyện ra sao? - Gọi HS kể lại từng đoạn cho đến hết câu chuyện. 4- Kể theo vai 5- Củng cố - Tổng kết - Các con cãi nhau khiến cha rất đau đầu và buồn bã. - Gọi các con đến và đố các con: Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. - Cố gắng hết sức mà không sao bẻ gãy được bó đũa. - Tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. - HS kể chuyện theo vai. - 1 HS kể lại cả chuyện. ______________________________________ Tiết 6: toán* Ôn phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 I - Mục tiêu - Luyện đặt tính dạng: 55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 – 9. - Tìm số hạng, số bị trừ, giải toán. - Ôn tập nhận dạng hình tam giác, tứ giác, đọc tên hình. II - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Luyện tập Bài 1: Tính 74 - 28 + 16 = 97 - 69 + 48 = 80 - 35 - 26 = 63 - 7 - 39 = Bài 2: Tìm y a-Dành cho h/s TB,K y + 26 = 65 y - 19 = 46 b-Dành cho h/s giỏi y+ 59 = 74 +8 y - 28 = 41 - 25 Bài 3: Trong vườn có 48 cây hoa, trong đó có 9 cây hoa cúc còn lại là hoa hồng. Hỏi có mấy cây hoa hồng? Bài 4: Kể thêm 1 đoạn thẳng vào hình sau để được: a) 3 hình tam giác(H/s TB ,K) b) 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác(H/s G) 3- Củng cố - Tổng kết - HS làm bảng con. - Chữa bài. - Nhận xét. - HS giải vào nháp. - 1 em chữa bài. - Nhận xét. - HS giải vào vở. - 1 em lên bảng chữa bài. - Nhận xét. - HS làm vào nháp. - Chữa bài, nêu cách kẻ. Tiết 7 : tự học Hoàn thành bài kiến thức các môn: Toán, Tiếng Việt, TNXH I Mục tiêu - Giúp h/s hoàn thiện ,củng cố & mở rộng kiến thức đã học ở các môn , Toán , Tiếng Việt,TNXHđã học trong tuần . - Rèn kỹ năng thực hành . - Tích cực học tập II - Đồ dùng Sách vở , đồ dùng môn toán ,Tiếng Việt , TNXH III – Hoạt động dạy học 1 – Hoàn thành bài Cho h/s tự kiểm tra xem còn bạn nào chưa hoàn thành bàI ở các môn học Toán , Tiếng Việt , TNXH. Y/c những h/s chưa hoàn thành bài tiếp tục hoàn thành các bài tập trong SGK, vở BT. 2 – Củng cố , mở rộng KT, rèn KN. Y/c h/s khá giỏi phát triển các dạng BT đã học thành các BT khó hơn . VD: a, 15- 9 = 6 15 + 7 – 9 =13 b , x +6 = 28 x +6 = 28 - 9 c. x – 15 = 60 x – 15 = 60 – 27 Giải bài toán : Dũng có 18 viên bi và có nhiều hơn Nam 5 viên bi . Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi ? 3 _ Chấm ... . Cho h/s đọc nội dung bài luyện viết. 2. Giải nghĩa câu ứng dụng. 3. Hướng dẫn h/s viết. a. Nêu quy trình viết chữ hoa E, Ê b. HS luyện viết Giáo viên quan sát giúp đỡ h/s 4. Nhận xét bài viết, ý thức học tập của h/s. H/s đọc nội dung bài viết. H/s cùng tham gia giải nghĩa câu ứng dụng. H/s nhắc lại cách viết chữ hoa E, Ê. H/s viết bài. Tiết 7: h.đ.ngoàI giờ lên lớp Vẽ tranh theo chủ đề: Chú bộ đội I - Mục tiêu - Học sinh có thêm hiểu biết về công việc và nhiệm vụ của các chú bộ đội. - Nhớ lại một số hình ảnh về chú bộ đội và vẽ lại hình ảnh đó. - Yêu quý các chú bộ đội. II - Hoạt động trên lớp 1) Giới thiệu bài 2) Cho HS tìm hiểu về chú bộ đội - Em có biết các chú bộ đội làm nhiệm vụ gì không? - Công việc đó như thế nào? + KL: Các chú bộ đội không quản hy sinh gian khổ, để bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ cuộc sống bình yên cho nhân dân. Vì vậy chúng ta phải yêu quý và biết ơn các chú bộ đội. - Em làm thế nào để học tập và noi gương các chú bộ đội? 3- Vẽ tranh theo chủ đề: - GV giới thiệu chủ đề - Gợi ý 1 số cách chọn hình ảnh vẽ: ví dụ chú bộ đội đang tập luyện, đang chơi với các cháu thiếu nhi... -GV thu 1 số bài vẽ đẹp, giới thiệu trước lớp. 3- Củng cố - Tổng kết. - Bảo vệ Tổ quốc. - Gian khổ, vất vả, nguy hiểm. - Học tốt, rèn luyện thân thể để có sức khoẻ sau này sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc. - HS nhớ lại 1 số hình ảnh về chú bộ đội, chọn hình ảnh để vẽ. Tiếng Việt + Luyện tập Luyện từ và câu - Tập làm văn I - Mục tiêu - Học sinh củng cố về từ chỉ hoạt động, câu kiểu: Ai làm gì? - Thực hành viết tin nhắn trong 1 số tình huống gần gũi. II - Hoạt động dạy và học 1) Giới thiệu bài 2) Luyện tập Bài 1: Tìm 1 số từ chỉ việc làm của anh chị em trong gia đình đối với nhau. - Đặt câu với các từ vừa tìm được. Bài 2: Đặt câu theo mẫu: Ai làm gì? giới thiệu về công việc của mỗi người trong gia đình em. Bài 3: Em đến nhà bạn Lan để trả bạn quyển sách nhưng bạn không có nhà. Em hãy viết mấy câu nhắn lại cho bạn biết. - Khi viết tin nhắn cần chú ý điều gì? 3- Củng cố - Tổng kết - HS tìm. Ví dụ: trông nom, giúp đỡ, khuyên bảo, chăm sóc, đỡ đần,... - Học sinh đặt câu. - Nhận xét, sửa câu cho bạn. - HS làm vào vở. - 1 em lên bảng làm. - Cả lớp chữa bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS viết nhắn tin vào vở. - Nhiều HS đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS suy nhĩ trả lời: + Ví dụ: ghi rõ thời gian viết tin nhắn đó và điều cần nhắn, ghi rõ tên người nhắn. Thủ công + Luyện cắt dán tạo hình từ hình tròn. I - Mục tiêu -H/s biết cắtdán một số hình từ hình tròn(VD:Bông hoa, chùm bóng bay...) -Thực hành cắt dán và trang trí -Yêu thích môn thủ công. II-DDDH: Một số mẫu trang trí từ hình tròn III-Hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: 2-Thực hành: G/v giới thiệu một số mẫu trang trí từ hình tròn để gợi ý cho h/s -G/v quan sát,giúp đỡ những h/s còn lúng túng. -Thu một số sản phẩm đẹp để trưng bày trước lớp. 3-Củng cố, tổng kết -H/s quan sát mẫu -Tự suy nghĩ lựa chọn mẫu và thực hành cắt dán. Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (tiết 1) I - Mục tiêu - Học sinh biết một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết được lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Có thái độ đồng tình với những việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II - Đồ dùng dạy học Phiếu giao việc (hoạt động 3) III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Khởi động: Hoạt động 1: Bạn Hùng thật đáng khen - GV gọi 4 HS lên đóng tiểu phẩm (theo nội dung bài tập 1 - vở bài tập đạo đức) - bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình? - Vì sao bạn làm như vậy? + KL: Cần vứt rác vào thùng. Hoạt động 2: bày tỏ thái độ - GV cho HS quan sát tranh và thảo luận theo các câu hỏi (vở bài tập đạo đức) - Cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? Em đã làm được gì và chưa làm được gì? + KL: Trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường và bàn ghế,... Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi trong bài tập 3. + KL: Giữ trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh... 3- Củng cố - Tổng kết. - Cả lớp hát bài "Em yêu trường em" - 4 HS lên bảng, các HS khác quan sát trả lời câu hỏi. - Để 1 hộp giấy đựng vỏ bánh kẹo. - Giữ trường lớp sạch đẹp. - Học sinh quan sát tranh và thảo luận. - Nêu ý kiến của mình và nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - nêu ý kiến. - Nhận xét. - Thực hành giữ trường lớp sạch đẹp hàng ngày. Tự nhiên - xã hội + Luyện tập bài: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I - Mục tiêu - HS củng cố kiến thức về việc phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết cách xử lí khi mình hay người thân bị ngộ độc. II - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn làm bài tập - GV cho HS mở vở bài tập Tự nhiên xã hội. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn làm bài. - GV gọi 1 số HS làm mẫu 1, 2 dòng đầu. 3- Củng cố - Tổng kết - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 1 số em đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung. - HS kể một số thứ có thể gây ngộ độc mà gia đình mình có mà có và nơi để những thứ đó. - Làm lần lượt từng cột của bài 2. - 1 số HS đọc lại bài làm. - Nhận xét xem cách xử lí đã phù hợp chưa. - VN thực hành. Tiếng Việt + Luyện đọc I - Mục tiêu - Học sinh đọc tốt các bài Tập đọc đã học trong tuần. - Rèn đọc nâng cao: đọc phân vai, đọc diễn cảm. Biết đọc giọng phù hợp với từng nhân vật. - Có ý thức rèn đọc để đọc tốt II - Hoạt đông dạy học 1) Giới thiệu bài 2) luyện đọc Bước 1: Luyện đọc đúng - GV gọi những HS đọc chưa tốt, đọc nối tiếp theo đoạn. Bước 2: Luyện đọc hay - Gọi HS nêu cách đọc phù hợp cho từng nhân vật Bước 3: Luyện đọc hiểu - Cho HS đọc thầm để trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm những em đọc tốt. 3- Củng cố - Tổng kết. - HS đọc. - Nhận xét, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho bạn. - HS phát biểu. - Từng nhóm HS đọc phân vai. - Nhận xét chọn nhóm nào đọc hay . - 2 HS 1 cặp: 1 hỏi - 1 trả lời câu hỏi nội dung bài rồi đổi vai cho nhau. - Vài em trả lời trước lớp các câu hỏi củng cố bài. Hoạt động tập thể Thủ công Gấp cắt dấn hình tròn (tiếp) I - Mục tiêu - Học sinh gấp cắt dán hình tròn thành thạo. - Gấp cắt dán đúng quy trình theo yêu cầu của bài. - Có hứng thú với giờ học thủ công. II - Đồ dùng dạy học - Mẫu hình tròn dán trên nền hình vuông. - Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. III - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn. - GV cho HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - GV giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm: có thể trưng bày thành chùm bóng bay hay bông hoa. - GV và đại diện các nhóm đi chấm, đánh giá. 3- Củng cố - Tổng kết. - 1 HS nhắc lại. + Bước 1; gấp hình. + Bước 2: cắt hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn. - Học sinh thực hành. - Học sinh trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Tuyên dương các nhóm trang trí và trưng bày đẹp. (GV chuyên dạy) Tiếng Việt + Luyện viết bài: Câu chuyện bó đũa I - Mục tiêu 1- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 bài "Câu chuyện bó đũa" 2- Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: l / n ; 3- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II - Hoạt động dạy và học 1- Giới thiệu bài 2- Hớng dẫn nghe - viết - GV đọc đoạn viết 1 lần. ?/ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? ?/ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Tìm và viết bảng những tiếng khó viết, dễ lẫn? ?/ Trước lời nói của người cha được đặt dấu gì? - GV đọc bài cho HS viết vào vở. -Thu chấm,nhận xét 3- Hướng dẫn làm bài tập. a) Điền vào chỗ chấm: l hay n ...eo trèo , thả ...eo , ăn ...o , ...o lắng , cân ...ặng , ...ặng im. 4- Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học - HS đọc lại - HS trả lời. - HS trả lời. - HS tìm và viết + Ví dụ: buồn phiền, bẻ gãy, dễ dàng. - Dấu gạch ngang. - HS viết bài vào vở. -Soát bài - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vở. - HS chữa bài. - Viết lại những chữ viết sai. Tiết 1: Thể dục Trò chơi: Vòng tròn. I - Mục tiêu: - Học sinh chơi trò chơi: Vòng tròn. - Biết cách chơi trò chơi. - Học sinh có ý thức tự giác trong khi chơi trò chơi. II - Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi. III - Các hoạt động dạy học : 1, Mở đầu: - ổn định lớp, phổ biến nội dung bài học. - Khởi động: xoay các khớp. 2, Cơ bản: *Trò chơi: Vòng tròn. - GV gọi tên trò chơi, phổ biến luật chơi, hướng dẫn HS chơi trò chơi. - Cho HS chơi thử. - Hướng dẫn lớp chơi trò chơi. 3, Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học - Lớp trưởng điều khiển. - HS theo dõi, quan sát. 7 - 10 HS chơi thử. - Lớp tham gia chơi. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà I - Mục tiêu - HS nhận biết một số thứ có thể gây ngộ độc cho con người. - Biết những việc cần làm để phòng tránh ngộ độc và ứng xử khi bảng thân hay người xung quanh bị ngộ độc. - Có ý thức phòng tránh ngộ độc. II - Hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài 2- Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi + MT: HS biết một số thứ có thể gây ngộ đọc. + Tiến hành: Gv cho HS làm việc theo cặp. - Quan sát tranh nêu những thứ có thể gây ngộ độc? - Vì sao ta có thể bị ngộ độc bởi các chất trên? + KL: chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn uống chưa hợp vệ sinh, ăn uống nhầm các hoá chất. 3- Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc + MT: HS biết cách phòng tránh bị ngộ độc. + Tiến hành: GV cho HS quan sát hình 4, 5 nói rõ mọi người làm gì để phòng tránh ngộ độc + KL: Cần sắp xếp gọn gàng ... .4- Hoạt động 3: Đóng vai, xử lí tình huống. + MT: Biết cách xử lí khi bị ngộ độc + Tiến hành: Tổ chức cho HS đóng vai. + KL: Khi bị ngộ độc phải gọi người lớn, nói cho mọi người biết đã ăn uống gì. Nếu người thân bị ngộ độc phải gọi cấp cứu hay đưa đến trung tâm y tế. 5- Củng cố - Tổng kết. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Thuốc tây, hoá chất, thức ăn ôi thiu,... - Sử dụng, ăn uống nhầm. - Học sinh trả lời. - Không ăn thức ăn ôi thiu, để thuốc xa tầm tay trẻ em. - Để riêng hoá chất và thức ăn. - Các nóm thảo luận nêu cách xử lí. - Đại diện 1 số nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: