Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Tiếng Việt - Tuần 18

Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Tiếng Việt - Tuần 18

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI.(phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ; HSKG đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ, tốc độ trên 40 chữ/ phút), hiểu chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).

II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 9 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1040Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối lớp 2 môn Tiếng Việt - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 21 / 12
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 1 ) 
I. Mục đích yêu cầu 
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI.(phát âm rõ ràng, biết ngưng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ; HSKG đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ, tốc độ trên 40 chữ/ phút), hiểu chính của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
 - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
. Bài mới 
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp.
+ Đạt tốc độ 40 tiếng/ 1 phút.
+ Trả lời câu hỏi
v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho.
Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài.
Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình.
 - Cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn 40 chữ và trả lời câu hỏi
Đọc bài.
Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần.
Làm bài cá nhân.
Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có 
- HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - Biết đặt câu tự giới thiệu về mình với người khác ( BT2). Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả ( BT3). 
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
 Thực hiện như tiết 1
v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
v Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 3
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
- Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
- 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
+ Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Lời giải:Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 3 )
I. Mục đích yêu cầu 
- Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( BT2). Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài CT; tốc độ viết khoảng 40 / 15 phút.
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Thực hiện như tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách
Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
 - Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách.
Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội.
Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.”
Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc.
v Hoạt động 3: Viết chính tả
GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại.
Hỏi: Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp.
Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần.
Đọc bài cho HS soát lỗi.
Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS.
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 4
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
HS phất cờ và trả lời: trang 63
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm.
Đoạn văn có 4 câu.
Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu.
Cuối mỗi câu có dấu chấm.
Thực hành viết bảng.
Nghe GV đọc và viết lại.
Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở.
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 4 )
I. Mục đích yêu cầu 
 - Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2); biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài : 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Thực hiện như tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động
Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
v Hoạt động 3: Oân luyện về các dấu chấm câu
Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào?
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
v Hoạt động 4: Oân luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu
Gọi HS đọc tình huống.
Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà).
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 5
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
 - Đọc đề bài.
1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Nhận xét bạn làm bài Đúng/ Sai. Bổ sung nếu bài bạn còn thiếu.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
Đọc bài. Ví dụ: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá. Chấm.
Trong bài có dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
Dấu phẩy viết ở giữa câu văn.
Dấu chấm đặt ở cuối câu. Dấu hai chấm viết trước lời nói của ai đó (trước lời nói của bác Mèo mướp và tiếng gáy của gà trống). Dấu ngoặc kép đặt đầu và cuối lời nói. Dấu ba chấm đặt giữa các tiếng gáy của gà trống.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
2 HS khá làm mẫu trước. Ví dụ:
+ HS 1: Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về nhà với mẹ.
+ HS 2: Thật hả chú?
+ HS 1: Ừ, đúng thế, nhưng trước hết cháu cho chú biết cháu tên là gì? Mẹ cháu tên là gì? Nhà cháu ở đâu? Nhà cháu có số điện thoại không? (Hỏi từng câu).
+ HS 2: Cháu tên là A. Mẹ cháu tên là Phương. Nhà cháu ở số 8, Ngõ Chợ, phố Khâm Thiên. Điện thoại nhà cháu là 8342719.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Ngày dạy :
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 5)
I. Mục đích yêu cầu 
- Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Tìm từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó ( BT2); biết nói lời mời, nhơØ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể ( BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Thực hiện như tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động
Treo tranh minh họa và yêu cầu HS gọi tên hoạt động được vẽ trong tranh.
Yêu cầu HS đặt câu với từ tập thể dục.
 - Yêu cầu HS tự đặt câu với các từ khác viết vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài, nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 3: Oân luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị
Gọi 3 HS đọc 3 tình huống trong bài.
Yêu cầu HS nói lời của em trong tình huống 1.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào Vở bài tập.
Gọi một số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 6.
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
Nêu: 1 – tập thể dục; 2 – vẽ tranh; 3- học bài; 4 – cho gà ăn; 5 – quét nhà.
Một vài HS đặt câu. Ví dụ:
Chúng em tập thể dục/ Lan và Ngọc tập thể dục/ Buổi sáng, em dậy sớm tập thể dục./
Làm bài cá nhân.
- HS đọc bài, bạn nhận xét.
3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Một vài HS phát biểu. Ví dụ: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 của lớp ạ!/ Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam với lớp chúng em ạ!/
Làm bài cá nhân.
 - HS đọc bài, bạn nhận xét.
Ngày dạy :
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 6 )
I. Mục đích yêu cầu 
- Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (BT2) ; viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể ( BT3)
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng trong chương trình học kỳ I. Tranh minh họa bài tập 2.
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài :
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Thực hiện như tiết 1 
v Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho truyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
Hỏi: Trên đường phố, mọi người và xe cộ đi lại thế nào?
Ai đang đứng trên lề đường?
Bà cụ định làm gì? Bà đã làm được việc bà muốn chưa?
Yêu cầu kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
Yêu cầu quan sát tranh 2.
Hỏi: Lúc đó ai xuất hiện?
Theo em, cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lại lời cậu bé.
Khi đó bà cụ sẽ nói gì? Hãy nói lại lời bà cụ.
Yêu cầu quan sát tranh 3 và nêu nội dung tranh.
Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu HS đặt tên cho truyện.
Hướng dẫn: Đặt tên cần sát với nội dung của truyện hoặc nêu nhân vật có trong truyện
v Hoạt động 3: Viết tin nhắn
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Vì sao em phải viết tin nhắn?
Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự Tết Trung Thu?
Yêu cầu HS làm bài. 2 HS lên bảng viết.
Nhận xét hai tin nhắn của 2 HS lên bảng. Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 7
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
Đọc yêu cầu.
Vì cả nhà bạn đi vắng.
Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
Làm bài cá nhân.
Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
Ngày dạy :
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I 
(TIẾT 7 )
I. Mục đích yêu cầu
- Mức độ y/ cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu ( BT2); viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo ( BT3).
II. Chuẩn bị
GV: Phiếu ghi tên bài thơ, chỉ định đoạn thơ cần kiểm tra học thuộc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài mới 
Giới thiệu bài : 
v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng
Thực hiện như tiết 1
v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ đặc điểm của người và vật.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Sự vật được nói đến trong câu càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
Càng về sáng tiết trời ntn?
Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
Yêu cầu tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
Theo dõi và chữa bài.
v Hoạt động 3: Oân luyện về cách viết bưu thiếp.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
 - Yêu cầu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số HS đọc bài làm, nhận xét và cho điểm.
2. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Chuẩn bị: Kiểm tra HKI
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Là tiết trời
Càng lạnh giá hơn.
Lạnh giá.
b) vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
c) siêng năng, cần cù.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Làm bài cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TVIET 2 HAY.doc