Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 5 đến 9 - Năm học 2018-2019

Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 5 đến 9 - Năm học 2018-2019

 I/ Mục tiêu: Em biết

 - Sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đong nước, dầu

 - Ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.

- Thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.

II/.Khởi động:

- Việc 1: BHTcho các bạn lên bảng làm các bài tập sau 26 + 74 ; 16 + 84

- Việc 2:Nghe cô giới thiệu bài - viết đầu bài

- Việc 3: Học sinh viết đầu bài vài vở.

- Việc 4: Đọc mục tiêu .

III/ Hoạt động cơ bản:

Hoạt động 1: Giới thiệu Lít.

Việc 1: GV cho HS quan sát cốc nước, bình nước và nêu nhận xét

Việc 2: Quan sát cô thực hiện (cả lớp)

 GV viết bảng - Lít viết tắt là l

Việc 3: Một số em thực hiện đong 1l nước trên lớp.

VI/ Hoạt động thực hành:

- Việc 1: Em làm bài và viết vào vở: bài1, bài 2(cột 1,2), bài 4

- Việc 2: Chi sẻ trong nhóm

- Việc 3: BHT mời các bạn báo cáo kết quả trước lớp

V/ Hoạt động ứng dụng:

- Em lấy chai 1l, đong đầy nước vào chai. Đổ nước từ chai đó vào các cốc như nhau, đổ đầy được khoảng mấy cốc ? Mỗi ngày em uống mấy cốc nước như thế ? Vậy mỗi ngày em uống nhiều hơn hay ít hơn 1l nước ?

 

doc 27 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 5 đến 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 tiếp
 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 8 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhờ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5; 38 +25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động + ôn bài
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu.
IV.Hoạt động thực hành.
Em làm bài và viết vào vở
HĐ1. Tính nhẩm
 NT; Các bạn đọc thầm và làm bài tập 1 sgk/ trang 22. 
Các bạn làm bài theo nhón đôi ( một bạn hỏi , một bạn trả lời).
HĐ2. Đặt tính rồi tính:
 NT; Các bạn đọc thầm và làm bài tập 2 sgk/ trang 22 làm vào vở 
 Đổi chéo vở và kiểm tra kết quả.
 HĐ3. Đọc bài toán, nêu tóm tắt, trình bày bài giải.
 NT; Các bạn đọc thầm bài tập 3 sgk/ trang 22 .
+ Các bạn trả lời các câu hỏi sau:
 + Bài toán cho ta biết gói kẹo chanh có bao nhiêu cái ?
 + Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái ?
 + Bài toán hỏi gì ?
 + Ta làm phép tính gì ?
 - NT: Các bạn làm bài vào vở
 - NT; kiểm tra bài giải của các thành viên và báo cáo với GV.
V. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà cùng với cha mẹ đọc thuộc bảng 8 cộng với một số.
Toán:	
Bài: HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TỨ GIÁC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tam giác.
- Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tam giác.
II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động + ôn bài
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
1: Giới thiệu hình chữ nhật:
- Nhóm trưởng lên bàn GV lấy mô hình, hình chữ nhật
- Nhóm trưởng cho các bạn trong nhóm xem và quan sát hình chữ nhật và cho nhận dạng chúng
- Cá nhân vẽ hình chữ nhật vào nháp và ghi tên cho hình chữ nhật đó, sau đó đọc nhẩm hình chữ nhật 
- Nhóm trưởng cho các bạn trình bày về hình vẽ và gọi tên hình của mình cho cả nhóm nghe
2: Giới thiệu hình tứ giác:
- Quan sát hình tứ giác và nhận dạng chúng
- Cá nhân vẽ hình tứ giác vào nháp và đặt tên cho hình đó
- Đọc nhẩm tên gọi của hình đó
- Nhóm trưởng cho các bạn gọi tên hình tứ giác của mình vẽ được và nhận xét 
IV.Hoạt động thực hành.
* Làm bài tập
1.Dùng thước và bút nối các điểm có:
a. Hình chữ nhật ; b. Hình tứ giác
- Cá nhân đọc thầm và làm bài tập 1 sgk/ trang 23 dùng bút chì nối các hình lại với nhau và sau đó gọi tên
- Hai bạn cạnh nhau kiểm tra hình và gọi tên các hình vừa nối
2. Trong mỗi hình dưới đây có mấy hình tứ giác
- Cá nhân đọc thầm và làm bài tập 2 sgk/ trang 23 và đếm nhẩm số hình (Hình a, b)
- Ha bạn bên cạnh thống nhất số hình tứ giác trong hình a, b
V. Hoạt động ứng dụng
Về nhà tìm các vật có hình chữ nhật và hình tứ giác.
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018
Toán:
Bài: BÀI TOÁN VÈ NHIỀU HƠN 
I. Mục tiêu:
- Biết giải Ià trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
 II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động tiết học bằng “ lấy bảng con tự vẽ cho mình một hình tứ giác,chữ nhật rồi đặt tên cho hình đó.
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
*Hình thành kiến thức: 
1: Giới thiệu về bài toán nhiều hơn:
- Cá nhân đọc thần bài toán và bài giải sgk trang 24 
- Nhóm trưởng cho các bạn trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Bài toán cho ta biết hàng trên có bao nhiêu quả cam?
+ Hàng dưới như thế nào với hàng trên ? Nhiều hơn hàng trên mấy quả?
+ Bài này ta nên làm phép tính gì?
- Cá nhân lần lượt nêu bài giải cho các bạn khác nhận xét,
- Gv cùng hs giải bài toán.
IV.Hoạt động thực hành.
* Làm bài tập
1. Bài giải:
- NT: các bạn đọc thầm bài tập 1 sgk trang 24.
- NT các bạn thảo luận các câu hỏi sau
+ Bài toán cho ta biết Hòa có bao nhiêu bông hoa?
+ Bình có nhiều hơn Hòa mấy bông hoa?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài này ta nên làm phép tính gì?
NT; Các bạn làm bài vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra
2. Bài giải:
- Cá nhân đọc thầm bài tập 3 sgk trang 24 
- NT các bạn trong nhóm thảo luận các câu hỏi sau
+ Bài toán cho ta biết Mận cao bao nhiêu cm? Đào cao hơn Mận bao nhiêu cm?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài này ta nên làm phép tính gì?
NT; Các bạn làm bài vào vở. Đổi chéo vở để kiểm tra
V. Hoạt động ứng dụng
Về nhà tìm các bài toán về nhiều hơn.
 Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018 Toán:
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau.
 II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT kiểm tra vở bài tập ở nhà của các bạn.
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
IV.Hoạt động thực hành.
2. 1: Bài giải:
Việc 1: Cá nhân đoc thầm bài tập số 1 sgk/ trang 25 và giải bài tập vào vở
Việc 2: Trao đổi bài với bạn bên cạnh và thống nhất kết quả
2. 2: Bài giải:
Việc 1: Cá nhân đoc thầm bài tập số 2 sgk/ trang 25 và giải bài tập vào vở 5 ô ly
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán bắt ta tìm gì ?
+ Bài này ta làm phép tính gì ?
- Cho các thành viên đọc bài giải của mình và thống nhất cách giải
2. 4: Bài giải:
Việc 1: Cá nhân đoc thầm bài tập số 4 sgk/ trang 25 và giải bài tập vào vở 5 ô ly
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn trả lời các câu hỏi sau:
+ Bài toán cho ta biết gì ?
+ Bài toán bắt ta tìm gì ?
+ Bài này ta làm phép tính gì ?
- Cho các thành viên đọc bài giải của mình và thống nhất cách giải
V. Hoạt động ứng dụng
- Về nhà làm bài tập 3 vào vở nháp đưa cho bố mẹ kiểm tra
HƯỚNG DẪN HỌC TUẦN 6
 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài :  7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
 I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng: 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
 II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động + ôn bài
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
1.Giới thiệu. phép tính
Việc 1 : Trưởng ban học tập: Có 7 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao 
nhiêu que tính?
Việc 2: Trưởng ban học tập: Tớ mời cả lớp chú ý lên bảng cùng cô thao tác trên que tính que tính để tìm kết quả. 
IV. Hoạt động thực hành:
Bài 1:
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.GV hướng dẫn
Việc 2 : Nhóm trưởng : cá nhân làm bài 1 vào vở. Nhận xét. Báo cáo kết quả
Việc 3: Chủ tịch: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Chủ tịch: Em mời cô chốt ý
Bài 2: Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét .Báo cáo kết quả
Việc 3: Chủ tịch: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Chủ tịch: Em mời cô chốt ý
Bài 4: 
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Bài toán cho biết gì?
Việc 3: Nhóm trưởng : Bài toán hỏi gì?
Việc 4: Nhóm trưởng : Để giải bài toán chúng ta làm phép tính gì?
Việc 5 : Nhóm trưởng: Tớ mời các bạn  làm bài vào vở. Báo cáo kết quả
Việc 6: Trưởng ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét . Chốt ý
Việc 7 : Trưởng ban học tập: Em mời cô chốt ý
V. Hoạt động ứng dụng
Về nhà học thuộc bảng cộng.
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài :  47 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5
- Biết giải bài toán về nhiều hơn  theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- Làm Bài 1.Bài 3.
 II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động tiết học bằng trò chơi xì điện “ Nêu Bảng cộng 7.
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
*Giới thiệu. phép tính
Việc 1 : Ban học tập: Có 47 que tính , thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Việc 2: Trưởng ban học tập: Tớ mời cả lớp chú ý lên bảng cùng cô thao tác trên que tính que tính để tìm kết quả. 
IV.Hoạt động thực hành.
Bài 1: 
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét .Báo cáo kết quả
Việc 3: Chủ tịch: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Chủ tịch: Em mời cô chốt ý
Bài 3: 
Việc 1: Nhóm trưởng :Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Bài toán cho biết gì?
Việc 3: Nhóm trưởng : Bài toán hỏi gì?
Việc 4: Nhóm trưởng : Muốn biết cả hai gói có mấy cái kẹo ta làm phép tính gì?
Việc 5 : Nhóm trưởng: tớ mời các bạn  làm bài vào vở. Báo cáo kết quả
Việc 6: Trưởng ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . Chốt ý
Việc 7 : Trưởng ban học tập: Em mời cô chốt ý.
V. Hoạt động ứng dụng
- Về xem lại bài . 
Toán:
Bài : 47 + 25
 I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động tiết học bằng trò chơi xì điện “ Nêu Bảng cộng 7.
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
* Hình thành kiến thức: 
1. Giới thiệu phép tính
Việc 1: Trưởng ban học tập: Có 47 que tính , thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Việc 2: Trưởng ban học tập: Tớ mời cả lớp chú ý lên bảng. 
 IV. Hoạt động thực hành:
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét .Báo cáo kết quả
Việc 3: Trưởng ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Trưởng ban học tập: Em mời cô chốt ý
V. Hoạt động ứng dụng
- Về xem lại bài . 
 Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 Toán:
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 ; 47 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT cho lớp khởi động + ôn bài
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
IV.Hoạt động thực hành.
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập. 
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét . Báo cáo kết quả
Việc 3: Chủ tịch: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Chủ tịch: Em mời cô chốt ý
V. Hoạt động ứng dụng
- Về xem lại bài . 
 Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018 
Toán:
 Bài :   BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
- Bi ...  hành:
- Làm : Bài 1 ; Bài 2;   Bài 3.
Bài 1 : Cá nhân
Việc 1: Nhóm trưởng: Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng: Tớ mời cá nhân làm bài 1 vào vở. Nhận xét. Báo cáo kết quả.
Việc 3: Ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét, tuyên dương.
Việc 4 : Ban học tập: Em mời cô chốt ý
Bài 2: Cá nhân .
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét .Báo cáo kết quả
Việc 3: Chủ tịch: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả- Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Chủ tịch: Em mời cô chốt ý.
Bài 3: Nhóm lớn.
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Bài toán cho biết gì?
Việc 3: Nhóm trưởng : Bài toán hỏi gì?
Việc 4: Nhóm trưởng : Để giải bài toán chúng ta làm phép tính gì?
Việc 5 : Nhóm trưởng: Tớ mời các bạn  làm bài vào vở. Báo cáo kết quả
V. Hoạt động ứng dụng:
- Về nhà làm bài 4 tr. 38 
 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100 . 
- Biết giải toán có một phép cộng .
II/ Khởi động và ôn bài:
- Ban HT gọi 1 bạn bất kì đọc thuộc bảng Bảng cộng 7, 9, 8 với 1 số
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
-Đọc mục tiêu .
IV. Hoạt động thực hành:
- Làm được : Bài tập 1, Bài tập 3, Bài tập 4 .
Bài 1: Cá nhân.
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập. 
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân nhẩm và làm bài 1 vào vở. Nhận xét. Báo cáo kết quả.
Việc 3: Ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả trước lớp - Nhận xét .
  - Em mời cô chốt ý
Bài 3: Cá nhân.
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 2 vào vở. Nhận xét. Báo cáo kết quả trong nhóm.
Việc 3: Ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . Chốt ý
Việc 4 : Ban học tập : Em mời cô chốt ý
Bài 4: Làm việc theo nhóm lớn
Việc 1: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 3: Nhóm trưởng : Bài toán cho biết gì?
                                        Bài toán hỏi gì?
                                        Muốn biết mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi ?
Việc 4 : Nhóm trưởng: Tớ mời các bạn thảo luận, làm bài vào bảng nhóm.
Việc 5: Ban học tập: Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . Chốt ý
-  Em mời cô chốt ý
V. Hoạt động ứng dụng:
- Làm bài 2, 5 tr. 39 vào vở. 
 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II/ Khởi động và ôn bài:
Trò chơi “Kết bạn” - Có tổng là 10
Ghi tên bài - đọc mục tiêu.
III. Hoạt động cơ bản:
- Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Đọc mục tiêu .
1. Giới thiệu. Phép cộng  83 + 17.
Việc 1 : Ban học tập: Có 83 que tính , thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
               Mời các bạn thao tác trên que tính và đưa ra kết quả.
Việc 2: Tớ mời cả lớp chú ý lên bảng cùng cô thao tác trên que tính que tính để tìm kết quả cho phép tính. 
 83
 17
100
2. Đặt tính và tính 83 + 17:        
+
                              	3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
	8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10    
                       Vậy: 83 + 17 = 100
IV. Hoạt động thực hành:
	- Làm bài 1, 2, 4 .
Bài 1: Cá nhân 
Việc 1: Nhóm trưởng :Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2 : Nhóm trưởng : Tớ mời cá nhân làm bài 1vào vở. Nhận xét .
Việc 3: Ban học tập : Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . 
- Em mời cô chia sẻ
Bài 2: 
Việc 1: Nhóm trưởng: Tớ mời 1 bạn đọc yêu cầu bài tập.
Việc 2: Nhóm trưởng : Phát phiếu bài tập cho các bạn làm  làm việc cá nhân . 
Việc 3:  Nhóm trưởng: Tớ mời các bạn nhẩm và ghi kết qủa vào vào phiếu bài tập của mình. Báo cáo kết quả trong nhóm.
Việc 4: Ban học tập : Tớ mời các nhóm báo cáo kết quả - Nhận xét . 
Bài 4: 
Việc 1: Đọc bài toán, nêu tóm tắt.
Việc 2 : Chia sẻ cùng bạn. 
Việc 3: Trình bày bài giải vào vở 
V. Hoạt động ứng dụng:
Tìm 3 phép tính có tổng bằng 100.
TUẦN 9
 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: LÍT
 I/ Mục tiêu: Em biết
 - Sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong, đong nước, dầu 
 - Ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít. 
II/.Khởi động:
- Việc 1: BHTcho các bạn lên bảng làm các bài tập sau 26 + 74 ; 16 + 84
- Việc 2:Nghe cô giới thiệu bài - viết đầu bài
- Việc 3: Học sinh viết đầu bài vài vở.
- Việc 4: Đọc mục tiêu .
III/ Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu Lít.
Việc 1: GV cho HS quan sát cốc nước, bình nước và nêu nhận xét
Việc 2: Quan sát cô thực hiện (cả lớp)
 GV viết bảng - Lít viết tắt là l
Việc 3: Một số em thực hiện đong 1l nước trên lớp.
VI/ Hoạt động thực hành:
- Việc 1: Em làm bài và viết vào vở: bài1, bài 2(cột 1,2), bài 4 
- Việc 2: Chi sẻ trong nhóm
- Việc 3: BHT mời các bạn báo cáo kết quả trước lớp
V/ Hoạt động ứng dụng:
- Em lấy chai 1l, đong đầy nước vào chai. Đổ nước từ chai đó vào các cốc như nhau, đổ đầy được khoảng mấy cốc ? Mỗi ngày em uống mấy cốc nước như thế ? Vậy mỗi ngày em uống nhiều hơn hay ít hơn 1l nước ?
 Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu: Em biết
- Thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu.
- Giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/.Khởi động:
 Việc 1: BHTcho các bạn lên bảng làm các bài tập sau 17ℓ - 6ℓ= ? , 19 ℓ - 7 ℓ = ? Việc 2: Nghe cô giới thiệu bài - viết đầu bài
Việc 3: Học sinh viết đầu bài vài vở.
Việc 4:Đọc mục tiêu .
III/ Hoạt động thực hành:
- Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn tự làm bài tập Bài 1,Bài 2, Bài 3 , lần lượt vào vào vở ô li. 
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ các bài tập và thống nhất kết quả trong nhóm, xong thì báo tín hiệu
- Việc 3: Chủ tịch mời các bạn báo cáo kết quả trước lớp
- Việc 4: Ý kiến của cô 
IV/ Hoạt động ứng dụng:
 - Em lấy ca 1l múc đầy nước rồi đổ vào ấm đun nước ở nhà em cho đầy ấm. Hỏi ấm đó chứa được khoảng mấy lít nước ?
 Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018 
Toán:
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Em biết:
- Thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, ℓ.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng.
II/.Khởi động:
- Trò chơi “Đi chợ” - Thực hiện tính vào bảng con 16ℓ + 5ℓ = ? , 3ℓ + 2ℓ - 1ℓ = ?
- Viết tên bài vào vở - đọc mục tiêu .
III/ Hoạt động thực hành:
 Việc 1: Em làm bài và viết vào vở ô li Bài 1 (dòng 1,2) ,Bài 2 , bài 3 (cột 1,2,3 ) , bài 4. 
 Việc 2: Chia sẻ cặp đôi.
 Việc 3: Chia sẻ trước lớp
III/ Hoạt động ứng dụng:
 Em và bạn cân thử xem mỗi người cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Nếu cả hai bạn cùng đứng lên bàn cân thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2018 
Toán:
Bài: ÔN TẬP GIỮA KÌ I
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng trong mỗi câu sau đây:
Câu 1: Số liền sau của 89 là:
A. 88
B. 90
C. 99
D. 98
Câu 2: Số lớn hơn 67 và bé hơn 69 là:
A. 68
B. 66
C. 70
D. 76
Câu 3: 7dm 8cm = ..... cm. Số thích hợp điền vào chỗ ...... là:
A. 78 dm
B. 87 cm
C. 78 cm
D. 78
Câu 4: Tổng của 59 và 37 là:
A. 22
B. 96
C. 86
D. 85
Câu 5: Hiệu của hai số 48 và 28 là:
A. 20
B. 76
C. 66
D. 67
Câu 6: Phép tính nào dưới đây có tổng bằng 100: 
A. 55 + 45 
B. 63+ 27 
C. 71 + 19
D. 83 + 7
Câu 7: Số thích hợp để điền vào ô trống trong phép tính: 39 + 4 = 87 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Câu 8: Hình vẽ bên có mấy hình chữ nhật? 
6 hình
7 hình 
8 hình
9 hình
B: PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
18 + 56
77 + 19
6 + 48
56 + 39
Câu 2: Điền dấu (>, <, = ) thích hợp vào chỗ chấm ?
 5 dm 6cm .6 dm
85 cm . 8 dm 5 cm
17 + 9  19 + 7
28 + 5  46 - 14
Câu 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 76 lít dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 24 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu? 
 Tóm tắt: Bài giải
Câu 4: 
a) Hiệu hai số là 56, số trừ lớn hơn 10. Nếu giảm số bị trừ 25 đơn vị và giảm số trừ 10 đơn vị thì hiệu mới là bao nhiêu ?
b) ViÕt tÊt c¶ nh÷ng sè cã hai ch÷ sè mµ tæng hai ch÷ sè cña nã b»ng 12
Toán:
Bài: TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
II/.Khởi động:
4
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” lấy các thể số và dấu rồi ghép thành phép tính đúng.
5
9
10
+
=
+
4
=
6
- Viết tên bài - đọc mục tiêu.
III/ Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Khám phá bài mới
1. Tìm một số hạng trong một tổng 
 - Treo lên bảng hình vẽ 1 trong phần bài học Có tất cả bao nhiêu ô vuông ? Được chi làm mấy phần? Mỗi phần có mấy ô vuông? 
- 4 cộng 6 bằng mấy ?
- 6 bằng 10 trừ mấy ?
- Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ nhất. 
- Tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận: Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được số ô vuông của phần thứ hai.
- Treo hình 2 lên bảng, nêu: Có tất cả 10 ô vuông chia làm 2 phần. Phần thứ hai có 4 ô vuông, phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. Ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông. Viết x + 4 = 10
- Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết ?
- Vậy ta có số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4. Viết x = 10 - 4
- Phần cần tìm có mấy ô vuông ? 
Viết x = 6.
- Hỏi tương tự để có 6 + x = 10
 x = 10 – 6
 x = 4
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần của phép cộng trong bài để rút ra kết luận.
- Gọi HS đọc kết luận. 
IV/ Hoạt động thực hành:
-Việc 1: Em làm bài và viết vào vở bài 1( a,b,c,d) , bài 2 (cột 1,2,3).
- Việc 2: Cặp đôi đổi chéo vở để trao đổi kết quả với nhau.
- Việc 3: Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ các bài tập và thống nhất kết quả trong nhóm, xong thì báo tín hiệu
- Việc 4: Chủ tịch mời các bạn báo cáo kết quả trước lớp
- Việc 5: Ý kiến của cô 
V/ Hoạt động ứng dụng:
 Làm bài 2 phần còn lại, bài 3 tr.45

Tài liệu đính kèm:

  • dochuong_dan_hoc_toan_2_tuan_5_den_9_nam_hoc_2018_2019.doc