Hoạt động của Thầy
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Kế hoạch bài dạy tuần 32 Từ ngày 11 tháng 4 đến ngày 15 tháng 4 năm 2011 Thứ Buổi Môn Tên bài Hai Sáng Tập đọc Chuyện quả bầu Tập đọc Chuyện quả bầu Mỹ thuật Giao viên chuyên Toán Luyện tập Tư Sáng Toán Luyện tập chung Tập viết Chữ hoa Q(kiểu 2) TN & XH Mặt trời và phương hướng Kể chuyện Chuyện quả bầu Chiều Ôn TV Quyển sổ liên lạc Ôn toán Ôn luyện Rèn viết Quyển sổ liên lạc Năm Sáng LTVC Từ trái nghĩa. Dấu chấm, đấu phẩy. Toán Luyện tập chung Chính tả Nghe – viết: Tiếng chổi tre Thủ công Làm con bướm( tiết 2) chiều Ôn LTVC Ôn luyện Ôn toán Ôn luyện Luyện viết Bài 32 sáu sáng TLV Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Toán Kiểm tra Thể dục Chuyền cầu. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi Sinh hoạt Tuần 32 Thứ hai, ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng - Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên - HS cĩ tinh thần đồn kết với các bạn trong lớp II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế) Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát. Mọi người đang chui ra từ quả bầu. Mở SGK trang 116. Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lần 2. Con dúi là con vật gì? Sáp ong là gì? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Nương là vùng đất ở đâu? Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? Nhận xét tiết học, cho điểm HS. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc. Hát Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Là vùng đất ở trên đồi, núi. Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. ----------------&----------------- Mỹ thuật GV chuyên dạy – sọan ----------------&----------------- Tốn LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng - Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản II. CHUẨN BỊ: GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. ( Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? Bài toán yêu cầu tìm gì? Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. Túi thứ nhất có 800 đồng. Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Mẹ mua rau hết 600 đồng. Mẹ mua hành hết 200 đồng. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. Viết số tiền trả lại vào ô trống. Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 700 đồng– 600đồng=100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống. ----------------&----------------- Chiều thứ hai và ngày thứ ba đ/ c Nga dạy soạn ----------------&----------------- Sáng Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2011 To¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết xắp thứ tự các số cĩ ba chữ số - Biết cộng trừ ( khơng nhớ) các số cĩ ba chữ số - Biết cộng trừ nhẩm các số trịn chục, trịn trăm cĩ kèm đơn vị đo - Biết xếp hình đơn giản - HS yêu thích mơn học II. CHUẨN BỊ: GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn luyện tập. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số. Yêu cầu HS làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ Theo dõi HS làm bài và tuyên dương nhữ ... đúng dấu chấm , dấu phẩy vào đoạn văn cĩ chỗ trống -HS cĩ ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ 2. Bài mới v Hoạt động 1: Hướng dẫn làmbài Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS đọc phần a. Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Các câu b, c yêu cầu làm tương tư. Cho điểm HS Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Ô chữ. GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày. Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài. Nhận xét trò chơi. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài. Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp. ----------------&---------------- Toán : Ôn luyện I. Mục tiêu: - Củng cố về kỹ năng cộng trừ các số có 3 chữ số. - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Giải các bài toán liên quan đến nhiều hơn hoặc ít hơn. II. Hoạt động dạy học: 1. Tính: + + 342 406 _239 _742 237 453 128 531 2. Tìm x: a) x +48 = 92 b) 95 - x = 28 3. Số: Số lớn nhất có hai chữ số là Số bé nhất có ba chữ số là Sớ liền trước của 1000 là 4. Lớp 2A có 36 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 5 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? Giải Số học sinh lớp 2B có là: 36 + 5 = 41 (học sinh) ĐS: 41 học sinh 5. Củng cố - dặn dò: - HS tự làm bài và chữa bài. - HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biêt của phép tính. - HS lên bảng giải. - HS nêu trước lớp. - HS tự tóm tắt. - HS lên bảng giải. - GV nhận xét tiết học. ----------------&----------------- Luyện viết: Bài 32 I. Mục đích - Yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa; chữ và câu ứng dụng : - Luyện học sinh viết đúng, đẹp. II. Đồ dùng học tập: - Chữ mẫu trong bộ chữ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xét chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. * Viết vào vở luyện viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 3,Củng cố - Dặn dị. - Nhận xét giờ học. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ: - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi. ----------------&----------------- Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2011 TËp lµm v¨n ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn - Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc - HS cĩ ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: GV: Sổ liên lạc từng HS. HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? Bạn kia trả lời thế nào? -Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Hát. Đọc yêu cầu của bài. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ 3 cặp HS thực hành. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Đọc yêu cầu trong SGK. HS tự làm việc. 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. ----------------&----------------- Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra HS về: - Kiến thức về thứ tự các số . 2. Kỹ năng: - So sánh các số có 3 chữ số. - Kỹ tính cộng, trừ các số có 3 chữ số. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi làm bài . II. Đề kiểm tra: Bài 1: Số ? 355, , 357,, , 360,, Bài 2: , = ? 357 400 301...297 601 563 999...1000 238..259 Bài 3: Đặt tính rồi tính: 423 + 325 251 + 346 872- 320 786 - 135 Bài 4: Tính: 25 m + 17 m = 700 đồng – 300 đồng = 900 km – 200 km = 200 đồng + 5 đồng = 63 mm – 8 mm = Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC: 24cm 32cm 40cm III. Hướng dẫn cách đánh giá: Bài 1: Số ? 2 điểm (điền đúng 1 số được 0,5đ) 355, 356, 357, 358 , 359, 360, 361, 362. Bài 2: , = ? 2 điểm 357 297 601 > 563 999 < 1000 238 < 259 Bài 3: Đặt tính rồi tính: 2 điểm (mỗi phép tính đặt tính và giải tính đúng được 0,5đ) 423 + 325 251 + 346 251 + 325 + 346 748 597 872 - 320 786 - 135. 872 786 - 320 - 135 552 651 Bài 4: Tính: 2 điểm 25m + 17m = 42m 700 đồng - 300 đồng = 400 đồng 900km - – 200km = 700km 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng 63mm - 8mm = 55mm Bài 5: 2 điểm Giải Chu vi hình tam giác ABC là: (0,5đ) 24 + 32 + 40 = 96 (cm) (1đ) ĐS : 96 cm (0,5đ) ----------------&----------------- Thể dục CHUYỀN CẦU TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu : Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác hơn. Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II.Địa điểm , phương tiện : Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập. Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , III. Nội dung và phương pháp : Nội dung Đ- L Phương pháp 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học : -Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người. -Ôân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông. - GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ vàđếm to theo nhịp. - GV tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản HĐ1/ Chuyền cầu - GV tổ chức chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Cách tiến hành như bài 61. - GV nhận xét – Sửa chữa. HĐ2/Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. - GV tổ chức trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. - Cách tiến hành (như đã HD ở bài học tiết trước). - Nhận xét – Tuyên dương. 3. Phần kết thúc - GV cho HS đi đều và hát. - GV tổ chức ôn một số động tác thả lỏng. - GV hệ thống bài học. -Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người. -Oân trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !” . - Nhận xét tiết học. 5phút 25 phút 5 phút - HS tập trung theo đội hình hàng ngang -HS thực hiện trên đội hình hàng ngang. -HS thực hiện bài thể dục theo đội hình hàng ngang . - HS thực hiện chuyền theo hàng ngang. - HS thực hiện chơi trên đội hình 5hàng ngang. - Từ đội hình hàng ngang HS thực hiện chuyển thành đội hình hàng dọc , đi đều trên 2-4 hàng dọc. - HS thực hiện trên đội hình hàng dọc. ----------------&----------------- SINH HOẠT TUẦN 32 1. Ổn định: 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt: - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi. - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác phong như thế nào? Đi học cĩ chuyên cần, đúng giờ khơng? Khi đi học cĩ đem đầy đủ dụng cụ học tập khơng? Cĩ học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ như thế nào? - Lớp phĩ học tập báo cáo tình hình học nhĩm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ. - Lớp phĩ LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp. - lớp trưởng cho SH trị chơi. 3. GVCN nhận xét đánh giá chung. - GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em cĩ tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hồn thành. - GV phổ biến cơng tác tuần 33: Phát động phong trào thi đua học tốt
Tài liệu đính kèm: