Môn: Tập đọc - Tiết 61 – 62
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Trả lời được CH 1, 2, 4, 5.
-HS khá, giỏi trả lời được CH3.
GDMT: HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức về BVMT.
Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán.
II CHUẨN BỊ : Giáo viên:- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ : 4’-Goi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến. – Trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới :
Tuaàn 21 Töø 16.01.2012 ñeán 20.01.2012 Thöù Moân Baøi Dạy NDÑC Hai SHDC TĐ Chim Sơn Ca và bông cúc trắng TĐ Chim Sơn Ca và bông cúc trắng T Luyện tập TD Đi thường theo vạch kẻ thẳng Ba T Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc ĐĐ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (T1) CT Tập chép: Chim Sơn Ca và bông cúc trắng TV Chữ hoa R MT TNTD: Nặn vẽ dáng người Tö TĐ Vè chim T Luyện tập CT Nghe viết: Sân chim TD Đi theo vạch kẻ thẳng NGLL Naêm T Luyện tập chung LT&C Từ ngữ về chim chóc. Đặt và TLCH ở đâu ? KC Chim Sơn Ca và bông cúc trắng TC Gấp cắt dán phong bì (T1) H Học hát bài: Hoa lá mùa xuân Saùu T Luyện tập chung TLV Đáp lời cảm ơn - tả ngắn về loài chim TNXH Cuộc sống xung quanh – T1 BDNK SHL Kiểm điểm cuối tuần Thöù hai ngaøy 30 thaùng 01 Naêm 2012 Môn: Tập đọc - Tiết 61 – 62 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I./MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. Trả lời được CH 1, 2, 4, 5. -HS khá, giỏi trả lời được CH3. GDMT: HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức về BVMT. Giáo dục kĩ năng sống: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thông. Tư duy phê phán. II CHUẨN BỊ : Giáo viên:- Tranh minh hoạ bài tập đọc . - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 4’-Goi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến. – Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. Họat động 2 : 25’ Luyện đọc+ GV đọc mẫu 1 lần. Mục tiêu: Ñoïc ñuùng töø khoù. Nghæ hôi caâu daøi. Ñoïc phaân bieät lôøi keå vaø lôøi noùi -GV hướng dẫn luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc các từ chú giải - Hướng dẫn HS ngắt nghỉ nhịp một số câu dài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn. + Luyện đọc trong nhóm. - GV theo dõi bình chọn nhóm đọc tốt. TIẾT 2 Họat động 3 : 25’ Tìm hiểu bài. Mục tiêu:HS cảm nhận được sự tự do của chim và hoa -GV yêu cầu HS đọc thầm, thành tiếng các đoạn để trả lời câu hỏi cuối bài. 1-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? 2-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? 3-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? Lồng ghép GDMT Hoạt động 4 : 3’ Luyện đọc lại. - Theo dõi nhận xét. 4.Củng cố – dặn dò: 2’. Nhận xét tiết học. HS chuẩn bị Vè chim. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - HS đọc từ chú giải. - HS đọc. rút từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm đọc sau đó đại diện nhóm thi đọc. - HS đọc sau đó trả lời câu hỏi. - HS thi đọc lại truyện. Rút kinh nghiệm :......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................ Thöù tö ngaøy 01 thaùng 02 Naêm 2012 Môn: Tập đọc – Tiết 63 VÈ CHIM I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:-Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. -Hiểu ND: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. Trả lời được CH1, CH3. Học thuộc được một đoạn trong bài vè. -HS khá, giỏi thuộc được bài vè. Thực hiện được yêu cầu của CH2. II./ CHUẨN BỊ: Giáo viên:Tranh minh hoạ bài tập đọc . III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động :1’ 2. Kiểm tra bài cũ : 4’HS đọc bài Chim Sơn Ca và Bông Cúc trắng. 3.Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. Họat động 2 : 25’ Luyện đọc. Mục tiêu: Ñoïc ñuùng töø khoù, nghæ hôi ñuùng trong caâu. Ñoïc phaân bieät lôøi keå vaø lôøi noùi. Hieåu nghóa töø khoù trong baøi Phöông phaùp: Tröïc quan, giaûng giaûi. -GV đọc mẫu 1 lần chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Luyện đọc đoạn. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2 câu. - Luyện đọc trong nhóm -GV chia nhóm – Yêu cầu HS luyện đọc. - Đại diện thi đọc nhóm - Đọc đồng thanh cả lớp. 3. Họat động 3 : 10’Tìm hiểu bài. Mục tiêu: HS cảm nhận được một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người Phöông phaùp: Tröïc quan , giaûng giaûi. -Gọi HS đọc lại bài vè. -GV lần lượt nêu câu hỏi học sinh trả lời. 1-Tìm tên các loài chim đươc kể trong bài? 2-Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? 3-Em thích con chim nào? Vì sao? Hoạt động 4 : 3’ Luyện đọc lại. - Học thuộc lòng bài vè. 5.Hoạt động 5 : 2’ Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhắc lại đề. -HS đọc từng câu -HS luyện đọc các từ : Nhảy, chèo bẻo, mách lẻo, sẽ, nghỉ, ngủ. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Mỗi HS đọc 1 câu cho đến hết bài. - HS đọc bài trong nhóm. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo. - HS học thuộc lòng bài vè. -HS trả lời câu hỏi. -HS luyện đọc lại bài Rút kinh nghiệm :......................................................................................................................................... .. ..Môn: Kể chuyện - Tiết 21 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:-Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). II./ CHUẨN BỊ: - Bảng các gợi ý tóm tắc từng đoạn truyện. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’- Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra, kể lại câu chuyện “Ông Mạnh thắng Thần Gió” 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. H-động 2 : 25’ Hướng dẫn kể từng đoạn truyện. Mục tiêu: Döïa vaøo tranh minh hoïa keå laïi ñöôïc töøng ñoaïn caâu chuyeän Phöông phaùp: Tröïc quan, thaûo luaän nhoùm. + Hướng dẫn kể đoạn 1. - Đoạn 1 của truyện nói về nội dung gì ? - Bông cúc trắng mọc ở đâu ? + Hướng dẫn kể đoạn 2. - Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau ? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù ? + Hướng dẫn kể đoạn 3. - Chuyện gì xảy ra với bông cúc trắng ? -Yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 3. + Hướng dẫn kể đoạn 4. - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì ? - Các cậu bé có gì đáng trách ? -GV tiếp tục chia nhóm 4. Yêu cầu các em kể chuyện trong nhóm. - Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS dựa vào câu hỏi gợi ý kể lại truyện. - HS kể lại đoạn 2. - HS kể đoạn 3 theo gợi ý. - HS kể lại đoạn 4. - 4 HS thành 1 nhóm lần lượt kể lại 4 đoạn câu chuyện. Rút kinh nghiệm :......................................................................................................................................... .. .. Môn: Chính tả (tập chép) - Tiết 41 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. -Làm được BT2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. -HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT3 a/b. II./ CHUẨN BỊ:-Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động :1’ 2. Bài cũ : 4’ -Gọi 3 HS lên bảng, sau đó đọc cho HS viết các từ sau:chiết cành,chiếc lá,hiểu biết, xanh biếc. 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. Họat động 2 : 15’ Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu Ghi nhớ nội dung đoạn chép Phöông phaùp: Tröïc quan, vaán ñaùp. Ghi nhớ nội dung đoạn chép. GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần chép, sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn chép trong bài tập đọc nào ? - Đoạn trích nói về nội dung gì ? Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu ? - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào ? - Trong bài còn có các dấu câu nào ? - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào ? -Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, - 2 học sinh lên bảng viết. - Viết chính tả. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nhìn bảng chép. - Soát lỗi - Chấm bài. 3. Họat động 3 : 10’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Laøm ñuùng caùc BT CT Phöông phaùp: Thöïc haønh + Bài2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2 trong thời gian 5 phút. - Y/c các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - GV nhận xét – Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố dặn dò: 3’. - GV nhận xét tiết học - HS chuẩn bị Sân chim.. - HS nhắc lại đề bài - 2 HS đọc lại đoạn văn. - Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Đoạn văn có 5 câu. - HS nêu. - Có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4 câu. - HS viết các từ : sung sướng, mãi thẳm - Nhìn bảng chép bài. 1 HS đọc bài. -Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. - Các đội dán lên bảng đọc cho cả lớp. Rút kinh nghiệm :......................................................................................................................................... .. Môn: Chính tả (nghe viết) – Tiết 42 SÂN CHIM I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm được BT2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II./ CHUẨN BỊ:- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ Bài cũ : 4’ - Gọi 2 HS lên bảng đọc các từ sau cho HS viết : tuốt lúa, chau chuốt, cái cuốc, đôi guốc, luộc sau. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. Họat động 2 : 15’ Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu : Giúp HS viết đúng bài Sân chim. Cách tiến hành : a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết. - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. - Đoạn trích nói về nội dung gì ? b. Hướng dẫn trình bày. - Đoạn ... Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27cm Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm -Khi chữa bài có thể cho HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) Bài 3: HS K, G: - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ 4. Củng cố – Dặn dò (3’)- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. -1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp - Bạn nhận xét. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc. - HS tự làm bài rồi chữa bài Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... Môn : Toán – Tiết 104 LUYỆN TẬP CHUNG I./ MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 2, 3 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài 1,bài 3, bài 4, bài 5a. HS K, G: bài 2, bài 5b. II./ CHUẨN BỊ: III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : 1’ Bài cũ : Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1 : 25’Hướng dẫn HS làm bài tập Mục tiêu : Củng cố các bảng nhân và cách tính đường gấp khúc. Cách tiến hành : + Bài 1 : Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự nhẩm ghi kết quả vào nháp, sau đó tổ chức trò chơi thi đố nhanh. + Bài 2 : HS K, G -Viết số thích hợp vào chỗ chấm + Bài 3 : Tính. -Yêu cầu HS làm bài vào vở. + Bài 4 : Yêu cầu HS đọc thầm đề bài – Nêu tóm tắt bằng lời – Sau đó giải vào vở. + Bài 5 : Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau : GV cho HS làm câu a trên bảng lớp, câu b làm vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: 5’. - GV Nhận xét tiết học. - HS nhẩm thi đố nhanh. - HS làm bảng con - Làm bài vào vở đổi vở chữa bài. - HS làm bài vào vở. Baøi giaûi 7 ñoâi ñuõa coù soá chieác ñuõa laø: 2 x 7 = 14 (chieác ñuõa) Ñaùp soá: 14 chieác ñuõa - Làm vào vở. Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... Môn: Toán - Tiết 105 LUYỆN TẬP CHUNG I./ MỤC TIÊU: -Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. -Biết giải bài toán có một phép nhân. -Bài 1, bài 2, bài 3 (cột 1), bài 4. HS K, G: bài 3 (cột 2), bài 5. II./ CHUẨN BỊ: III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : 1’ Bài cũ : Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 2’ Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 2 : 25’Hướng dẫn giải bài tập. Mục tiêu : Củng cố các bảng nhân. + Bài 1 : -Tổ chức cho HS nhẩm ghi kết quả, sau đó thi đố nhanh giữa 2 dãy – Gv và lớp theo dõi nhận xét. + Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống. -GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 2 yêu cầu HS lên bảng ghi kết quả vào ô trống. + Bài 3 : Điền dấu vào chỗ chấm yêu cầu HS nêu cách làm – sau đó làm bài vào vở. + Bài 4 : Yêu cầu HS đọc thầm đề toán sau đó nêu tóm tắt bằng miệng. + Bài 5: HS K, G Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc Củng cố – Dặn dò. -GV Nhận xét tiết học. - HS nhẩm ghi kết quả. - HS lên bảng làm bài. - HS Làm bài vào vở đổi vở chữa bài. - Đọc đề – Tóm tắt rồi giải. Bài giải: Số quyển truyện 8 học sinh mượn là. 5 x 8 = 40 (quyển truyện) Đáp số : 40 (quyển truyện) Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên xã hội - Tiết 21 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1) I./ MỤC TIÊU: -Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. -Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. GDMT : Biết được môi trường cộng đồng :cảnh quan tự nhiên, các phương tiện giao thông và các vấn đề môi trường của cuộc sống xung quanh. Có ý thức bảo vệ môi trường. Giáo dục kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. II./CHUẨN BỊ:- Hình vẽ trong sách giáo khoa. - Tranh vẽ về nghề nghiệp và hoạt động chính của người thân. III./CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’ - Khi đi xe máy, xe đạp, xe buýt các em phải chú ý điều gì ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 10’ Làm việc với (SGK). Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị. Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. + Bước 2 : Đại diện các nhóm lên trình bày. - Giáo viên kết luận chung. 2. Họat động 2 : 7’ Nói về cuộc sống ở địa phương. Mục tiêu : Học sinh có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. Cách tiến hành : GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương. - Theo dõi nhận xét. 3.Họat động 3 : 10’ Vẽ tranh. Mục tiêu : Biết mô tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương. Cách tiến hành : + Bước 1 : GV gợi ý đề tài có thể là nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hoá. + Bước 2 : Yêu cầu HS dán các tranh vẽ lên tường gọi 1 số em mô tả tranh vẽ. - Giáo viên nhận xét. GDMT: 4. Củng cố - Dặn dò: 3’.- Nhận xét tiết học. - Học sinh quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình. - Các HS khác bổ sung. - HS tập trung các tranh ảnh và bài báo sưu tầm được và trang trí xếp đặt theo nhóm cử người lên lên giới thiệu trước lớp. - HS tiến hành vẽ. - Dán tranh mô tả. Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... Môn: Đạo đức - Tiết 21 BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I./ MỤC TIÊU : -Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Bước đầu biết được ý nghĩa cảu việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. -Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày. -Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày. Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II./ CHUẨN BỊ: III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 4’ 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1 : 10’ Thảo luận lớp. Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh vẽ. -GV treo tranh cảnh 2 em nhỏ ngồi cạnh nhau. -GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi. -Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm. Em đó xem Nam nói gì với bạn Tâm. - GV kết luận chung 2. Họat động 2 : 10’ Đánh giá hành vi Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm kho muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. -Treo tranh lên bảng và yêu cầu HS biết. - Các bạn trong tranh đang làm gì ? -Em có đồng tình với các bạn trong tranh không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - Một số nhóm trình bày trước lớp. - Kết luận chung (SGV) 3.Họat động 3 : 3’ Bày tỏ thái độ. Mục tiêu : Biết bày tỏ thái độ trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đễ sự giúp đỡ của người khác. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập -GV lần lượt nêu ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ đánh giá, tán thành , không tán thành. - Yêu cầu HS thảo luận : Vì sao em lại tán thành ? không tán thành ? -GV kết luận. 4. Củng cố – dặn dò: 3’.- Nhận xét tiết học. - HS phán đó nội dung tranh. - Trao đổi trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. - Thảo luận theo cặp. - HS nêu ý kiến. Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... Môn: Thủ công - Tiết 21 GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1) I./ MỤC TIÊU: -Biết cách gấp, cắt, dán phong bì. -Gấp, cắt, dán được phong bì.Nếp gấp, đường cắt tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. -Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II./ CHUẨN BỊ:-Phong bì mẫu có đủ cỡ lớn. -Mẫu thiếp chúc mừng của bài tập 11. -Quy trình. -Giấy hình chữ nhật mầu trắng. -Thước kẽ, bút chì, bút màu. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : 1’ 2. Bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1 : 10’ Hướng dẫn quan sát và nhận xét. Mục tiêu : Nắm được cách gấp, cắt , dán phong bì. Cách tiến hành : GV gt phong bì mẫu và đặt câu hỏi để hs quan sát và nhận xét. - Phong bì có hình gì ? - Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào ? - Sau khi cho thư vào phong bì ta phải làm gì. - GV cho HS so sánh kích thước của phong bì và thiếp. 2. Họat động 2 : 15’ GV hướng dẫn mẫu. + Bước 1 : Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng gấp thành 2 phần theo chiều rộng. - Gấp hai bên H2. - GV treo qui trình gấp, hướng dẫn HS. + Bước 2 : Cắt phong bì. + Bước 3 : Dán thành phong bì. 4. Củng cố - dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy màu để tiết sau thực hành - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận, mặt sau dán. - Dán - HS theo dõi GV làm. - Tập gấp theo bước 1. Rút kinh nghiệm :..................................................................................................................................... . SINH HOẠT LỚP KIEÅM ÑIEÅM TUAÀN MỤC TIÊU: HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua. GV đề ra kế hoạch tuần tới. CHUẨN BỊ: HS: Các báo cáo của lớp trưởng, tổ trưởng. GV: Kế hoạch tuần. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: Kiểm điểm tuần Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ. Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp. GV nhận xét chung Tuyên dương: Phê bình: Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. Đạo đức Học tập: Vệ sinh Thể dục KẾT THÚC: GV nhận xét đánh giá chung. Nhắc nhở HS thực hiện tốt. Duyeät BGH
Tài liệu đính kèm: