Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 - Tuần học 21

Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 - Tuần học 21

TẬP ĐỌC.

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I-Mục đích yêu cầu:

-. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài .

-Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5)

Hs khá giỏi trả lời CH 3

Thái độ

- Ham thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học :

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 824Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 - Tuần học 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Chµo cê
TËp trung toµn tr­êng
............................................................
H¸t nh¹c
GV chuyªn d¹y
.....................................................
TẬP ĐỌC. 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I-Mục đích yêu cầu:
-. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, Đọc rành mạch được toàn bài .
-Hiểu lời khuyên câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được câu hỏi 1,2,4,5)
Hs khá giỏi trả lời CH 3
Thái độ
Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Mùa xuân đến
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm mới: Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm có tên gọi “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. Chim sơn ca và bông cúc trắng trong truyện này có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc truyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: lìa đời, héo lả, long trọng, xòe cánh, an ủi,
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
-Hướng dẫn cách đọc.
à Rút từ mới: khôn tả, véo von, long trọng,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống ntn?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?
-Em muốn nói gì với các cậu bé?
4-Luyện đọc lại:
-Gọi HS thi đọc lại câu chuyện.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Qua câu chuyện chúng ta cần làm gì?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Đọc và trả lời câu hỏi (3 HS).
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều.)
Đoạn (đồng thanh).
Đồng thanh.
Tự do bay nhảy, hót véo von,Cúc sống tự do bên bờ rào, giữa đám cỏ dại...
Bị bắt, bị cầm tù.
Nhốt chim vào lồng không chim ăn. Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
Sơn ca chết. Cúc héo tàn.
Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
4-5 em.
Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
....................................................................
TOÁN. Tiết: 101
LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu:
-Thuộc bảng nhân 5 
Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Nhận biết được đăc điểm của dãy số để viết số còn thiều của dãy số đó.
Thái độ: 
- Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
5 x 4 = 4 x 5
5 x = 2 x 5
BT 2/12.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1/13: Hướng dẫn HS làm:
 x 3 x 5
 5 15 ; 5 25
 x 7 x 9
 5 35 ; 5 45
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
5 x 5 -10 = 25 – 10
 = 15
5 x 7 – 5 = 35 - 5
 = 30
5 x 9 – 25 = 45 – 25
 = 20
5 x 6 – 12 = 30 - 12
 = 18
-BT 3/13: Gọi HS đọc đề.
Bảng (3 HS).
Bảng con. HS yếu làm bảng lớp. Nhận xét.
2 nhóm. Đại diện làm. Nhận xét. Tuyên dương.
Tóm tắt:
1 bao: 5 kg.
4 bao: ? kg
Giải:
Số ki-lô-gam gao 4 bao là:
5 x 4 = 20 (kg)
ĐS: 20 kg.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/13
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
3 nhóm làm. Nhận xét.
....................................................................................................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
MÜ thuËt
GV chuyªn d¹y
......................................................................
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hs khá Giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2
Thái độ: 
Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp (1’)
2. Bài cu (3’) Ong Mạnh thắng Thần Gió.
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
Nhận xét và ghi điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
* Hướng dẫn kể đoạn 1
Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
 - Bông cúc trắng mọc ở đâu?
 - Bông cúc trắng đẹp ntn? 
Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
 -Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
* Hướng dẫn kể đoạn 2
Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
Bông cúc muốn làm gì?
Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
* Hướng dẫn kể đoạn 3
Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
-Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
-Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
* Hướng dẫn kể đoạn 4
Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
-Các cậu bé có gì đáng trách?
Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
v Hoạt động 2: HS kể từng đoạn truyện
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Nhận xét tiết học.
Hát
-2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ong Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.
Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.
HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình. 
Ví dụ: Sáng sớm, sơn ca đang bay thì nhìn thấy một bông cúc trắng rất đẹp mọc ngay bên bờ rào. Chim sơn ca liền sà xuống bên cúc và nói: “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” Được sơn ca khen ngợi, cúc vui mừng khôn tả. Chim bay bên cúc và hót véo von một lúc lâu rồi mới bay về trời xanh.
Chim sơn ca bị cầm tù.
Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.
Bông cúc muốn cứu sơn ca.
1 HS kể lại đoạn 2. 
Ví dụ: Sáng sớm hôm sau khi vừa tỉnh dậy, bông cúc đã nghe thấy tiếng hót buồn thảm của chim sơn ca. Bông cúc muốn cứu sơn ca nhưng nó không làm gì được.
Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.
1 HS kể lại đoạn 3. 
Ví dụ: Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Bị cầm tù, sơn ca khát khô cả cổ, nó rúc mãi đầu vào đám cỏ. Bông cúc thương chim lắm, nó toả hương ngào ngạt để an ủi chim. Khát quá, chim vặt hết đám cỏ nhưng vẫn không hề động đến bông hoa. Đến sáng thì chim lìa đời, bông cúc cũng héo lả đi vì thương xót.
Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.
Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời.
-4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình.
1 HS thực hành kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
................................................................................
TOÁN. Tiết: 102
ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I-Mục tiêu:
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
-Nhận biết được độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, yêu thích môn tiết học.
II-Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ đường gấp khúc gồm 3 đoạn.
III-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): 
kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT
5 x 6 – 10 = 30 – 10
 = 20
5 x 8 – 23 = 40 – 23 
 = 17
BT 3/13.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
-Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD.
-Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD.
-Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng?
-Đó là những đoạn thẳng nào?
-Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết: 
+Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?
+Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9 cm.
3-Luyện tập:
-BT 3/14: Hướng dẫn HS làm.
a- Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
2 cm + 3 cm + 3 cm = 8 (cm)
ĐS: 8 cm.
a- Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
2 cm + 3 cm + 1 cm + 3 cm = 9 (cm)
ĐS: 9 cm.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/15.
-Giao BTVN: 1, 2/13
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (3 HS).
HS nhắc lại.
3 đoạn thẳng.
AB, BC, CD.
2 cm.
4 cm.
3 cm.
HS nhắc lại.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
2 nhóm. Nhận xét
..........................................................................................
CHÍNH TẢ. Tiết: 41
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I-Mục đích yêu cầu:
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
Làm được BT 2 a/b. HS khá giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b
- Thái độ: 
Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp.
 II-Đồ dùng dạy học: 
Viết sẵn đoạn viết. Bài tập.
III-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: sương mù, việc làm, phù sa.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và làm BT chính tả à Ghi.
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép.
+Đoạn này  ... -Chấm 5-7 bài.
4-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1a/12: Hướng dẫn HS làm:
Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
-BT 2b/12: Hướng dẫn HS làm:
+Uôc: Cuộc thi; Bạn Lan tham gia cuộc thi “Vở sạch chữ đẹp”.
+Uôt: Vuốt tóc; Bạn Mai đang vuốt tóc.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Tìm tiếng có vần uôc?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Bảng lớp (2 HS) và bảng con.
2 HS đọc lại.
Chim nhiều không tả xiết.
Trứng, trắng, sân, sát, sông.
Bảng con.
Viết vở(HS yếu tập chép).
Đổi vở dò lỗi.
Bảng con. Nhận xét, bổ sung.
Làm vở. 1 HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
Luộc khoai.
THỦ CÔNG. Tiết: 21
GẤP, CẮT DÁN PHONG BÌ (Tiết 1)
I-Mục tiêu:
-HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
-Gấp, cắt, dán được phong bì, nếp gấp dường cắt, dường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thẻ chưa cân đối.
Thái độ: yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị: 
Phong bì mẫu và mẫu thiệp chúc mừng.
Quy trình gấp, cắt, dán phong bí có hình vẽ minh họa. Một tời giấy hình chữ nhật. Thước, bút, chì, hồ, kéo,
III-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tập “Gấp, cắt, dán phong bì” à Ghi.
2-Hướng dẫn quan sát và nhận xét:
-GV giới thiệu phong bì mẫu:
+Phong bì có hình gì?
+Mặt trước của phong bì ntn?
+Mặt sau của phong bì ntn?
+Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng?
3-GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Gấp phong bì.
Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng như hình 1/SGV sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được hình 2.
Gấp hai bên hình 2, mỗi bên vào 1,5 ô để lấy đường dấu gấp.
Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như hình 3 để lấy đường dấu gấp.
-Bước 2: Cắt phong bì.
Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở hình 4 được hình 5.
-Bước 3: Dán thành phong bì.
Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấpmép trên theo đường dấu gấp (hình 6) ta được chiếc phong bì.
-Gọi 1 HS lân gấp, cắt, dán phong bì.
-Tổ chức cho HS gấp, cắt, dán phong bì.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 
-Muốn gấp được phong bì ta cần gấp hình gì? Có mấy bước? Kể tên?
-Về nhà tập làm lại-Nhận xét.
Quan sát.
Hình chữ nhật.
Ghi chữ: Người gởi, người nhận.
Dán theo 2 cạnh đựng thư, thiếp chúc mừng, sau khi cho thư vào dán lại.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
1 HS giỏi.
4 nhóm (nháp).
HS trả lời.
...................................................................................
...................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
TẬP LÀM VĂN. 
ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I-Mục tiêu: 
-Biếp đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. Bt1,2
-Thực hiện được các yêu cầu của BT 3 (tìm câu ăn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim).
Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc BT 2/9.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1/12: Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống:
a- Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói: “Cảm ơn bạn, tuần sau mình sẽ trả”.
Em đáp: Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu
-BT 2/13: Hướng dẫn HS làm:
a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông?
b- Những câu tả hoạt động của chích bông?
-BT 3/13: Hướng dẫn HS làm:
Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò.
-Về nhà tỉm hiểu thêm một số loài chim-Nhận xét.
Cá nhân (2 HS).
Thực hành(HS yếu). Nhận xét. 
Làm vở. Đọc bài làm của minh. Nhận xét, bổ sung.
Miệng.
Là một con chim bé xinh đẹp.
Hai chân: xinh xinh..
Hai cánh: nhỏ xíu
Hai cái chân tăm nhảy cứ liên liến.
Cánh nhỏ xoải
Vở.
Đọc bài của mình. Nhận xét.
 ................................................................
TOÁN. Tiết: 105
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm
- Biết thừa số, tích
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
Thái độ: 
Ham thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ.
HS: SG
III. Các hoạt động dạy học :
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
4 x 7 = 28
5 x 9 = 45
BT 3/18.
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi.
2-Luyện tập chung:
-BT 1/20: Hướng dẫn HS làm:
Bảng lớp(2HS)
2 x 6 = 12 
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30
5 x 10 = 50
4 x 9 = 36
3 x 8 = 24
2 x 7 = 14
Miệng(HS yếu làm).
2 x 3 = 6
3 x 2 = 6
4 x 3 = 12
3 x 4 = 12
-BT 2/20: Hướng dẫn HS làm:
x
2
5
8
10
x
6
4
7
9
3nhóm đại diện làm-Nhận xét-Tuyên dương.
3
6
15
24
30
4
24
16
28
36
-BT 3/20: Hướng dẫn HS làm:
4 x 5 < 4 x 6
4 x 3 = 3 x 4
2 x 9 > 4 x 4
-BT 4/20: GV tóm tắt bài: 
Bảng con 
Tóm tắt:
1 HS: 5 cây.
7 HS: ? cây
Giải:
Số cây hoa 7 HS trồng là:
5 x 7 = 35 (cây)
ĐS: 35 cây.
Đọc đề. Làm vở-Làm bảng- Nhận xét-Đổi vở chấm. 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
4 x 5 = ?
3 x 8 = ?
2 x 9 = ?
4 x 8 = ?
3 x 6 = ?
2 x 4 = ?
HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
...............................................................................
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 21
CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I-Mục tiêu:
-HS nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
Thái độ: Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II-Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh trong SGK.
III-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: 
-Khi ngồi trên xe máy em phải làm gì? 
-Khi đi trên ôtô ta có nên thò đầu ra ngoài để đùa giỡn không? Vì sao?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: Thế nào là cuộc sống xung quanh, bài TNXH hôm nay sẽ cho các em hiểu điều đó à Ghi.
2-Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn
-Bố mẹ và những người thân nhà em làm nghề gì?
Như vậy mỗi người có một nghề khác nhau.
3-Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong tranh.
-Cho HS quan sát hình SGK.
-Hướng dẫn thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
-Nhận xét.
4-Hoạt động 3: Kể tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
-Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở vùng nào của tổ quốc? (Miền núi, trung du hay đồng bằng).
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm để nói lên các ngành nghề của những người dân trong hình vẽ. Từ những hình trên em rút ra được điều gì?
*Kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì có những ngành nghề khác nhau.
5-Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề địa phương mình.
-Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương? Nội dung và đặc điểm của ngành nghề ấy? Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương đất nước? Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Kể tên những nghề nghiệp phổ biến ở địa phương em?
-Về nhà thực hiện đúng luật lệ giao thông-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
HS trả lời.
Quan sát.
Thảo luận.
ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung.
H 1, 2: miền núi.
H 3, 4: trung du.
H 5, 6: đồng bằng
Thào luận và trình bày. Mỗi người có mỗi nghề khác nhau. Ở từng vùng miền làm những ngành nghề khác nhau.
Nhóm. Đại diện trả lời.
HS kể.
Ho¹t ®éng tËp thÓ
Sinh hoat truÇn 21
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 21
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
III. Kế hoạch tuần 22:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docga lop2 tuan 21 du cac mon.doc