CC+TĐ+TĐ+T+TNXH
Tiết 2 TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn; Ngày 2 thng 10 năm 2011 Ngày dạy; Thứ Hai, ngày 10 thng 10 năm 2011 CC+TĐ+TĐ+T+TNXH Tiết 2 TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” Nhận xét bài kiểm tra 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét - GV đọc Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười Gọi HS đọc lại các câu Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai Nhận xét, tuyên dương Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT 2 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì? - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? GV hỏi: - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) ( KNS ) Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố. Dặn dò : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Nhận xét tiết học -Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Bưu thiếp. Hát HS theo dõi -1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc - HS nêu, phân tích âm vần khó đọc HS đọc HS nêu chú giải Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// HS đọc HS luyện đọc trong nhóm 4 HS HS thi đọc HS nhận xét Hát tập thể Cả lớp đọc thầm -Tổ chức ngày lễ cho ông bà - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 4 ; Bi 5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . - Ghi bảng: x + 7 = 10 41 + x = 75 x + 13 = 38 Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 Ò “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” * Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2) * Bài 3: ND ĐC * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng Ò Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” Hát 3 HS lên bảng thực hiện Gọi tên thành phần Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu: x là số hạng chưa biết Nêu quy tắc HS nhắc lại Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S 2 HS đọc đề Bài giải Số quả quýt có là 45 -25 =20 (quả ) Đáp số :20 quả quýt HS nêu: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 Nhận xét tiết học. Tiết 5 TỰ NHIÊN XÃ HỘI ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt doing của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. - Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn. - Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh. II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun Giun đũa sống ở đâu? Để đề phòng bệnh giun ta cần làm thế nào? GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: “Ôn tập con người và sức khỏe” Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên các cơ, xương và khớp xương” * Bước1: Hoạt động theo nhóm GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi làm động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào phải cử động * Bước 2: Hoạt động cả lớp Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày. Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là thắng cuộc. Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện” Bước1: GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày Câu hỏi: Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn? Tại sao phải ăn uống sạch sẽ? Làm thế nào để phòng bệnh giun? 3. Củng cố, dặn do - GV tổng kết bài, gdhs. Về nhà: Ôn lại các bài đã học Chuẩn bị bài: “Gia đình” HS nêu HS thực hiện theo yêu cầu Nhóm cử đại diện lên trình bày Các nhóm khác thực hiện theo yêu cầu Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày - HS nxét, bổ sung. - HS nghe. HS nxét tiết học. Ngày soạn: Ngày 3 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 KC+CT+TV+T+DĐ Tiết 1 KỂ CHUYỆN Kể chuyện (Tiết 10) SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I. MỤC TIÊU: - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” GV nhận xét bài làm của của HS 3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện * Bài 1: Hướng dẫn HS kể đoạn Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng) Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào? Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà? Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Kể theo nhóm. Kể trước lớp. GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện – tuyên dương Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện * Bài 2: HS khá, giỏi Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1 đoạn, em khác kể nối tiếp Nhận xét, tuyên dương nhóm Kể cả câu chuyện Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai Chọn 1 HS làm người dẫn chuyện 1 HS làm bé Hà; 1 HS làm bà ; 1 HS làm ông 1 HS làm bố Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn do : GV liên hệ, giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe Chuẩn bị: “Bà cháu” Nhận xét tiết học Hát HS lắng nghe. 1 HS đọc yêu cầu bài 1 HS kể mẫu đoạn 1 1 HS kể đoạn 2 1 HS kể đoạn 3 1 HS kể đoạn 4 HS kể trong nhóm Thi đua kể trước lớp. 1 HS đọc yêu cầu Thực hiện Nhận xét Thi đua mỗi dãy 1 HS HS thực hiện Tiết 2 CHÍNH TẢ: NGÀY LỄ I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. - Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Kiểm tra” GV nhận xét bài làm của của HS Bài mới: “Ngày lễ” Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép GV đọc đoạn chép trên bảng phụ +Đoạn chép nói về ngày gì? +Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa? GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận. Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao động, Quốc tế Thiếu nhi. GV nhận xét, sửa chữa GV hướng dẫn chép bài vào vở: Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tên. - Yêu cầu chép nội dung bài vào vở - Đọc cho HS dò lỗi - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra Chấm, nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k - GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn, mỗi bạn điền 1 chữ ® Đội nào xong trước và đúng thì thắng. - Khi nào viết k? Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n. Tổng kết, nhận xét Củng cố, dặn dò Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại Chuẩn bị: “Ông và cháu” Hát 3 HS đọc lại Những ngày lễ HS nêu: Ngày Quốc tế Phu nữ, HS viết bảng con HS chép nội dung bài vào vở HS dò lỗi Đổi vở kiểm tra HS đọc yêu cầu bài 4 tổ thi đua con cá, con kiến cây cầu, dòng kênh Khi đứng trước e, ê, i. HS đọc yêu cầu bài HS làm vở bài tập lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan Tiết 3 TẬP VIẾT CHỮ HOA: H I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng (3 lần) - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN B ... àm vào vở HS đọc Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với mẹ HS lần lượt lên bảng viết tiếp sức cho nhau. - HS nxét, sửa bài. HS đọc 1 HS đọc Dấu chấm thường đặt ở cuối câu. Dấu chấm hỏi thường đặt ở cuối câu hỏi. Câu hỏi dùng để hỏi. 2 HS của 2 dãy lên bảng làm bài Nhận xét bài trên bảng đúng hay sai và chỉnh sửa bài của mình cho đúng Nam xin lỗi ông bà “vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả” Nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam vì Nam chưa biết viết chữ. - HS nxét tiết học. Tiết 3 TOÁN 31 – 5 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng. - BT cần làm : Bi 1 (dịng 1) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 3 ; Bi 4. - Cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 11 trừ đi một số: 11 – 5 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng các công thức: 11 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả một số phép tính thuộc dạng 11 – 5. Ò Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 31 – 5 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 31 – 5 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 31 – 5 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. Hoạt động 2 : Thực hành * Bài 1: Tính ( ND ĐC hàng dưới) - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 51 41 21 91 - 8 - 3 - 4 - 9 43 38 17 82 * Bài 2 a,b: - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở à Nhận xét, tuyên dương * Bài 3: - GV yêu cầu lớp làm vào vở, một HS lên làm ở bảng phụ. GV nhận xét, sửa bài. * Bài 4: - GV đính hình, yêu cầu HS quan sát và nhận xét. Ò Cần đọc kỹ yêu cầu của bài, để làm cho đúng. 4. Củng cố- Dặn dò : Ò Nhận xét, tuyên dương. - Chuẩn bị : 51 – 15. - Hát - HS lên thực hiện theo yêu cầu của GV. - Hs nxét. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 31 – 5 = 26 31 _ 5 26 - Học sinh nêu : + 1 không trừ được 5, lấy 11 – 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1. + 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. * Bài 1 : Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. HS nxét, sửa. - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. - HS nêu - HS làm: 51 21 71 - 4 - 6 - 8 47 15 63 - HS đọc đề và làm bài vào vở. Giải : Số quả trứng còn lại là : 51 – 6 = 45 (quả) Đáp số: 45 quả trứng HS quan sát nhận xét và trả lời câu hỏi. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - HS nxét, sửa. - 1 ; 2 HS nu lại cch trừ : 31 – 7 ; Tiết 4 RÈN HS Tiết 5 THỂ DỤC Ngày soạn: Ngày 6 tháng 10 năm 2011 Ngày dạy:Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 CT+TLV+T +TD+SHL Tiết 1 CHÍNH TẢ(nghe- viết) ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU:- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết quy tắc chính tả c / k. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Ngày lễ - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Ngày lễ, ngày Quốc tế Phụ nữ. - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Ông và cháu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết * GV đọc toàn bài một lần. - Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết - Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài? - Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được viết ở những câu nào? + Dấu hai chấm được viết trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông. + Dấu ngoặc kép dùng đánh dấu câu nói của cháu và câu nói của ông. - Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. - GV ghi bảng từ khó viết : cháu, vật, keo, thua, khoe, hoan hô, nhiều à GV hướng dẫn HS viết từ khó. * GV đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS trình bày vở. * Đọc bài cho HS viết. * Đọc bài cho HS dò bài. * Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Ò Lưu ý kỹ những phần khó viết có trong bài để tránh sai nhiều lỗi chính tả. Ø Hoạt động 3: Thực hành * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua tiếp sức, tìm những từ có âm c / k. Đội nào tìm được đúng nhiều từ và nhanh à Thắng. - Gọi HS đọc những từ vừa tìm được. - GV nêu quy tắc viết chính tả với âm c / k * Bài 3 : - GV đính băng giấy ghi sẵn btập lên bảng. a) Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. (Tục ngữ) à Sửa bài tập 3, tổng kết thi đua. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố bài, gdhs. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) - Chuẩn bị : Mẹ - Hát. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. - Ông, Keo, Cháu, Bế. - HS tìm và trả lời. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS nghe. - HS nêu tư thế ngồi. - HS viết bài. - HS dò bài. - Sửa lỗi chéo vở. * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua. - HS đọc: cá, cua, cuốc Kiến, kim, kính - 4 - 5 HS nhắc lại. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. - HS nxét, sửa bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự thông cảm . II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra viết - GV nhận xét bài kiểm tra của HS. Bài mới : Kể về người thân Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, sửa Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. - Hát - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. Tiết 3 TOÁN 51 – 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : Bi 1 (cột 1,2,3) ; Bi 2 (a,b) ; Bi 4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HTĐB 1’ 5’ 25’ 4’ 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 31 - 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính : a) 51 - 4 b) 21 - 6 c) 71 - 8 - Nêu cách thực hiện các phép tính. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 -17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3/ 50: ND ĐC * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa. - HS nghe, nhắc lại. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu. * Bài 4: 2 HS lên vẽ hình tam giác theo m Tiết 4 THỂ DỤC Tiết 5 SINH HOẠT LỚP SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 10) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt . * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn. - Nhiều em chưa đóng KHN. III. Kế hoạch tuần tới : Nghỉ giữa HKI theo quy định của trường. Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ. Tham gia tích cực cc hoạt động ngồi giờ ln lớp. IV. Tổ chức trị chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Giải ơ chữ” . KHỐI DUYỆT
Tài liệu đính kèm: