Giáo án Tuần thứ 29 Lớp 2

Giáo án Tuần thứ 29 Lớp 2

Sáng 2B:

Tập đọc: Những quả đào

I. Mục tiêu: HS

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu Biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa SGK

 

doc 13 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần thứ 29 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29:
Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011
Sáng 2B:
Tập đọc: Những quả đào
I. Mục tiêu: HS
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu Biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-Tự nhận thức. Xỏc định giỏ trị bản thõn 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa SGK
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa 
Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài 
B. Bài mới:
1. Gt bài 
2. Giáo viên đọc mẫu
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ chú giải ở cuối bài
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 4
6. Thi đọc:
7 Đọc đòng thanh
- Theo dõi. Cả lớp đọc thầm qua 
bài một lần
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho 
đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 4 HS đọc 4 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Nghe và đọc lại
- Đọc bài theo nhóm 4
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
? Người ông dành những quả đào cho ai ?
- cho vợ và 3 con nhỏ
Câu 2: (1 HS đọc)
? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ?
- Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò.
Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?
- Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
Việt đã làm gì với quả đào ?
- Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạn về.
Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy?
- Đọc thầm (trao đổi nhóm )
? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
- Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ?
-Vân còn thơ dại quá .vì Vân háu ăn,thấy thèm.
? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ?
- Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn 
Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao?
- 1 HS phát biểu
4. Luyện đọc lại:
- Đọc theo nhóm 
- Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt)
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện.
Toán: Các số từ 111 đến 200
I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, các só từ 111 đến 200
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đén 200.
II.Đồ dùng dạy học 
- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc viết các số từ 101-110
B. bài mới:
- Đọc viết các số từ 111 đến200
- Viết đọc số 111
 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số 
+ Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống 
? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số)
* Ttự giáo viên nêu số 
- Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173
b. Thực hành : 
Bài 1 : Tự điền 
- HS làm VBT 
- Gọi 1 HS lên chữa 
Bài 2: (Cột a)1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm VBT 
- 2 HS lên điền bảng 
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
+ Chữa, nhận xét
- HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 
Ví dụ : 123 < 124 
129 > 120
126 > 122
120 < 152
186 = 186
136 = 136
135 > 125
155 < 158
199 < 200
- HS làm vào vở
- Chữa bài nhận xét
 Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc các số 111 đến 200
Đạo đức: Giúp đỡ người khuyến tật ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết: Mọi người đều cần phải hộ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với mọi người khuyến tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyến tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyến tật trong lớp, trong trường và ở cộng động phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh kì thị, trêu chọc bạn khuyến tật.
-.Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phự hợp trong cỏc tỡnh huống liến quan đến người khuyết tật.Kĩ năng thu thập và xử lớ thụng tin về cỏc hoạt động giỳp đỡ người khuyết tật ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
I. Mục tiêu
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đ[is xử bình đẳng với người khuyết tật
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Không đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị, trêu chọc người khuyết tật.
- GDKNS: GDHS kỉ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật; giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật; . 
II. các hoạt động dạy học:
HĐ1: Xử lí tình huống, cách tiến hành 
- GV nêu tình huống 
- HS nghe
? Nếu là Thủy 
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện các nhóm trình bày
? Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ?
- HS phát biểu 
KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật 
- Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu 
- HS trình bày
 - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được.
+ HS trình bày tư liệu
+ Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận
- Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
Kết luận chung: GV nêu 
- Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn  giúp đỡ họ.
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011
Chiều 2A:
Tập đọc: Cậu bé và cây si già
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc đúng các từ khó trong bài
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: hí hoáy, rùng mình 
- Hiểu nội dung bài cậu chuyện muốn nói với em : Cây cối cũng biết đau đớn như con người . Cần có ý thức bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc
iII. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài : Cây đa quê hương
? Những từ ngữ nào cho biết cây đa sống rất lâu 
? Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả đối với quê hương ntn ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- Theo dõi
a. Đọc từng câu:
- GV ghi từ khó: đầu làng, cành lá, Xum xuê, mặt nước, hí hoáy, rùng mình, lắc đầu, đau điếng, ngả xuống.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS đọc cá nhân,lớp.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Chia 2 đoạn: Đ1: Từ đâuơn cây
 Đ2 còn lại
- Chú ý 1 số từ chú giải cuối bài 
 d. Đọc từng đoạn trong nhóm 
 e. Thi đọc giữa các nhóm 
h, đọc đồng thanh
- Đọc cả lớp.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: (1 HS đọc)
- Cậu bé đã làm gì không phải với cây si ?
- Dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, làm cây đau điếng 
Câu 2: Cây đa đã làm gì để cậu bé hiểu nỗi đau của nó ?
- Cây khen cậu có cái tên,rồi nói khéo,làm cho cậu đau.
Câu 3: Theo em sau cuộc nói chuyện với cây, cậu bé còn nghịch như thế nữa không ? Vì sao?
- Chắc cậu bé không nghịch nữa vì cậu hiểu, có ý thức bảo vệ cây.
- 2,3 nhóm
- Đọc phân vai (người kể chuyện ,cây si, cậu bé)
4. Luyện đọc lại
iv. Củng cố dặn dò:
- Truyện giúp các em hiểu điều gì ?
 + Không dùng vật nhọn ,hái lá.
- Nhận xét tiết học.
+ Cây cối ,vệ cây
- Thực hành qua bài
Toán: Ôn so sánh các số có 3 chữ số.
I. Mục tiêu: HS củng cố về: 
- Nhận biết được các số có 3 chữ số,biết cách đọc,viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục , số đơn vị.
- Biết giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập: 
Bài 1: Điền dấu thích hợp vào ô trống:
498 ..500 241 ..260
259 ..313 341 .. 349
250 ..219 521 ..521
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất .
a) 250 ; 595 ; 365.
b) 673 ; 713 ; 719.
c) 375 ; 431 ; 754.
Bài 3: Số?
a) 871 ; ..; ..; 874 ;;.;.;.878.
 b) 300 ; ..; 500 ; ;; ...; 900.
- HD câu a cộng thêm 1 đơn vị. Câu b cộng thêm tròn trăm.
Bài 4: Viết các số 
875 ; 792 ; 537 ; 921 ; 1000.
a) Từ bé đến lớn:...........
b) Từ lớn đến bé:
Bài 5: Bạn Nga có 25 hòn bi , như vậy bạn Nga kém bạn Lan 18 hòn bi. Hỏi bạn Lan có bao nhiêu hòn bi?
3. Hướng dẫn làm bài.
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhạn xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài.
Chính tả: ( Tập chép) Cậu bé và cây si già 
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Chép chính xác trình bày đúng đoạn: Bờ ao.cậu nói.
 - Viết đúng các từ: mặt nước, thân cây, hí hoáy .
 - Viết đúng mẫu chữ trình bày sạch đẹp.
- Làm được bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- GV đọc các từ: - HS viết vào bảng con.
 + Tròn xoe, thân dẹt, dưới nước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bài.
- GV đọc bài đã chép sẵn bài đã viết - 2 em đọc lại
 ở bảng.
Hỏi: +Cậu bé đã làm gì không phải với
 cây si ? - Dùng dao nhọn khắc tên mình lên thân cây, 
 làm cây đau điếng 
+ Những chữ đầu câu và sau dấu chấm 
phải viết như thế nào?
- Viết từ khó như mục tiêu - HS viết vào bảng con.
- GV chữa bài nhận xét.
3. Hướng dẫn chép bài: - HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- GV quan sát HS viết 
- GV đọc bài cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi
4. Bài tập: Điền vào chỗ chấm:
a) s hay x: . ám xịt như à xuống át tận chân trời.
b) in hay inh:
 Chú thương b. ; biết t. toán; ngôi nhà x. xắn; trái ch. Thơm lừng.
5. Chấm chữa bài:
C. Củng cố dặn dò:- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
Thủ công: Làm vòng đeo tay ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm dược vòng đeo tay.Cac nan làm tương đối đều nhau. Dan (nối) va gâp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
-Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. chuẩn bị:
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy 
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy 
- Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hố dán 
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn hs làm :
- Có 4 bước 
+ Bứơc 1: Cắt T/hành các nan giấy
+ Bước 2 : dán nối các nan giấy
+Bước 3: Gấp các nan giấy 
+ Hoàn chỉnh vòng đeo tay 
- HS thực hành làm vòng đeo tay? Nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bớc.
- HS theo dõi , vài hs nhắc lai các bước . 
* HS thực hành 
 - Thực hành theo nhóm 
-Nhắc nhở HS : mỗi lần gấp phải gấp sát mép nan trớc và miết kĩ . Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp vuông và đều đẹp khi dán 2 đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô.
- 1 HS lên thao tác.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập, kĩ năng thực hành của HS
- Chuẩn bị giờ sau
Thứ 5 ngày 31 tháng 3 năm 2011
Sáng 2B:
Luyện từ và câu: Từ ngữ về cây cối. 
 Câu hỏi - để làm gì?
I. Mục tiêu: HS
- Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối ( BT1), BT2).
- Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm g? ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh, ảnh 3, 4 loài ăn quả(rõ các bộ phận cây)
- Bút dạ, giấy các nhóm (bài tập 2)
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng
- HS1: Viết tên cây ăn quả
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- HS2: Viết tên các cây lương thực, thực phẩm.
-2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi.
- Hỏi để làm gì ?
- A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ?
- B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Bài tập:
Bài tập 1: (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gắn lên bảng trang 3, 4 loài cây ăn quả.
- HS quan sát.
Bài 2: (Miệng). 
- 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó.
Lời giải:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn
Bài tập 2: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận.
- HĐ nhóm 4
VD:
+Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn lượn
+ Thân cây: To, cao, chắc
+ Gốc cây: To, thô
+ Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi
+ Lá: Xanh biếc, tươi xanh
+ Hoa: vàng tươi, hồng thắm
+ Quả: vàng rực, vàng tươi
+ Ngọn: chót vót, thẳng tắp
Bài 3: (miệng)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu.
- nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét.
- đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ?
VD: 
Bài 3: (Viết)
Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Đáp
+ để cây tươi tốt.
Hỏi
+ Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
 Đáp
+ Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
? Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu: HS
- Biết cách đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Biết so sánh các số có 3 chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ só theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đếm miệng từ 661-674
2 HS
- Đếm miệng từ 871-884
- GV nhận xét 
B. Bài mới:
a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 
567,569
- Viết số 567,569
- Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5
- Hàng chục cùng là 6 
- Hàng đơn vị 7 < 9
KL: 567 < 569
* So sánh tiếp
375 > 369
b. Luyện tập
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài 1 : HDHS làm vào vở VBT)
- 4 HS lên bảng chữa 
Bài 2: Số? 
-HDHS làm
- Chữa bài nhận xét.
- HS làm vở
- 2 em lên bảng chữa 
- Cho HS đọc 
Bài 3: ( , = )
- HS làm vào vở (hoặc bảng con)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
543 < 590
142 < 143
?Nêu cách so sánh
670 < 676
987 > 897
699 > 701
695 = 600 + 95
Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
- HS so sánh
- Làm vào vở
C. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.
Chính tả: ( Nghe viết) Hoa phượng
I. Mục tiêu: HS
- Nghe viết chính xác bài chính tả, Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được bài tập 2 (a/b).Học bài tập do giáo viên chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ bài tập 2a, giấy, bút dạ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp,
- Lớp viết bảng con.
Sâu kim, chim sâu, cao su, đồng xa, xâm lược.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài bài thơ
- 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ
? Nội dung bài thơ nói gì ?
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng
* HS viết bảng con các từ ngữ 
- Lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực
- GV đọc, HS viết bài
- Chấm, chữa bài
3. Làm bài tập
Bài tập 2a 
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm vào vở (chỉ viết những tiếng cần điền thêm âm hoặc vần.)
- HDHS làm
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức 7 em
* Lời giải
Xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sấm sập, loảng choảng, sủi bọt, sxi măng.
C. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Mĩ thuật: Tập nặn tạo dáng. 
 Nặm hoặc vẽ, xé dán các con vật.
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hình dáng, đặc điểm của vật.
- Nặn được con vật theo trí tưởng tượng.
- Yêu mến các con vật nuôi trong nhà.
- HS khá giỏi: Hình vẽ, xé hoặc nặn cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.( Nếu là vẽ hoặc xé, dán)
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh các con vật có hình dáng khác nhau
- Vở tập vẽ 
- Bút chì, màu vẽ, giấy màu, hồ dá, đất nạn 	
III. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xéts
- HS xem hình ảnh bộ ĐDDH, hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và các con vật khác.
+ Các dáng khi đi đứng nằm.
+ Các bộ phận : đầu, mình.
+ HS thấy các con vật khác nhau về hình dáng màu sắc 
* Hoạt động 2: Cách nặn các con vật 
? Nhận xét, cấu tạo của con vật 
+Các con vật có hình dáng đi nằm.
+ Các bộ phận, mình .
+ Gợi ý để HS tìm được các dáng khác nhau, đặc điểm các bộ phận
* HD cách nặn, vẽ 
- Nặn khối chính trước, đầu mình
- Nặn các chi tiết sau
- Gắn dính từng bộ phận chính và các chi tiết thành con vật.
*Hoạt động 3 : Thực hành 
+ HD xem hình các con vật qua tranh ảnh hoặc quan sát các sản phẩm nặn.
- HDHS nặn 
- HS chọn con vật để nặn
- GV quan sát gợi ý HS 
+ Nặn hình theo đặc điểm con vật như mình, các bộ phận.
+ Tạo dáng hình con vật , đứng chạy.
+ Chọn màu sáp để nặn (theo ý thích)
*Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn cùng HS những bài tập đã hoàn thành gợi ý HS nhận xét
- Hình dáng 
- Đặc điểm
- Thích nhất con vật nào ? Vì sao ?
- Thích nhất con vật nào ? 
 - HS quan sát và liên hệ sản phẩm của mình
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau 
Luyện từ và câu: Ôn: Từ ngữ về cây cối. 
 Câu hỏi - để làm gì?
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ để làm gì?
- Cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
a) Cây lương thực, thực phẩm:.
b) Cây ăn quả:.
c) Cây lấy gỗ:.
d) Cây bóng mát:
e) Cây hoa:.
Bài 2: ( Miệng) Dựa vào kết quả bài 1 hỏi đáp theo mẫu sau:
M: Hỏi: Người ta trồng cây ổi để làm gì?
 Trả lời: Người ta trồng cây ổi để ăn quả.
- HS thực hành theo cặp. 
-GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ôi trống?
Chiều chiều chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát Lúa vàng gợn sóng Xa 
xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề 
3. Hướng dẫn làm bài:
4. Chấm chữa bài:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau:
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Cách so sánh tìm số liền trước, số liền sau. Tính giá trị biểu thức.
- Giải bài toán có lời văn.
- Rèn luyện kỷ năng tính nhanh ,chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 310 ; ; 313; .; 314; .; ; 317; ;.; 320.
 b) 191; .;;.;195; ;197.;
 c) 400; 500 ;.; ;.; ....; 1000.
 d) 910; 920 ;; .;.;.;..;.;.990.
Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
453  590 342 .432
670 .776 987 .897
 699..701 695..600 + 95
Bài 3: Tính
 4 x 9 + 15 = 24 + 12 : 3 =
Bài 4: Nhà em nuôi dược 126 con gà mái và 132 con gà trống . Hỏi nhà em nuôi tất cả bao nhiêu con gà ?
Bài 5*: Tìm x
X x 3 = 15 + 3 2 x 4 < x : 4 < 2 x 5
3. Chấm chữa bài:
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ` học.
- Về nhà xem lại bài.
Chính tả: ( Nghe viết) Cây đa quê hương
I. Mục tiêu: 
- Nghe và viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn “ Cây đa đang nói” 
- Viết dúng các từ: Nghìn năm, trời xanh, giận dữ, bắt tay .
- Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch đẹp
- Làm được bài tập.
III. các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: GV đọc cá từ sau. HS viết vào bảng con
- hão huyền, bệnh nặng,kho báu .
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe, viết
- GV đọc lại chính tả 1 lần - 2 HS đọc bài 
? Những từ ngữ nào, những câu văn 
nào cho biết cây đa đã sống rất lâu. - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu 
 của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là 1 
 thân cây.
? Chữ đầu câu và sau dấu chấm các
 con phải viết như thế nào?
- GV đọc các từ khó như mục tiêu: - HS nghe viết vào bảng con. 
- GV đọc bài HS nghe và viết bài - HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài. - HS khảo bài chữa bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - HS làm bài và chữa bài.
- Điềnl hay n: Mưa ắng ; ngày ay ước bạc.
- ên hay ênh: L . khênh; qu nhau.
4. GV chấm và chữa bài.
5. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà viết lại bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach bai day tuan 29(2).doc