Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Tuần 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.

TOÁN: 36 + 15

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng cài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010.
Toán: 36 + 15
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15. 
- Biết giải toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài và 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. các Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: 
- GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1(7’): Giới thiệu phép cộng 36 + 15
B1: Nêu bài toán.
- Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? 
? Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
B2: Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
B3: Đặt tính và thực hiện tính
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện tính.
HĐ2 (20’): Hướng dẫn thực hành
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện.
- GV Củng cố cách tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết tổng các số hạng là:
Củng cố đặt tính và tính.
- Lưu ý HS cả cách đặt tính
Bài 3: Giải bài toán theo hình vẽ sau:
- GV treo hình vẽ BT 3 lên bảng.
- GV hướng dẫn HS hiểu đề.
? Bao gạo nặng bao nhiêu kg?
? Bao ngô nặng bao nhiêu kg?
? Bài toán muốn chúng ta làm gi?
- GV yêu cầu HS đọc đề hoàn chỉnh.
- Yêu cầu HS viết tóm tắt rồi giải bài toán.
Tóm tắt
Gạo : 46kg 
Ngô : 27kg 	? kg?
* Có thể cho HS nêu nhiều lời giải khác nhau.
Bài 4: Ghi phép tính có kết quả là 45.
- Yêu cầu tính nhẩm từng phép tính và trả lời .
C. Củng cố - dặn dò: (5’)
- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính 36 + 15.
- Nhận xét giờ học. 
- VN làm BT trong VBT.
- Đặt tính rồi tính 46 + 5 
- Tính nhẩm: 36 + 5 + 4
- HS nghe, phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng 36 +15.
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả, cách làm.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
+
 3 6 * 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1.
 1 5 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng
 5 1 5 viết 5.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS tự làm bài, chữa bài nêu cách làm
+
 1 6 ..........
 2 9
 4 5
- HS nêu yêu cầu BT.
HS làm bài, chữa bài.
 +
3 6 ..........
 1 8
 5 4
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS quán sát hình vẽ.
- Nghe - trả lời
- Bao gạo nặng 46kg.
- Bao ngô nặng 27kg.
- Tính xem cả 2 bao nặng bao nhiêu kg.
- Bao gạo nặng 46kg, bao ngô nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg?
- HS tự làm bài - chữa bài.
Bài giải:
Cả hai bao nặng là:
46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73kg
- Các phép tính có kết quả = 45.
là: 40 + 5, 18 + 27, 36 + 9.
- 3 HS nêu.
Tập đọc: người mẹ hiền
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Cô giáo như mẹ hiền vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
HĐGV
HĐHS
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bài Thời khóa biểu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua tranh.
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
a. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Ghi bảng từ khó Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.
- HS nối tiếp nhau đọc từ.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.
- HS đọc trên bảng phụ.
- Từ ngữ
- Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô SGK.
- Nói nhỏ vào tai.
- Cựa quậy mạnh, cố thoát.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
CH 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu.
- Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.
CH2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
- Chui qua chỗ tường thủng.
CH3: Học sinh đọc thầm đoạn3
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đưa em về lớp.
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?
 - Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.
C 4: Đọc thầm đoạn 4.
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc?
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Vì đau và xấu hổ.
C5: 
Người mẹ hiền trong bài là ai?
- Là cô giáo.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai (2- 3 nhóm)
- Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.
5. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.
- Cô vẫn yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các em trong gia đình.
- Lớp hát bài: Cô và mẹ
-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.
- Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Toán: luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HS làm được các BT 1, 2, 4 và bài 5a.
II. Các hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng làm bài tập 46 + 25.
Đặt tính rồi tính.
- T nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
Bài 1: Tính nhẩm
Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.
- HS làm SGK
- Nêu miệng
- HS làm SGK (bảng con)
- 5 HS lên bản nêu miệng.
Bài 2: Củng cố tính tổng 2 số hạng đã biết.
Số hạng
26
17
38
26
15
Số hạng
5
36
16
9
36
Tổng
31
53
54
35
51
Bài 4: HS đọc yêu cầu đề
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhìn tóm tắt nêu đề toán.
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em lên giải.
Số cây đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
Bài 5a : Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.
- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.
- Nhận xét chữa bài.
- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).
4. Củng cố - dặn dò:
- HD HS về nhà làm các BT còn lại.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: tiết 1 - tuần 8
I. Mục tiêu: 
1. Chép lại chính xác đoạn :"Vừa đau vừa xấu hổ........ chúng em xin lỗi cô’’. trong bài tập đọc: Người mẹ hiền.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi, ao/ au.
II. Đồ dùng dạy Học:
- Bảng phụ bài chính tả.
III. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (5’): - GV đọc, 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
HĐ1 (20’): Hướng dẫn tập chép
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV đọc đoạn chép.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
- Vì sao Nam khóc?
? Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn ntn?
? Hai bạn trả lời ra sao?
b. Hướng dẫn trình bày:
? Trong bài có những dấu câu nào?
? Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
c. Hướng dẫn viết chữ khó.
- Y/cHS đọc từ khó có âm đầu d/ gi/ r, x/ s, ch/ tr
- Yêu cầu HS viết từ khó vừa tìm.
d. HS chép bài vào vở 
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài
- Chấm bài của tổ 1 - chữa lỗi sai phổ biến.
HĐ2 (7’): HD làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền ao hoặc au vào chỗ chấm
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 3a Con dao,tiếng rao hàng,giao BT về nhà
- GV kết luận về bài làm của HS. 
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét giờ học. 
- HS viết: vui vẻ, tàu thuỷ, che chở, trắng trẻo.
GV n.xét
- HS lắng nghe.- 1 HS đọc lại bài.
- Người mẹ hiền.
- Vì Nam thấy đau và xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa ko?
- Thưa cô không ạ! chúng em xin lỗi cô
- Dấu chấm, phẩy, hai chấm, chấm hỏi, 
gạch đầu dòng.
- Đặt trước lời nói của cô giáo, Nam, Minh.
- ở cuối câu hỏi của cô.
- HS viết bảng con.
 Xấu hổ, xoa đầu, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, giảng bài.
- HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Đổi vở soát lỗi ghi ra lề.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở- lớp N.xét HS đọc các từ vừa tìm được(a: đau; b: cao, đau)
- HS làm bài tập vào vở, chữa bài.
- HS nghe.
Luyện từ và câu : Tuần 8 (Có GV thao giảng)
Luyện từ và câu: tuần 8
I. Mục tiêu: 
1. Nhận biết được từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (động từ).(BT1,2)
- Biết chọn từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong bài ca dao.
2. Luyện dùng dấu phẩy để đặt vào chỗ thích hợp trong câu.
II. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ(3’): 
- 2 HS lên bảng điền từ chỉ hoạt động.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV liên hệ từ bài cũ để giới thiệu bài bài.
HĐ1 (20’)Nhận biết và sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu a.
- Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu a ?
- Con trâu đang làm gì?
GV: Ăn chính là từ chỉ HĐ của con trâu.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài tập viết từ chỉ hoạt động .
- Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ2(10’):Luyện cách dùng dấu phẩy
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc 3 câu trong bài.
- Tìm từ chỉ hoạt động của người trong câu a.
GV: Muốn tách rõ 2 từ cùng chỉ hoạt động trong câu người ta dùng dấu phẩy. Vậy ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào?
- Yêu cầu HS làm vào vở các câu còn lại (b, c).
- Yêu cầu HS đọc lại các câu sau khi điền dấu phẩy.
* GV kết luận về tác dụng của các dấu phẩy trong câu.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Trong bài này chúng ta đã tìm được những từ chỉ hoạt động, trạng thái nào?
- Nhận xét giờ học.
a. Thầy Thái .......... môn toán
b. Bạn Hà...............bài rất hay.
c. Mẹ ..... chợ mua cá về nấu canh.
- Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong những câu đã cho.
- Con trâu ăn cỏ. 
- Con trâu
-Ăn cỏ.
- HS suy nghĩ làm tiếp câub.c
- HS trình bày, lớp nhận xét.
b.uống, c. tỏa
- HS đọc lại từ chỉ hoạt động, trạng thái.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài tập vào vở, 1 số HS đọc chữa bài.
(đuổi, giơ, nhe, chạy, luồn)
-1 HS Đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- Học tập, lao động.
Vào giữa từ học tập tốt và lao động tốt.
- 1 HS lên bảng viết dấu phẩyvào câu a.
- HS làm bài, 1 HS  ... 
+
 3 6 ..........
 3 6
 7 2
- HS đọc đề, phân tích đề.
- Tóm tắt - làm bài, chữa bài.
Bài giải
Số quả bưởi mẹ và chị hái là :
38 + 16 = 54 (quả)
Đáp số : 54 quả
Chính tả: tiết 2 - tuần 8
I. Mục tiêu: 
1. Chép lại chính xác đoạn : Thầy giáo bước vào lớp.........thương yêu trong bài : Bàn tay dịu dàng. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ao/ au, r/ d/ gi.
II. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- GV đọc cho HS viết bảng lớp, bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: 
* GTB: Gv nêu mục tiêu tiết học.
HĐ1 (23’): Hướng dẫn viết chính tả.
a. Ghi nhớ nội dung đoạn chính tả
- GV đọc đoạn trích.
- Đoạn trích này trong bài tập đọc nào?
? An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ? Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
b. Hướng dẫn trình bày.
- Tìm chữ viết hoa trong bài, vì sao phải viết hoa?
- Yêu cầu HS nêu cách viết tên riêng đầu câu, đầu đoạn.
c. Viết từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
d. Viết chính tả:
e. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài, chữa lỗi phổ biến.
HĐ2 (7’): HD làm bài tập chính tả:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt r/ d/ gi.( Dựa vào các tiết cho sẵn)
- Yêu cầu HS làm BT vào vở, 1 số em đọc chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- HS viết: xấu hổ, đau chân, trèo cao, con dao.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Bàn tay dịu dàng.
- Thưa thầy...........chưa làm BT.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
- An, Thầy, Thưa, Bàn.
- HS trả lời.
- HS viết: xoa đầu, trìu mến, buồn bã.
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi ghi ra lề.
- 1HS đọc.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở.
- 3 nhóm thi tiếp sức viết từ có tiếng mang vần ao/ au.
- 1 em lên bảng làm.
VD: Con dao rất sắc.
 Người bán hàng vừa đi vừa rao.
- VN xem lại bài, sửa lỗi nếu có.
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
Toán: Luyện tập (có GV thao giảng)
Chính tả: tiết 2 - tuần 8 (có GV thao giảng)
Tự nhiên xã hội: ăn uống sạch sẽ (có GV thao giảng)
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010
Toán: Phép cộng có tổng bằng 100
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và thực hiện tính cộng các số có 2 chữ số (tròn chục và không tròn chục) có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- áp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải bài tập có liên quan.
- HS làm được các BT1, 2, 4.
II. cáC Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Yêu cầu HS chữa bài 3 trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
* GTB: GV nêu mục tiêu bài học.
HĐ1 (8’): Giới thiệu phép cộng 83+17
- Nêu bài toán: Có 83 que tính, thêm 17 que tính nữa.Hỏi có bao nhiêu que tính ?
? Để biết có tất cảc bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Nêu phép cộng như bài học. 
 83 + 17 =?
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính.
HĐ2 (20’): Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài
Củng cố kĩ năng đặt tính và tính.
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Viết bảng: 60 + 40 hỏi HS có nhẩm được không?
- Hướng dẫn HS nhẩm.
- Yêu cầu HS nhẩm lại như SGK.
Bài 3: Số ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
Củng cố các phép công liên tiếp.
Bài 4: Toán giải
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Theo dõi-nhận xét
C. Củng cố - dặn dò: (5’)
- HD HS làm BT 3.
- Yêu cầu HS nêu cách tính, thực hiện tính 83 + 17, nhẩm 20 + 80.
- Nhận xét giờ học.
- VN làm BT trong VBT.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Ta thực hiện phép tính cộng.
- 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính. Dưới lớp làm bảng con.
- HS trả lời, nhiều HS nhắc lại.
- HS tự làm, 2 HS lên bảng làm, chữa bài nêu cách làm.
+
 99 ..........
 1
 100
- Tính nhẩm.
- HS có thể nhẩm luôn 60+40=100 hoặc nhẩm như SGK.
- Nghe và trả lời.
- 6 chục + 4 chục = 10 chục = 100
Vậy 60 + 40 = 100
- HS tự làm bài còn lại, đọc chữa bài.
- HS nêu cách làm.
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán về nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm, HS làm vở.
Bài giải
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam là :
85 +15 = 100 (kg)
 ĐS: 100 (kg)
- HS thực hiện yêu cầu.
Tập làm văn: tuần 8
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: 
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1)
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo lớp 1 của em (BT2).
2. Rèn kĩ năng viết:
- Dựa vào các câu trả lời, viết được1 đoạn văn 4 - 5 câu về thầy giáo, cô giáo lớp 1.
II. Đồ dùng dạy học: 	
- Bảng ghi câu hỏi BT2.
III. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
A. Kiểm tra bài cũ (3’): 
- Gọi HS nói lời cảm ơn ,xin lỗi trong trường hợp cụ thể - GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
 * GTB: Các con đã học cách nói lời cảm ơn,xin lỗi sao cho chân thành ,lịch sự.Hôm nay các con sẽ được học cách nói những câu mời,nhờ ,y/c ,đề nghị sao cho phù hợp. Sau đó các con sẽ tập nói,viết về thầy,cô giáo dạy lớp 1 của mình nhé.
HĐ1 (18’): Rèn kĩ năng nói.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc tình huống a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ nói lời mời.
GV: Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đống vai theo tình huống, một bạn đến chơi và một bạn là chủ.
- GV theo dõi - nhận xét.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS nêu lần lượt 4 câu hỏi.
- Yc HS trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn người có câu trả lời hay nhất.
Đ2 (10’): Rèn kĩ năng viết.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở (viết liền mạch).
- Nhận xét góp ý rút kinh nghiệm về cách dùng từ, đặt câu.
- Chấm 1 số bài viết tốt.
C. Củng cố - dặn dò: (4’)
- Khi nói lời y/cầu, đề nghị, ta cần chú ý gì ?
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu-lớp n.xét
-HS lắng nghe.
- Đọc yêu cầu
- Đọc tình huống a.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi (nhiều HS phát biểu) 
- TL theo cặp, đóng vai theo tình huống b,c
- 1 số nhóm lên trình bày trước lớp.
- HS viết bài vào vở.
b. Bạn chép hộ tớ bài hát Xoè hoa nhé.
c. Nam ơi! Trong lớp bạn phải giữ trật tự để nghe cô giáo giảng bài.
1 HS đọc đề bài
- HS tiếp nối trả lời câu hỏi.
- Thực hành trả lời 4 câu hỏi miệng.
- HS nhận xét bình chọn.
1-2 HS TL cả 4 câu để taọ thành 1 đoạn văn.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở . 1-2 em lên bảng làm –lớp n.xét. 1 số em đọc-lớp theo dõi chữa bài
- Khi nói lời chào, mời, nhờ.....phải chân thành và lịch sự.
Đạo đức: chăm làm việc nhà (tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,.. trong gia đình là góp phần làm sạch đẹp môi trường.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai. Thẻ màu.
III. các Hoạt động dạy học:
Hđgv
Hđhs
B. Bài mới:
* GTB: Bạn nhỏ trong bài các em vừa hát rất yêu đôi bàn tay của mình vì đôi bàn tay ấy biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ rất nhiều việc. Đó là những việc gì?
 Vậy các em suy nghĩ như thế nào về công việc nhà?Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ? Chúng ta sẽ cùng trả lời những câu hỏi này trong tiết đạo đức: Chăm làm việc nhà.
HĐ1(7’): Bày tỏ ý kiến.
GV treo bảng phụ ghi bài tập 4.
Các em đọc thầm lại từng ý kiến suy nghĩ kĩ trong 1 phút để bày tỏ ý kiến của mình. Nếu đồng ý thì giơ thẻ màu đỏ. Không đồng ý thì giơ thẻ màu xanh.
Lưỡng lự thì giơ thẻ màu vàng.
- Lớp trưởng lên đọc từng ý kiến, lớp giơ thẻ. Phỏng vấn xem tại sao bạn lại chọn thẻ màu đó?
GVKL: Cô khen cả lớp đã biết được bổn phận của mình là tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng . Như thế là các em đã biết cách thể hiện tình yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ rồi đấy.
HĐ2:(12') Xử lí tình huống.
Vậy nếu gặp tình huống cụ thể, cô muốn biết các em sẽ thể hiện như thế nào? Đây cũng là NDBT5, các em hãy thảo luận nhóm trong 3' cứ 2 bàn là một nhóm, đọc kỹ yêu cầu bài tập, chọn cách ứng xử phù hợp và giải thích cách chọn của nhóm mình. Hoặc có thể nhập vai để xử lí tình huống.
1/ Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hòa sẽ...
2/ Hoà đang lau chùi bàn ghế cho sạch sẽ thì Nam sang rủ Hoà đi đá bóng. Hòa sẽ...
KL: Tình huống 1:Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi
Tình huống 2 : Cần từ chối và giải thích rõ....
HĐ3 (8’): Trò chơi: Phóng viên
- Một học sinh đóng vai phóng viên đi phỏng vấn các bạn trong lớp:
- Bạn đã tham gia làm công việc nào giúp bố mẹ?
- Bạn dự định sắp tới sẽ làm những công việc gì giúp ông bà, bố mẹ?
(Cảm ơn bạn)
KL chung : Cô khen các em đã biết tham gia làm rất nhiều việc giúp đỡ ông bà, cha mẹ đặc biệt khen ngợi các em còn có kế hoạch giúp đỡ ông bà, bố mẹ những việc nhà phù hợp với khả năng. Như vậy, cô biết rằng các em rất thương yêu người thân của mình. Cô mong rằng sau bài học hôm nay các em hãy thực hiện đúng bổn phận của mình làm việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
C. Củng cố - dặn dò: (3’)
Lớp hát bài Năm ngón tay ngoan.
Chúng ta hãy cùng bạn nhỏ trong bài hát học giỏi, giúp đỡ gia đình những công việc nhà phù hợp với khả năng của mình. 
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
- Chăm làm việc nhà.
- Thể hiện tình yêu thương của em với ông bà, cha mẹ.
- Lớp hát bài năm ngón tay ngoan
- Quét dọn nhà. Nhặt rau..
- HS tiếp nối nêu đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ, giơ thẻ màu.
- 1 số HS trình bày.
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận trình bày.
- Nhận xét: Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn không?
- HS đọc lại tình huống và tìm cách xử lí tình huống
- Thảo luận
- HS trình bày trước lớp. 
- HS làm BT 6
- HS đọc dòng cuối bài: Trẻ em có bổn phận giúp đỡ gia đình làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
Đánh giá hoạt động trong tuần
Phổ biến kế hoạch tuần tới
****************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_8_nam_2010.doc