Kế hoạch bài dạy lớp 1 + 2 - Tuần 29

Kế hoạch bài dạy lớp 1 + 2 - Tuần 29

 Môn

 Bài Toán

Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng không nhớ) Tập đọc

Những quả đào (tiết 1)

I.Yêu cầu: Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.

 Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết được tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị: Bảng gài.

Que tính.

Thước kẻ có vạch cm. - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

III.Lên lớp:

1. Giới thiệu bi: Hát

 Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.

Nhìn tóm tắt rồi giải.

 P 5 cm O ? cm N

 9 cm

Nhận xét. - Gọi 2 HS ln bảng kiểm tra bi Cy dừa.

 - Nhận xét và cho điểm HS

 Giới thiệu bi, ghi tựa Giới thiệu bi, ghi tựa

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 764Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 + 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/ 3/ 2013	
Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013	
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Toán
Phép cộng trong phạm vi 100 (Cộng không nhớ)
Tập đọc
Những quả đào (tiết 1)
I.Yêu cầu:
Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết được tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Bảng gài.
Que tính.
Thước kẻ có vạch cm.
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. 
- HS: SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Lớp làm bảng con, 2 em làm ở bảng lớp.
Nhìn tóm tắt rồi giải.
 P 5 cm O ? cm N
 9 cm
Nhận xét.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
 - Nhận xét và cho điểm HS
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ.
Phép cộng có dạng 35 + 24:
Giáo viên đính lên bảng. Hướng dẫn
Để làm nhanh hơn, ta sẽ cộng 35 và 24.
Đặt tính và tính.
Nêu cách đặt tính.
Bắt đầu thực hiện cộng từ đâu?
Giáo viên nhấn mạnh lại cách cộng.
Trường hợp phép cộng 35 + 20:
Yêu cầu đặt tính và tính.
Lưu ý: phép cộng với số tròn chục.
Trường hợp phép cộng 35 + 2:
Lưu ý học sinh phép cộng 2 chữ số cho số có 1 chữ số: đặt số 2 phải thẳng với số 5.
Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu tồn bài một lượt, sau đĩ gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Cho HS đọc từng câu,
 + Đọc từng đoạn.
 + Đọc đoạn trong nhĩm.
-Hoạt động 2:
Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý viết phải thẳng cột, cộng từ phải sang trái.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Nêu cách đặt tính.
* Thư giãn
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài 4: (HS khá, giỏi). Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo ra.
Lưu ý học sinh đặt thước đo cho chính xác.
+ Thi đọc giữa các nhĩm.
 - Tổ chức cho các nhĩm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- GV và HS nhận xét, tuyên dương.
 + Đọc đồng thanh đoạn 1, 2.
3. Kết luận:
Thi đua: Tính.
30 + 42, 61 + 37, 28 + 1.
Làm lại các bài còn sai
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết 2
Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Tập đọc
 Đầm sen (tiết 1)
 Tập đọc
 Những quả đào (tiết 2)
I.Yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ơng biết được tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa.
Đọc kĩ bài tiết 1
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Vì bây giờ mẹ mới về. 5’
Đọc bài ở SGK.
Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? (HS trung bình)
Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao cậu bé khóc? Bài có mấy câu hỏi? (HS trung bình) Hãy đọc câu hỏi và câu trả lời đó lên.
Nhận xét.
2 HS đọc bài tiết 1 
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên ghi các từ ngữ cần luyện đọc: xanh mát, thanh khiết.
Giáo viên giải thích từ khó.
Luyện đọc bài.
Tìm hiểu bài 
 - GV đọc mẫu tồn bài lần 2 và đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
-Hoạt động 2:
Ôn vần en – oen.
Tìm tiếng trong bài có vần en 
Tìm tiếng ngoài bài có vần en – oen 
Ghép các tiếng có chứa vần en – oen.
Em hãy nói câu chứa tiếng có vần en – oen.
Giáo viên nhận xét khen đội có nhiều bạn nói tốt.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 
Luyện đọc lại bài.
 - Yêu cầu HS đọc theo vai trong nhĩm.
-Hoạt động 3:
HS Thi đua đọc bài.
Gọi HS đại diện các nhĩm đọc thi trước lớp theo vai.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhĩm đọc tốt.
3. Kết luận:
Đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dị HS về nhà luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Cây đa quê hương
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Tập đọc
 Đầm sen (tiết 2)
 Toán
 Các số từ 111 đến 200
I.Yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. Chuẩn bị:
Đọc kĩ bài tiết 1 
 - GV: + Bộ đồ dùng thực hành Tốn
 + Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
 - HS: Vở, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2 HS đọc bài tiết 1
- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh số trịn chục từ 101 đến 110.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài.
Giáo viên học sinh đọc cả bài.
Tìm những từ ngữ miêu tả lá sen.
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Khi nở hoa sen trông thế nào?
Đọc đoạn 3.
Tìm câu văn tả hương sen.
Giới thiệu các số từ 101 đến 200 
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Cĩ mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuơng nhỏ và hỏi: Cĩ mấy chục và mấy đơn vị?
- Để chỉ cĩ tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuơng, trong tốn học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.
- Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số cịn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.
-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.
-Hoạt động 2:
Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, luyện tập.
Nêu yêu cầu bài.
Đọc câu mẫu.
Giáo viên hướng dẫn để học sinh nói theo nhiều hướng khác nhau về đầm sen.
Thực hành.
+ Bài 1: Gọi HS lên bảng viết (theo mẫu)
 111: một trăm mười một.
- GV và HS nhận xét.
+ Bài 2: Hướng dẫn HS so sánh số và điền số vào chỗ chấm.
 - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đĩ gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
3. Kết luận:
Đọc lại toàn bài.
Trong các loại hoa em thích hoa nào nhất? Vì sao?
Nhận xét.
Luyện đọc cả bài.
Chuẩn bị bài: Mời vào.
- Cho 2 HS thi đua điền dấu vào chỗ trống. 
- Nhận xét tiết học.
 - Dặn dị HS về nhà ơn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 Ngày soạn: 4/ 3/ 2013	
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013	
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Toán
 Luyện tập 
 Chính tả: (Tập chép)
 Những quả đào 
I.Yêu cầu:
Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Làm được BT 2.
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở, Vở bài tập, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Cho học sinh làm vào bảng con:
37 + 22
60 + 29 
54 + 5
Nhận xét.
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phịng, Sa Pa, Tây Bắc,
- GV nhận xét 
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Hướng dẫn làm bài.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
15 + 33 30 + 50 60 + 9
35 + 4 8 + 41 46 + 32
Bài 2: Tính nhẩm: Hãy tính nhẩm theo cách nào thuận tiện nhất.
* Thư giãn
Hướng dẫn viết chính tả 
- GV đọc mẫu bài viết . 
- Gọi 2 HS lần lượt đọc đoạn văn. 
 + Người ơng chia quà gì cho các cháu?
 + Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ơng cho?
+ Người ơng đã nhận xét về các cháu ntn?
 + Ngồi ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này cĩ những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
 + Hãy tìm trong bài thơ các chữ cĩ dấu hỏi, dấu ngã. 
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV cho HS viết chính tả vào vở .
-Thu và chấm một số bài, nhận xét.
-Hoạt động 2:
Bài 3: Hướng dẫn làm vở
Bài 4: Yêu cầu gì?
Nêu các bước vẽ đoạn thẳng.
Hướng dẫn làm bài tập 
 + Bài 2b) :Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV vả HS nhận xét. Cho điểm từng HS.
3. Kết luận:
Giáo viên đọc đề toán, 2 đội cử đại diện lên thi đua làm tính nhanh và đúng: Bình có 16 hòn bi, An có 23 hòn bi. Hỏi 2 bạn có tất cả bao nhiêu hòn bi?
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bị: Hoa phượng.
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
Chính tả: (Tập chép)
Hoa sen
Toán
Các số có ba chữ số
I.Yêu cầu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen: 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Nhận biết được các số cĩ ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
 Bài tập cần làm: bài 2,3.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ có bài viết.
GV: Các hình vuơng, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Giáo viên chấm vở của những em chép lại bài.
Làm bài tập 2, 3.
- Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2 ... ệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 HS khá, giỏi: khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ 
- GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
- HS: SGK, vở bài tập.
III.Lên lớp :
1. Giới thiệu bài:
Hát
Bài bông hoa cúc trắng.
- Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
 - Em hãy nêu những việc nên làm và khơng nên làm đối với người khuyết tật.
 - GV nhận xét.
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
GV kể
Kể lần thứ nhất. (nội dung câu chuyện ở sách giáo khoa)
Kể lần thứ hai có đính kèm tranh minh hoạ. (kể thêm lần thứ 3 nếu cần)
Lưu ý: chú ý về lời từng nhân vật, lời dẫn chuỵên
Xử lý tình huống 
 - Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý tình huống sau:
 + Trên đường đến trường Tuấn và Hùng gặp một người mù muốn qua đường, nhưng xe qua lại rất nhiều người ấy khơng qua đường được. Tuấn muốn giúp người ấy qua đường nhưng Hùng bảo “ Đi nhanh lên trễ học”. Theo em là Tuấn thì em sẽ làm gì? Vì sao?
 - Kết luận: Tuấn nên khuyên Hùng cần phải đưa người ấy qua đường an tồn rồi tiếp tục đến trường.
-Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh 1 trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi.
- Các tranh còn lại (tương tự)
Trước khi học sinh kể, giáo viên nhắc nhở cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhở nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không?
* Thư giãn.
Hướng dẫn HS kể cả câu chuyện và rút ra ý nghĩa.
Tư liệu về việc giáup đỡ người khuyết tật.
 - GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
 - Kết luận : Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thịi, họ thường gặp nhiều khĩ khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật.giúp đỡ họ.
3. Kết luận:
gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện.
Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Về nhà kể cho ba mẹ nghe lại câu chuyện.
Xem bài kể chuyện tiếp theo.
- Khi gặp người khuyết tật em nên làm gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Bảo vệ lồi vật cĩ ích.
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Tập đọc
 Chú công (tiết 1)
 Toán 
 Mét 
I.Yêu cầu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
 - Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị:
Tranh con công.
- GV : Thước mét, phấn màu.
- HS : Vở, thước, SGK.
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
Đọc bài ở SGK.
Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
Gió được mời vào nhà bằng cách nào?
Gió được chủ nhà mời vào nhà để làm gì?
Viết: kiễng chân, soạn sửa, thuyền buồm.
- Gọi 1 HS sửa bài tập 5.
- GV kiểm tra bài tập về nhà.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi bảng: rẻ quạt, nâu, rực rỡ, lóng lánh.
Luyện đọc trơn.
* Thư giãn
Giới thiệu mét (m).
 - Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
 - Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
 - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
 - Viết “m” lên bảng.
 - Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.
 - Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
 - Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng 
	 1 m = 10 dm
 - Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m dài bằng bao nhiêu cm?
 - Nêu: 1 mét dài bằng 100 cm và viết lên bảng: 
 1 m = 100 cm
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại phần bài học.
-Hoạt động 2:
Ôn vần oc – ooc. 
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Tìm tiếng trong bài có vần oc. (HS trung bình, yếu)
Tìm tiếng ngoài bài có vần oc – ooc. (HS khá, giỏi)
Nói câu chứa tiếng có vần oc – ooc.
Nhận xét khen đội có nhiều em nói tốt.
Thực hành. 
 + Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Viết lên bảng 1 m = . . . cm và hỏi : điền số nào vào chỗ trống ? Vì sao ?
 - Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét .
+ Bài 2 : Cho HS tính bảng con .
+ Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài. ( HS khá, giỏi)
- Cây dừa cao mấy mét?
 - Cây thơng cao ntn so với cây dừa?
 - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thơng?
 - Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét..
+ Bài 4 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn điền được đúng, các em cần ước lượng độ dài của vật được nhắc đến trong mỗi phần.
- Gọi 4 HS làm bài bảng lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Kết luận:
HS đọc bài tiết 1
 Nhận xét tiết học.
- Tổ chức cho HS sử dụng thước mét để đo chiều dài, chiều rộng của bàn học, ghế, bảng lớp...
- Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Kilơmet.
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 Tập đọc
 Chú công (tiết 2)
 Tập làm văn
 Đáp lời chia vui.Nghe- Trả lời câu hỏi 
I.Yêu cầu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
 - Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (bài tập 1).
 - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (bài tập 2).
II. Chuẩn bị:
Đọc kĩ bài tiết 1
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở, vở bài tập .
III.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
Hát
2 HS đọc bài tiết 1
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
- GV nhận xét 
Giới thiệu bài, ghi tựa
Giới thiệu bài, ghi tựa
2. Phát triển bài:
-Hoạt động 1:
Tìm hiểu bài.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu gì?
Chú đã biết làm động tác gì?
Đọc đoạn 2.
Lúc lớn, bộ lông của chú màu gì?
* Thư giãn
+ Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
 - Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
 + Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em cĩ thể nĩi ntn?
+ Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn em ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đĩng vai thể hiện lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với nhau để đĩng vai thể hiện 2 tình huống cịn lại của bài.
- Nhận xét và cho điểm HS .
-Hoạt động 2:
Luyện nói.
Đọc yêu cầu bài.
- Tập tầm vông, con công nó múa, nó múa làm sao, nó rụt cổ vào, nó xòe cánh ra  là tập tầm vông.”
+ Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của bài, sau đĩ kể chuyện 3 lần.
+ Vì sao cây hoa biết ơn ơng lão?
+ Lúc đầu, cây hoa tỏ lịng biết ơn ơng lão bằng cách nào?
 + Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
 + Vì sao Trời lại cho hoa cĩ hương vào ban đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi trên.
 - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện.
- GV nhận xét và phê điểm.
3. Kết luận:
Đọc lại toàn bài.
Tìm những từ ngữ tả lại vẻ đẹp của con công.
Khen ngợi những em học tốt.
Về nhà luyện đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Chuyện ở lớp.
- Gọi 1 HS kể lại.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 NGỒI GIỜ LÊN LỚP
Hoạt động: TỔ CHỨC CHO HS SƯU TẦM TRANH ẢNH VỀ CUỘC SỐNG 
CỦA THIẾU NHI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI.
I.Yêu cầu:
 - Thể hiện được tình cảm, gắn bĩ với thiếu nhi trên thế giới và biết được cuộc sống của các bạn qua tranh ảnh.
II/ các hoạt động:
-Hoạt động 1:
Sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi
 - Cho HS thảo luận nhĩm và dán các tranh ảnh đã sưu tầm được vào tờ giấy.
 - Cho HS đại diện các nhĩm nêu nội dung thảo luận của nhĩm mình.
 - HS và GV nhận xét.
 - Cho cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình.
-Hoạt động 2:
Thi hát
 - Cho mỗi nhĩm thi hát: hát bài hát cĩ từ thiếu nhi.
 - Chia lớp thành 2 đội thi hát tiếp sức.
 - Cử 3 HS làm ban giám khảo chọn đội thắng cuộc.
 - Cho cả lớp hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan.
* Kết luận:
Đánh giá kết quả: 
 - GV nhận xét.
 - Dặn dị yêu cầu tiết sau.
 Nhóm trình độ lớp 1 Nhóm trình độ lớp 2
 Môn
 Bài 
 SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 29
I.Yêu cầu:
 - Giúp HS nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - HS tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục những nhược điểm.
 - GV tuyên dương (hoặc phê bình) những cá nhân, tổ xuất sắc (hoặc cịn vi phạm)
 - Đưa ra phương hướng cho tuần sau.
II/ các hoạt động:
- Lớp trưởng điều khiển theo sự dẫn dắt của GV.
 - Các tổ tiến hành họp tổ, tổng kết những ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Tổ trưởng lần lượt báo cáo. Các thành viên jhác cĩ ý kiến bổ sung.
 - Lớp trưởng tổng kết xếp hạng cho từng tổ.
- Tuyên dương
 - Phê bình
 - GV nhận xét chung
 * GV đưa ra hướng tới:
 - Tiếp tục thi đua nhau trong học tập.
 - Đến lớp phải cĩ đầy đủ dụng cụ học tập, sách vở.
 - Chú ý nghe thầy, cơ giảng bài .
 - Thuộc bảng nhân và chia từ 2 đến 5 .
 - Đi học đều và đúng giờ .
 - Thực hiện tốt về an tồn giao thơng khi đi trên đường .
 - Biết giữ vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. 
 - Biết vâng lời thầy cơ giáo, khơng nĩi chuyện trong giờ học .
 - Luơn giữ gìn sách vở sạch, đẹp .
* Kết luận: 
Nhận xét tiết sinh hoạt
Duyệt ngày thángnăm 2013
Duyệt ngày thángnăm 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop ghep 12 tuan 29.doc