Tuần 15: Th 2 ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2011
TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Hai anh em
I.Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.Bước đầu biết đọc r lời nhân vật diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
-Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.(TL được các câu hỏi trong SGK)
- Gio dục KNS: kỹ năng Tự nhận thức về bản thn.
II.Các hoạt động dạy – học :
Tuần 15: Thø 2 ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2011 TẬP ĐỌC. (2 tiết) Hai anh em I.Mục tiêu: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ.Bước đầu biết đọc rõõ lời nhân vật diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài. -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau ,nhường nhịn nhau của hai anh em.(TL được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục KNS: kỹ năng Tự nhận thức về bản thân. II.Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh 1 .Kiểm tra Gọi HS đọc bài:Tiếng võng kêu -Nhận xét đánh giá 2)Bài mới -Yêu cầu HS quan sát tranh-Nêu tranh vẽ gì? HĐ1: Luyện đọc -Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc -Hướng dẫn học sinh luyện đọc -Hướng dẫn HS đọc câu văn dài -Chia lớp thành các nhóm -Bình chọn HS đọc hay tốt HĐ2 :Tìm hiểu bài -Yêu cầu đọc thầm -Người em nghĩ gì và làm gì? -Người anh cũng nghĩ gì và làm gì? -Mỗi người cho thế nào là công bằng? - -Giải thích thêm cho HS hiểu -Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em? -Truyện ca ngợi điều gì? -Qua bài học em học được gì?-Ở nhà em đối xử vối anh chị em như thế nào? * Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh HĐ3: luyệân đọc lại -Gọi HS đọc 3)Củng cố dặn dò -Tìm câu ca dao,tục ngữ ca ngợi về tình anh em? -Nhận xét giờ học -3-4HS đọc và trả lời câu hỏi -Quan sát nêu nội dung tranh -Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm lại từ đọc sai -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Nêu nghĩa của một số từ SGK -Luyện đọc trong nhóm -Thi đua đọc -Cử 4-5 đại diện thi đọc nối tiếp theo đoạn -HS đọc -Anh còn phải nuôi vợ con, Lấy lúa bỏ thêm vào đống cho anh -Em sống một mình vất vả, Lấy lúa bỏ vào đống cho em -Anh hiểu phải cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả -Em hiểu phải cho anh nhiều vì anh phải nuôi vợ con -Hai anh em rất yêu thương nhau +Sống vì nhau -Tình anh em ,anh em biết thương yêu nhường nhịn nhau -Anh em phải biết thương yêu đùm bọc cho nhau, nhường nhịn cho nhau Tự liên hệ -nêu ví dụ cụ thể -4HS nối tiếp đọc 4 đoạn -3-4 HS thi đọc cả bài -Chọn HS đọc hay -Nêu: Anh em như thể tay chân -Máu chảy ruột mềm. ---------------------------------------------------------- TOÁN 100 trõ ®i mét sè I:Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng:100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. -Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.Bt 1, 2.Hs K-G làm thêm bài cịn lại II:Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra -Nhận xét đánh giá 2. Bài mới HĐ1:Hướng dẫn phép trừ 100-5; 100-36 -Nêu: 100-36 -Nêu 100-5 - Gv chốt ý HĐ2:Thực hành -Bài1:Tính: - Gv nhận xét thống nhất KQ. -Bài 2: Hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu Bài 3: Hs K-G làm -Gọi HS đọc -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Nhận xét KQ 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn hs làm bài ở VBT -Làm bảng con 80-28 -3-4 HS đọc bảng trừ -Nêu nhận xét về số BT; Số trừ -Cách đặt tính -Nêu cách trừ -Nêu cách dặt tính cách tính -Nêu nhận xét về2 phép tính100-36 100-5 -Làm bảng con Nêu miệng KQ: 100-20=80 100-40=60 100-70=30 100-10=90 -2 Hs K-G đọc -Bài toán về it hơn -Nêu câu hoỉ để tìm hiểu đề -Giải vào vở Buổi chiều cửa hàng bán được 100-24=76(Hộp sữa) Đáp số:76 Hộp sữa -Đổi vở và chấm chữa bài ------------------------------------------------- Thủ cơng (Cĩ giáo viên chuyên trách dạy) ....................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 THỂ DỤC (thầy Hà dạy) ------------------------------------------------------ TỐN Tìm số trừ I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x =b(với a, b là các số cĩ khơng quá hai chữ số). Bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải bài toán dạng tìm số trừ chưa biết. Bt 1(cột 1, 3), 2(cột 1, 2, 3), 3. Hs K-G làm thêm bài cịn lại II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ:- 100 trừ đi một số. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Đặt tính và tính: sau đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính. -Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ. b) Hướng dẫn HS “Tìm số trừ”: - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? + Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông + Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. + Còn lại bao nhiêu ô vuông? + 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - Viết lên bảng: 10 – X = 6. + Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào? - GV viết lên bảng: - Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6. + Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? - Yêu cầu HS đọc quy tắc. c) Luyện tập – Thực hành: * Bài 1: + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2: +Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? + Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? + Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? + Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? + Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? + Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? - Kết luận và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. - Chuẩn bị: Đường thẳng. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. 100 – 4; 100 – 38 - Nghe và phân tích đề toán. + Tất cả có 10 ô vuông. + Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? + Còn lại 6 ô vuông. - 10 – x = 6. + Thực hiện phép tính 10 – 6. X = 10 – 6 X = 4 - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu + Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Đọc và học thuộc qui tắc. + Tìm số trừ. + Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. * Tìm x . a/15 – x = 10 42 – x = 5 x = 15 – 10 x = 42 - 5 x = 5 x = 37 b/ 32 – x = 14 x – 14 = 18 x = 32 – 14 x = 18 + 14 x = 18 x = 32 - Yêu cầu HS tự làm bài. Sốbịtrừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Đọc đề bài. + Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. + Hỏi số ô tô đã rời bến. + Thực hiện phép tính 35 – 10. Ghi tóm tắt và tự làm bài. Tóm tắt Có: 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến: . ô tô ? Bài giải Số tô tô đã rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô. - HS nêu. ----------------------------------------------- Kể Chuyện Hai anh em I.Mục tiêu: -Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý(BT1). -Nĩi lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2). (HS khá giỏi biềt kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3)). .II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra -Nhận xét đánh giá nội dung 2 Bài mới -Giơi thiệu bài HĐ1:Kể lại từng phần theo gợi ý -Gọi HS đọc bài -Gọi HS kể laị từng gợi ý -Chia lớp thành 4 nhóm -Nhận xét đánh giá HĐ2:Kể theo tưởng tượng -Nêu yêu cầu : truyện chỉ có 2 anh em, các em phải tự đoán xem 2 anh em nghĩ gì khi gặp nhau trên đồng -Người anh sẽ nghĩ gì? -Người em nghĩ gì? HĐ3:Kể toàn bộ nội dung câu chuyện -Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện thêm đoạn kết bằng lời của 2 anh em -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cô,dặn dò: -Em đã làm gì để anh em sống hoà thuận? -Nhận xét đánh giá Dặn HS luyện kể ở nhà nhiều lần. -HS kể chuyện bó đũa -Vài HS đọc -4 HS nối tiếp nhau kể -Kể trong nhóm -Mỗi nhóm cử 4 HS kể lại theo 4 gợi ý -Nhận xét chọn HS kể hay -1-2 HS kể lại toàn bộ nội dung -1-2HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện -thảo luận theo bàn -Phát biểu ý kiến -Em tốt quá em chỉ lo lắng -Anh thật tốt với em. -Chọn HS có lời nói hay -Kể theo yêu cầu -Nhận xét -2HS kể theo lời của em -Nhận xét -Anh em trong gia đình phải biết yêu thương nhau, đùm bọc , đoàn kết với nhau -Nêu vài HS -------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (tập-chép) Hai anh em I.Mục tiêu: Chép chính xác, trình bày đúng đoạn văn cĩ lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. 2.Làm được bài tập 2, 3(a) II.Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra -Đọc: lặng lẽ, vóc nặng, chắc chắn, nhặt nhạnh -Nhận xét, đánh gia 2.Bài mới. HĐ 1:HD tập chép. -Giới thiệu bài -GV chép bài lên bảng -Tìm câu nói lên suy nghĩ của ngưòi em? -Câu suy nghĩ của người em ghi với dấu câu gì? -Theo dõi uốn nắn nhắc nhở HS -Đọc lại bài -Chấm vở HS HĐ 2: Luyện tập. Bài 2: -Gọi HS đọc -Bài 3a-Gọi HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? 3.Củng cố –dặn dò. -Nhận xét giờ học -Nhắc HS về nhà viết bài -Viết bảng con -2HS đọc bài tập chép -Anh mình còn phải nuôi vợ con..công bằng -Trong dấu ngoặc kép,sau dấu 2 chấm -Tím tiếng HS hay viết sai phân tích viết bảng con. -Nhìn bài vở chép -Đổi vở soát lỗi -2 HS -Làm vào bảng con -Aùi; lái xe;ngày mai -Ay;máy bay, nhảy dây -2 HS đọc -Tìm tiếng bắt đầu s;x +Chỉ thầy thuốc ;bác sỹ +Chỉ ... -Vài HS nêu. -Về làm bài tập ở vở bài tập. --------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2011 TOÁN Luyện tập chung. I. Mục tiêu. -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. -Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. BT yêu cầu 1, 2, 3, 5. II. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra Chấm vở bài tập của HS nhận xét. 2.Bài mới HĐ 1: Tính nhẩm cách thực hiện trừ có nhớ. -Giới thiệu bài. Bài 1: Bài 2: Yêu cầu HS đặt tính vaò bảng con. -GV nhận xét bổ sung. -Bài 3: YC hs nêu yc bài tập Nêu: 42 – 12 – 8 -Ta cần thực hiện như thế nào? -GV nhận xét bổ sung. Bài 4:Hs K-G: Tìm x. -Lần lượt nêu 3 phép tính và yêu cầu HS nêu. Bài 5: Gọi Hs đọc. -Bài toán thuộc dạng toán gì? -HD HS tìm hiểu bài. 3.Củng cố dặn dò. -Thu vở HS chấm. -Nhắc HS. -Nhẩm đọc theo cặp. -Vài Hs thi đọc kết quả bài. 2 hs chữa bài ở bảng -Nêu cách trừ. -Có mấy phép tính. 2 phép trừ -Thực hiện từ trái sang phải 42 – 12 – 8 36 +14 – 28 30 – 8 = 22 50 – 28 =22 -Làm vào vở. -Tên gọi các thành phần trong phép tính. -Nêu cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. X + 14 = 40 x – 22 = 38 x = 40 – 14 x = 38 + 22 x= 26 x = 60 52 – x = 17 x = 52 – 17 x = 35. -2HS đọc. -Bài toán về ít hơn. -Nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời. -Giải vào vở. Băng giấy màu xanh dài 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số : 48 cm -Hoàn thành bài tập ở nhà. --------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bé Hoa. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài bé Hoa. - Làm được Bài tập 2, 3 a. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu HS tìm tiếng viết s/x -Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới: -Giới thiệubài. HĐ1:Hướng dẫn chính tả -Đọc cả bài. -Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả. +Em Nụ đáng yêu thế nào? -Yêu cầu HS tìm các tiếng hay viết sai. -Đọc lại bài chính tả. -Đọc bài -Đọc lại bài. -Chấm một số vở HS. HĐ2:Luyện tập. Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Bài 3a: Gọi HS đọc. -Chấm vở bài tập của HS. 3. Dặn dò: -Nhận xét bài viết. -Viết vào bảng con 2 từ. -Nghe và theo dõi. -2HS đọc lại bài viết. -Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. -Tìm , phân tích và viết bảng con. -Nghe. -Viết vào vở. -Đổi vở và soát lỗi. -2HS đọc yêu cầu đề. -Tìm từ có chứa ai/ ay -Làm vào bảng con: bay, chảy, sai. 3a. 2HS đọc yêu cầu đề. -Làm vào vở bài tập. -Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. -Về viết lại những từ sai. ------------------------------------------------------------- Âm nhạc (Cĩ GV chuyên trách dạy) --------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Chia vui – kể về anh chị em. I.Mục tiêu. - Biết nói lời chia vui ( Chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1,BT2) - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3). - Giáo dục KNS: kỹ năng thể hiện sự cảm thơng. II.Đồ dùng dạy – học. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài nhắn tin -Đánh giá chung. 2.Bài mới. -Giới thiệu bài. HĐ 1: Nói lời chúc mừng chia vui. Bài tập 1:Treo tranh nêu yêu cầu. -Khi nói lời chúc mừng em cần nói với thái độ như thế nào? -Khen HS nói lời chia vui đúng. Bài 2: Gọi HS đọc. -Em cần nói lời chúc mừng của em đối vớichị -Nhận xét lời nói của HS. -yêu cầu đóng vai theo bài 1- 2. -Nhận xét đánh giá. -Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Bạn nào có anh, chị, em? -Bài làm yêu cầu các em kể về mấy người? - Để viết về anh, chị, em mình em cần làm gì? -Yêu cầu vài Hs làm miệng -Nhắc nhở HS cách viết. -Nhận xét chọn HS viết hay. 3.Củng cố dặn dò. -nhận xét giờ học -Nhắc Hs phải biết nói l ời chia vui khi cần thiết. -3 – 4 Hs đọc. -Nhận xét. - Quan sát tranh Đọc yêu cầu của bài. -Nối tiếp nhau nói lời của Nam -Tự nhiên thái độ vui mừng -2HS đọc. -Nối tiếp nhau nói lời chúc mừng -Thảo luận cặp đôi tập đóng vai. -Vài cặp HS lên thể hiện. -Nhận xét bổ sung. -2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết 3 – 4 câu kể về người thân. Anh, chị, em ruột (họ) của em. -Vài HS kể. -1 người đó là anh, chị, em. -Giới thiệu tên anh, chị -Tả vài nét về hình dáng, tính tình. -Tình cảm của em với người -Vài HS nói. -Viết bài vào vở. - 6 – 8 HS đọc bài -Thực hiện theo bài học. ........................................................................ SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 15 THỦ CÔNG. Gấp,cắt.dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều I Mục tiêu. - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.Biển báo với kích thước tuỳ ý. - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều.Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấy màu III Các hoạt động dạy học :. Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS -Gọi HS lên thực hành gấp, cắt dán hinh tròn 2.Bài mới HĐ1:Quan sát nhận xét -Giới thiệu bài + GV đưa mẫu biển báo giao thông cấm đi xe ngược chiều. +Biển báo giao thông có mấy phần -Mặt biển bào có hình dáng như thế nào? +Thân biển báo có hình gì +Khi đi đường có biển báo giao thông sẽ giúp ích gì cho các em? -Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông trên đường HĐ2 :Hướng dẫn mẫu -Treo quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông -Muốn cắt được mặt biển báo ta cần có hinh gì Bước1: Hướng dẫn HS cách gấp,cắt,dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. +Trình bày cách gấp cắt hình tròn từ hình vuông cạnh 6 ô +Cắt hình chữ nhật dài 4ô rộng 1ô Bước 2:Hướng dẫn HS cách dán +Dán chân biển báo vào dấy +Dán hình tròn chờm lên trên +Dán hình chữ nhật nhỏ trắng vào giữa hình tròn -Yêu cầu HS thực hành HĐ 3: Trưng bày sản phẩm -Yêu cầu các tổ trưng bày sản phẩm 3.Củng cố – dặn dò. -Nhận xét đánh giá -Nhận xét tinh thần học Nhắc HS -Lấy đồ dùng dụng cụ -2 HS lên trình bày -Quan sát -2 phần, mặt biển báo và chân -Hình tròn nền xanh giữa hình chữ nhạt màu trắng -Hình chữ nhật đứng -Đi đúng chiều -Quan sát -Hình vuông, cắt đến tròn -Theo dõi -Thực hành cá nhân -Trình bày dán vào vở -Thực hiện -Chọn bài đẹp trưng bày và nhận xét mang giấy màu đở, trắng, thước, hồ tiếp tục hoàn thành SP. .............................................................................................. Mỹ thuật Vẽ theo mẫu:Vẽ cái cốc Môn: Mĩ thuật Bài:.15:Vẽ theo mẫu: Cái cốc (ly) I. Mục tiêu:Giúp HS biết -Quan sát so sánh, nhận xét hình dáng các loại cốc -Cách vẽ và vẽ đựoc cái cốc -Biết cách bảo vệ và giữ gìn các đồ dùng trong nhà II, Chuẩn bị. -Một số ly cốc Tranh có 3 mức đậm nhạt, phấm màu. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Quan sát nhận xét HĐ2: Cách vẽ cái cốc HĐ3:Thực hành HĐ4:đánh giá -Dặn dò -Giới thiệu bài -Đưa ra một số loại ly -Loại cốc nào cũng có mấy bộ phận? -Cốc thường được làm bằng chất liệu gì? -Cách trang trí như thế nào? -Chỉ vào cái cốc và nói cho HS biết được vẽ bằng các nét thẳng,nét cong. Có cốc có thêm quai cầm -Các cốc có hình gì? -Các em có thẻ tự chọn mẫu để vẽ, vẽ vừa đủ trong khung hình -Vẽ bằng các nét thẳng sau đó sửa lại: miệng cốc, đáy cốc, tay cầm -Vẽ xong các em trang trí theo ý thích -Quan sát theo dõi dúp đỡ HS yếu -Gợi ý và yêu cầu HS tự nhận xét về bài vở của bạn +Hình dáng cái cốc có giống không? +Cách trang trí thế nào? -Nhận xét chung -Vẽ quan sát các con vật nuôi ở nhà các em -Quan sát -Nêu nhận xét -3 phần: miệng, đáy, thân -Nhựa, thuỷ tinh -Nhận xét -Quan sát theo dõi -Hình chữ nhật ( hình trụ) -Vẽ vào vở tập vẽ -Tự đánh giá trong tổ -Chọn bài mà mìn thích Bài thể dục phát triển chung. Trò chơi: Vòng tròn I.Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp -Xoay các khớp cổ chân đầu gối. B.Phần cơ bản. 1)Bài thể dục phát triển chung. -Cho cả lớp ôn lại. 2)trò chơi: Vòng tròn. -Nhắc lại cách chơi. -Cho HS chơi: đọc và vỗ tay theo nhịp điệu C.Phần kết thúc. -Đi theo hàng dọc và hát. -Cúi người thả lỏng -Cúi lắc người thả lỏng. -Nhẩy thả lỏng. -Hệ thống bài. -Nhận xét giờ học. 1’ 2-3’ 1-2’ 2-3 lần 2-3’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Tài liệu đính kèm: