Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019

III/ Hoạt động thực hành.

Bài 1: Cá nhân

Việc 1: Nhóm trưởng: mời các bạn làm bài 1 vào vở ô li.

Việc 2: Nhóm trưởng : yêu cầu 1 bạn đọc yêu cầu bài trong nhóm.

Việc 3: Nhóm trưởng: Mời các bạn đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

Việc 4: Mời bạn đọc lại bài 1 trong nhóm.

Bài 2 : Cá nhân

Việc 1: Cả lớp chú ý lên bảng theo dõi cô hướng dẫn.

Việc 2: Ban học tập mời các bạn làm bài 2 vào vở.

Việc 3: Mời các bạn trình bày kết quả trong nhóm

Việc 4: Ban học tập : Mời 1 bạn trình bày kết quả trước lớp.

 

docx 8 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 356Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn học Toán 2 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019 
Toán:
Bài: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Phép cộng: 4 + 4 + 4 được chuyển thành tích là:
A. 4 x 3
B. 3 x 4
C. 4 x 4
D. 4 + 4
Câu 2: Phép nhân: 5 x 4 được chuyển thành tổng là:
A. 4 + 4 + 4 + 4 +4
B. 5 + 5 + 5 + 5 + 5 
C. 5 + 5 + 5 + 5
D. 5 + 4
Câu 3: 1 giờ = ? phút.
A. 24 phút
B. 20 phút
C. 30 phút
D. 60 phút
Câu 4: Các thừa số là 4 và 7, tích là:
A. 11
B. 28
C. 47
D. 21
Câu 5: Hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 5cm, 7cm, 8cm thì chu vi hình tam giác đó là: 
A. 18dm
B. 12cm
C. 20cm
D. 20dm
Câu 6: Đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng mà mỗi đoạn thẳng có độ dài là 6cm thì độ dài đường gấp khúc đó là:
A. 9cm
B. 20cm
C. 25cm
D. 24cm 
Câu 7: Kết quả của phép tính: 2 x 0 + 6 là:
A. 5	 B. 6	 C. 8 	D. 0
Câu 8: Hình nào đã khoanh vào số ngôi sao ?
A	B
Bài 1: Tính nhẩm:
4 x 6 =.
3 x 8 = .
32 : 4 =.
40 : 5 =.
3 x 4 =.
4 x 7 =.
21 : 3 =.
28 : 4 =.
2 x 7 =.
5 x 9 =.
Bài 2: Tính.
 5 x 10 – 37 3 x 9 + 24
Bài 3 : Tìm x: 
x x 2 = 16	 b) x : 7 = 5
Bài 4: Có 36 lít mật ong được rót đều vào các can, mỗi can 4 lít. Hỏi rót được mấy can mật ong như thế? 
 Tóm tắt Bài giải
Bài 5 : Hiện nay anh 21 tuổi, em 14 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay ?
Hết.
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019
Toán:
BÀI: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
I. Khởi động: 
BTQ tổ chức cho các chơi trò chơi bạn nào sai sẽ ôn bài đọc viết số 89, 100, 54.
Trả lời câu hỏi: Số 89 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
 Số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
Mời các bạn đọc mục tiêu bài.
II. Mục tiêu:
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Các bài tập cần làm: bài 1, 2.
II/ Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi:
+ Có mấy đơn vị ?
- GV gắn tiếp 2, 3  10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
+ 10 đơn vị còn gọi là gì ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
 - GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục
+ GV gắn lên bảng các hình CN biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần ĐV
 + 10 chục bằng bao nhiêu ?
- GV ghi bảng : 10 chục = 100
Hoạt động 2: Giới thiệu 1000:
 a. Giới thiệu số tròn trăm.
- GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100.
+ Có mấy trăm ?
- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vuông như trên. + Có mấy trăm ?
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.
GV: Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 ,  , 9 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400 ,  , 900
+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?
KL: Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
b. Một nghìn:
- GV gắn lên bảng 10 hình vuông:
 + Có mấy trăm?
- GV giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn
- GV viết bảng: 10 trăm = 1000
- GV gọi HS đọc và viết số 1000.
+ 1 chục bằng mấy đơn vị ? 1 trăm bằng mấy chục? 1 nghìn bằng mấy trăm?
III/ Hoạt động thực hành. 
Bài 1: Cá nhân 
Việc 1: Nhóm trưởng: mời các bạn làm bài 1 vào vở ô li.
Việc 2: Nhóm trưởng : yêu cầu 1 bạn đọc yêu cầu bài trong nhóm.
Việc 3: Nhóm trưởng: Mời các bạn đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
Việc 4: Mời bạn đọc lại bài 1 trong nhóm.
Bài 2 : Cá nhân
Việc 1: Cả lớp chú ý lên bảng theo dõi cô hướng dẫn.
Việc 2: Ban học tập mời các bạn làm bài 2 vào vở. 
Việc 3: Mời các bạn trình bày kết quả trong nhóm
Việc 4: Ban học tập : Mời 1 bạn trình bày kết quả trước lớp.
 IV / Hoạt động ứng dụng
Việc 1: Ban học tập cho lớp chơi trò chơi Đố bạn.
Việc 2: Nghe giáo viên dặn dò về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo.
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019
Toán:
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Khởi động: 
BTQ tổ chức cho các chơi trò chơi bạn nào sai sẽ ôn bài cũ.
Trả lời câu hỏi.
 10 chục bằng mấy trăm ?
 10 trăm bằng mấy chục ?
Viết tên bài vào vở, đọc mục tiêu bài.
II. Mục tiêu:
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm
 - Biết thứ tự các số tròn trăm
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số
II/ Hoạt động cơ bản:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- GV gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 100.
 + Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
 - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước .
 + Có mấy trăm ô vuông ?
Yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
+ 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ?
 + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- GV ghi bảng: 200 200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
+ 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
 + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
III/ Hoạt động thực hành. 
Bài 1 : > ; < ?
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
Bài 2 : > ; < ; = ?
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Số ? 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu cầu gì ? 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm bảng 
- GV yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 IV / Hoạt động ứng dụng
 - Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019
Toán:
BÀI: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Khởi động: 
BTQ tổ chức cho các chơi trò chơi bạn nào sai sẽ ôn bài cũ - làm bài 4, 5 tiết trước
 Ban học tập mời các bạn nhận xét.
Nghe giáo viên giới thiệu ghi tên bài.
Ghi tên bài vào vở - Đọc mục tiêu
II. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
 - Biết cách so sánh các số tròn chục.
II/ Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Nghe cô hướng dẫn so sánh các số tròn trăm:
- GV gắn bảng 2 hình vuông biểu diễn 100. + Có mấy trăm ô vuông ?
- Yêu cầu HS viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn.
 - GV gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ô vuông cạnh 2 hình trước .
 + Có mấy trăm ô vuông ?
Yêu cầu HS viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn.
+ 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều hơn ?
 + 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
- GV ghi bảng: 200 200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
+ 200 và 400 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
 + 300 và 500 số nào lớn hơn ? Số nào bé hơn? 
III/ Hoạt động thực hành. 
 Bài 1: Cá nhân 
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn theo dõi cô hướng dẫn và làm bài vào vở ô li. 
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn làm bài vào vở.
Việc 3: Hai bạn ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
Bài 3: Nhóm đôi
Việc 1: Nhóm trưởng mời 1 bạn đọc yêu cầu bài trong nhóm.
Việc 2: Mời các bạn làm vào phiếu BT.
Việc 3: Mời 2 bạn đọc kết quả bài trong nhóm.
 IV / Hoạt động ứng dụng
- Nghe cô dặn dò về nhà làm các bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài tiếp theo. 
Toán:
BÀI: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 101 ĐẾN 110
I. Khởi động: 
BTQ tổ chức cho các chơi trò chơi bạn nào sai sẽ ôn bài cũ. Đọc viết các số 190,180, 140, 150, 120, 200. 
Ghi tên bài vào vở - Đọc mục tiêu 
II. Mục tiêu
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110, đọc viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110 và làm được các bài tập 1, 2, 3. 
 II/ Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100. + Có mấy trăm ?
- GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi . + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
- GV giới thiệu số 102, 103 tương tự như số 101
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104, 105,  
 III/ Hoạt động thực hành. 
	Em làm bài vào vở ô li
Bài 1, 2:
Việc 1: Mời các bạn đọc yêu cầu bài 1.
Việc 2: Làm bài tập vào vở ô li. 
Việc 3: Chia sẻ kết quả trong nhóm.
Bài 3: Nhóm đôi 
Việc 1: Emđọc yêu cầu bài 3.
Việc 2: Trao đổi cặp đôi với bạn và làm bài vào vào phiếu.
Việc 3: Chia sẻ bài trước lớp.
 IV / Hoạt động ứng dụng
- Em đọc cho mẹ nghe những số sau: 102, 105, 110, 108, 107.

Tài liệu đính kèm:

  • docxhuong_dan_hoc_toan_2_tuan_28_nam_hoc_2018_2019.docx