Giáo án Lớp 2 tuần 8 (5)

Giáo án Lớp 2 tuần 8 (5)

Toán

36 + 15

I.MỤC TIÊU:

- Giúp hs biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Que tính - bảng gài.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:4

- GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện

 

doc 28 trang Người đăng duongtran Lượt xem 996Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 8 (5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Ngày soạn: 9.10.2010 
Thứ hai, ngày 11 tháng 10 năm 2010
Chào cờ:
 Tập trung toàn trường GV trực ban soạn giảng
Toán
36 + 15
I.Mục tiêu:
- Giúp hs biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II.Đồ dùng dạy học:
- Que tính - bảng gài.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi 2 hs lên bảng thực hiện 
2 hs làm 
16
36
+
 4
 +
6
- GV nhận xét sửa sai
2.Bài mới: 30’ 
a. Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- GV nêu bài toán dẫn đến phép cộng 36 + 15 =
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 36 + 15 = 51
+
36
Đặt tính và tính 
15
51
b. HDHS thực hành:
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con. 2 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng dạng 36 + 15.
Bài 2: GV gọi hs đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách đặt tính. thực hiện phép cộng dạng 36 + 15.
Bài 3: Gv yêu cầu đọc đề tóm tắt - giải.
- HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán thực hiện phép cộng dạng 36 + 15.
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + Chuẩn bị giờ sau.
Tập đọc
Người mẹ hiền
 I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cô giáo như người mẹ hiền vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc 
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi 2HS lên bảng đọc bài Thời khoá biểu + trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 35’
a.Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc: không nén nổi, trốn ra sao được...
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau:
- Giờ ra chơi/Minh thì thầm với Nam:// “ ngoài phố có gánh xiếc// bọn mình ra xem đi !”// 
- Đến lượt Nam đang cố lách ra/thì bác bảo vệ tới/ nắm chặt 2 chân em// “ cậu nào đây?//chốn học hả?”//
Cô xoa đầu Nam/và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào/nghiên giọng hỏi: // “từ nay/ các em có chốn học đi chơi nữa không?”// 
- Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng sau đó cho lớp luyện đọc các câu này.’
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK
- HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh
Tiết 2
c. HD tìm hiểu nội dung:15’ 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1: 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Hỏi: Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?( Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc).
- Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào? (Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng).
- Chuyển đoạn: Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua chỗ tường thủng? chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2,3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2,3
- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng? (Bác bảo vệ).
- Khi đó bác làm gì? (Bác nắm chặt chân Nam và nói: “cậu nào đây?Trốn học hả?”)
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì? (Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau.Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát trên người em và đưa em về lớp).
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào? (Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò).
- Cô giáo làm gì khi Nam oà khóc? (Cô xoa đầ và an ủi Nam).
- Lúc ấy Nam cảm thấy như thế nào? (Nam cảm thấy xấu hổ).
- Còn Minh thì sao? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì? (Minh thập thò ngoài cửa, khi được cô giáo gọi vào em cùng lam đã xin lỗi cô).
- Người mẹ hiền trong bài là ai? (Là cô giáo).
- Theo em tại sao cô giáo lại được ví như người mẹ hiền? (Trả lời theo suy nghĩ).
d. Luyện đọc lại: 24’
- Tổ chức cho các nhóm HS thi đọc chuyện theo vai. Sau đó nhận xét và cho điểm các nhóm đọc tốt.
- Cả lớp + GV nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc bài tốt.
3.Củng cố-dặn dò:1’
- Cho HS hát các bài hát, đọc các bài thơ em biết về các thầy cô giáo.
- GV nhận xét giờ học. HS về ôn bài + Chuẩn sị bài sau.
Ôn : Toán
 Các phép cộng dạng: 26 + 5; 36 + 15
I.Mục tiêu :
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5; 36 + 15.
- Giúp học sinh biết giải toán về nhiều hơn.
- áp dụng kiến thức về phép cộng để làm toán.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng 6. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’
Bài 1. (Tr 21) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5; 36 + 15.
Bài 2. (Tr 21) VBT: HS đọc yêu cầu.
-- HS làm bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày bảng. GV giúp nhóm hs trung bình, yếu.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng nhóm.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 5; 36 + 15.
Nối ô trống với tổng thích hợp.
Bài 3. (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán về ít hơn dạng bài tập trắc nghiệm. 
Bài 4: (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu
- HS làm vở. 3 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 5; 36 + 15.
 Dạng bài tập trắc nghiệm điền đúng sai. 
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 10. 10. 2010
Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Chính tả:tập chép
Người mẹ hiền
I.Mục tiêu :
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2, BT3(a).
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả.
3.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2 HS viết các từ khó. Lớp viết theo lời đọc của GV: Vui vẻ, tàu thủy, đối núi, luỹ tre, che chở, trăng sáng, trắng trẻo...
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 35’ 
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD tập chép. 
- GV treo bảng phụ và yêu cầu 2 HS đọc đoạn chép, cả lớp đọc thầm theo.
- HDHS nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? (Bài Người mẹ hiền).
- Vì sao Nam khóc? (Vì Nam thấy đau và xấu hổ).
- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào? (Từ nay, các em có trốn học đi chơi nữa không?)
- Hai bạn trả lời cô ra sao? (Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô).
- HDHS nhận xét.
- Trong bài có những dấu câu nào? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi).
- Dấu gạch ngang đặt ở đâu? (Đặt ở trước lời nói của cô giáo, của Nam và Minh).
- Dấu chấm hỏi đặt ở đâu? (ở cuối câu hỏi của cô giáo). 
- HS viết bảng con: Xấu hổ, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng, trốn, xin lỗi, hài lòng, giảng bài.
+ HS chép bài vào vở. GV quan sát HDHS viết chậm, kém.
+ Chấm chữa bài: GV thu bài chấm, chữa.
c. HD làm bài tập chính tả
Bài 2: 1 HS đọc đề bài
- HS làm bảng con. 2 HS làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét, sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
Lời gải: a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 b.Trèo cao ngã đau.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bảng nhóm, đai diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
Lời gảI :a. con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
 b. dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loài cá.
3.Củng cố - Dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn : Toán
luyện tập
I.Mục tiêu :
 - Học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5, 36 + 15.
 - áp dụng kiến thức về phép cộng, phép trừ để làm toán dạng bài tập trắc nghiệm.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 7.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS tiếp nối nhau đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9. Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. HDHS luyện tập: 30’ 
Bài 5. (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách phép tính tổng hai số cho trước.
Bài 6. (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán kèm đơn vị đo kg dạng bài tập trắc nghiệm.
Bài 7. (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu. 
- HS làm vở. 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, gỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng có nhớ nối kết quả đúng. 
Bài 8. (Tr 22) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán dạng bài tập trắc nghiệm.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. HS về ôn bài + chuẩn bị bài sau.
Ôn: Luyện từ và câu.
từ ngữ về các môn học. từ chỉ hoạt động
I. Mục tiêu:
- Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người.
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2HS đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2. Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 11: (Tr 25) VBT: HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm đúng.
Lời giải: a. Chỉ đồ dùng học tập: hộp màu, thước kẻ, cục tẩy.
 b.Hoạt động học tập: kẻ, vẽ, tô màu, tẩy xoá.
- Củng cố vốn từ chỉ đồ dùng học tập và hoạt động học tập. ... bằng 10 viết 0 nhớ 1
17
8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 
100
Hs đặt tính và tính
- GV cùng hs đặt tính và tính
- GV yêu cầu hs nêu cách tính.
- GV nhận xét, sửa.
c. HDHS luyện tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm bảng con, 2hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV nhận xét sửa bảng con. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. 
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
- Tính nhẩm theo mẫu - 1 hs làm mẫu: 80 + 20 =
 80 + 20 = 8 chục + 2 chục = 10 chục
 10 chục = 100
 Vậy 80 + 20 = 100
- HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố cách cộng nhẩm các số tròn chục có tổng bằng 100.
Bài 4: Yêu cầu đọc đầu bài - tóm tắt - giải bài toán. 
- HS làm vở 1 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở một số hs. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
4. Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà học bảng cộng 6, 7, 8, 9. Chuẩn bị giờ sau.
Tập làm văn 
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
 I.Mục tiêu:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1của em (BT2); viết được khoảng 4,5 câu nói về thầy giáo (cô giáo) lớp 1(BT3). 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi bài tập 2
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi HS lên bảng, yêu cầu đọc thời khoá biểu ngày hôm sau.
H: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? HS nêu.
2.Bài mới:34’
a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b. HD làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc tình huống a. Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi
- Lưu ý: nói lời mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
- Nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà.
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. 
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Nhận xét câu trả lời của HS khuyến khích các em nói điều chân thực về cô giáo.
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
- HS viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS tập nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. 
Đạo đức
 Chăm làm việc nhà ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
- HS biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
- Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
+ HS chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,... trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
II-Chuẩn bị:
- Phiếu học tập, bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
III-Các hoạt động dạy-học: 
1-Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV hỏi: HS nêu phần ghi nhớ?
2-Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài.
*Hoạt động1: Xử lý tình huống.
- GV chia nhóm, hướng dẫn phân vai- phát phiếu học tập.
+Tình huống1: Lan đang phải giúp mẹ trông em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm gì?
- HS chia nhóm.
- HS thảo luận làm phiếu học tập.
- Lan không đi chơi mà ở nhà trông em giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác đi chơi.
+Tình huống2: Mẹ đi làm về muộn, bé Nam sắp đi học mà chưa ai nấu cơm, Nam phải làm gì bây giờ?
- Nam có thể giúp mẹ đặt nồi cơm, nhặt rau. Mẹ về nhanh chóng nấu cơm kịp cho Nam đi học.
+Tình huống3: ăn cơm xong, mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Nhưng trên ti vi đang chiếu phim hay. Bạn hãy giúp Hoa.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong rồi mới vào xem phim.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và trình bày kết quả.
- HS nhận xét bổ sung.
- GV tổng kết ý của các nhóm.
- GV kết luận.
* Trò chơi “Điều này đúng hay sai”.
- GV phổ biến luật chơi và tổ chức cho HS chơi thử.
- HS nghe phổ biến luật chơi.
- HS chuẩn bị giấy, bút.
- HS giơ hình vẽ khuôn mặt theo quy ước.
- HS nhận xét- GV nhận xét, biểu dương các bạn chơi tốt.
- GV kết luận.
- HS liên hệ: Em đã giúp bố mẹ làm những việc nhà phù hợp với khả năng chưa? (HS trả lời).
- HS nêu phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về thực hành làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi,... trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
Ôn : Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu.
.Mục tiêu :
- HS biết dựa vào 4 tranh minh hoạ (SGKtiếng việt 2, tập 1, tr 62) kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT 20).
- Dựa vào thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở (BT 21). 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS làm BT 19 trang 23.
- Cả lớp + GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 35’
a. Giới thiệu bài.
b. HD làm bài tập.
Bài 20: Tr 26 (VBT) Gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát từng bức tranh trong SGK. 4 HS nói về 4 bức tranh. 
- HS thảo luận nhóm. Các nhóm trình bày trước lớp.
- GV tuyên dương nhóm làm tốt.
- HS làm vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa.
- HS biết quan sát tranh trả lời đúng câu hỏi.
Bài 21: Tr 20 (VBT) Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát thời khoá biểu và nhận xét các tiết học ngày hôm sau.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. Các nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp + GV nhận xét chữa bài. 
- GV tuyên dương nhóm làm bài tốt.
- HS làm vở.
- GV chấm một số bài, nhận xét, sửa.
- HS biết quan sát thời khoá biểu trả lời đúng câu hỏi.
3.Củng cố - Dặn dò: 1’
- GV nhận xét giờ học. 
- HS về thực hành quan sát tranh trả lời câu hỏi. Có ý thứ giữ gì trường lớp sạch đẹp, bảo vệ của công. không vẽ, viết bậy lên bàn ghế, tường của trường học.
Ôn: toán
phép cộng có tổng bằng 100
I.Mục tiêu bài học 
- HS biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Cộng các số tròn chục, giải toán dạng bài tập trắc nghiệm. 
II.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS nối tiếp nhau đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9.
- Cả lớp + GV nhận xét, sửa.
2.Bài mới: 30’
- HD hs luyện tập.
Bài 1 (tr 24) vbt. HS đọc yêu cầu. 
- HS làm bảng nhóm. GV giúp các nhóm hs trung bình, yếu.
- Đại diện nhóm trình bày bảng. Cả lớp + GV nhận xét, chữa bài.
- Củng cố phép cộng có tổng bằng 100 dạng bài tập trắc nghiệm. 
.Bài 2 (tr 24) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở. 2 hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình, yếu.
- GV chấm vở 1 số hs trung bình, yếu. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố phép cộng các số tròn chục dạng bài tập trắc nghiệm. 
Bài 3 (Tr 24) vbt. HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở – 1hs làm bảng phụ. GV giúp hs trung bình yếu.
- GV chấm vở 1 số hs khá, giỏi. Cả lớp + GV nhận xét, sửa bảng phụ.
- Củng cố cách giải toán dạng bài tập trắc nghiệm.
3.Củng cố - dặn dò:1’
- GV nhận xét giờ học.
- HS về thực hành phép cộng có tổng bằng 100.
Luyện viết
Chữ hoa: G
i/ mục tiêu
- Biết viết chữ G hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng Gắng công học hành theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 
ii/ đồ dùng dạy - học
- Chữ G hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Bảng viết sẵn cụm từ ứng dụng Gắng công học hành.
- Vở Luyện viết 2, tập 1
III. Các hoạt động dạy học 
A.Kiểm tra bài cũ: 3’
- HS viết bảng con. 1 hs viết bảng phụ.Chữ E, Em yêu mái trường.
B.Dạy bài mới: 36’
1. Giới thiệu bài:
- GVnêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.HD viết chữ hoa G
 - GV cho HS quan sát mẫu chữ G hoa.
- Chữ G hoa gồm mấy nét là những nét nào?
- Nêu quy trình viết chữ G hoa. 
- GV hướng dẫn viết chữ G
- GV cho HS viết vào bảng. 2-3 lần. GV nhận xét sửa sai.
3.HD viết câu ứng dụng.
- Gới thiệu câu ứng dụng: Gắng công học hành.
- Yêu cầu hs đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ Gắng công học hành nghĩa là gì?
- HDHS quan sát, nhận xét:
- Độ cao,cách đặt dấu thanh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Bằng 1 con chữ o.
- GV viết mẫu chữ Gắng trên bảng.
- Yêu cầu HS viết chữ Gắng vào bảng con. GV nhận xét, sửa lỗi cho từng HS.
4.HD hs viết vào vở lyuện viết. 
- HS viết vở.GV quan sát giúp đỡ hs viết yếu.
5.Chấm chữa bài.
- GV thu và chấm 5 đến 7 bài.Chữa ,nhận xét. 
C. Củng cố dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở luyện viết 2, tập 1.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2.Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3.GD ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II. Chuẩn bị 
GV: ND buổi sinh hoạt.
HS : ý kiến phát biểu. Tổ trưởng tổng hợp sổ theo dõi.
III.Tiến trình sinh hoạt 
1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
Các tổ thảo luận kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.Tổ trưởng tổng hợp báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại : Tổ1: Tốt Tổ2: Tốt Tổ3: Tốt 
GVnhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp.
Đạo đức: HS ngoan đoàn kết lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi.
Học tập:HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ. Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài: Anh, Hải, Công, Mai, Phương, Lương,
Vệ sinh:Trường lớp sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Tuyên dương tổ: 1- 2- 3.
2.Đề ra phương hướng nhiệm vụ trong tuần 9.
Duy trì nền nếp học tập tốt.
HS đi học đều, đầy đủ, đúng giờ.Trong lớp tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
Thực hiện tốt an toàn giao thông trong khi đi đường.
3. Củng cố dặn dò	
HS thực hiện tốt các nền nếp đã đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2(20).doc