Giáo án Tuần 24 Lớp 2

Giáo án Tuần 24 Lớp 2

TIẾT 2+3

TẬP ĐỌC

QUẢ TIM KHỈ

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc r lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đ khơn kho thốt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được CH 1,2,3,5)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1633Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 24 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Kế hoạch dạy học Tuần 24 
Thứ hai ngày 01 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1
CHÀO CỜ
..
TIẾT 2+3
TẬP ĐỌC
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khơn khéo thốt nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu khơng bao giờ cĩ bạn ( trả lời được CH 1,2,3,5)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1Ổn định 
2. Bài cũ HS đọc bài Nội quy đảo Khỉ + TLCH.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 
b) Luyện phát âm
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
- Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 51)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Câu 1) Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
-Câu 2) Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-Câu 3) Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
-Truyền đạt : Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
-Câu 4)Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
-Câu 5)Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?-Luyện đọc lại 
-Nhận xét. 
3.Củng cố 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
HS khá giỏi trả lời được CH4
Bổ sung:
TIẾT 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( vời a,b là các số bé và x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học
 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép tính chia ( trong bảng chia 3)
II. Chuẩn bị
Giáo viên : Viết bảng bài 3.
 Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’)
-Tìm y :
	y x 3 = 27
	y x 2 = 18
 2 x y = 12
 -Nhận xét.
2.Bài mới(30’)
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 3 em lên bảng.
-Muốn tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ?
-Sửa bài.
Bài 3 : Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-PP hỏi đáp : Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
 4. Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Giáo dục -Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
ø- Học bài.
Bài 1
Bài 3
Bài 4
Bổ sung:
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TT)
I. Mục tiêu
 - Nêu được 1 số yêu cầu tối thiểu khi gọi và nhận điện thoại
 - Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ”
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
-PP sắm vai : 
-GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp đôi.
 -Giáo viên đưa ra tình huống :
1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
-Đưa vấn đề : Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ?
-PP hoạt động :GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
-Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
-PP thảo luận : GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
-Nhận xét.
-Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
-PP hỏi đáp : Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
-Nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
4.Củng cố (3’)
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò 
- Học bài.
Biết: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
Bổ sung:
Thứ ba ngày 02 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1
KỂ CHUYỆN
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Bác sĩ Sói.
Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Quả tim Khỉ. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
 Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
Đoạn 1:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Cá Sấu có hình dáng ntn?
 - Khỉ gặp Cá Sấu trong trường hợp nào?
 - Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
 - Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu ntn?
 - Đoạn 1 có thể đặt tên là gì?
Đoạn 2:
Muốn ăn thịt Khỉ, Cá Sấu đã làm gì?
Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
 - Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
 - Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
 Đoạn 3:
 - Chuyện gì đã xảy ra khi Khỉ nói với Cá Sấu là Khỉ đã để quả tim của mình ở nhà?
Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
 Đoạn 4:
Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
 v Hoạt động 2: HS kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể theo vai.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố 
Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò 
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
Bổ sung:
TIẾT 2
CHÍNH TẢ
QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu
 - Chép chinmh1 xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật
 - Làm được BT2 a/b; hoặc BT3 a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Cò và Cuốc.
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
lướt, lược, trướt, phước.
Nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
HS đọc bài viết chính tả.
Đoạn văn có những nhân vật nào?
Vì sao Cá Sấu lại khóc?
Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
 - b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
 - Hãy đọc lời của Khỉ?
Hãy đọc câu hỏi của Cá Sấu?
 - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
 c) Hướng dẫn viết từ khó
Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
 d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài2 (Làm câu a)
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Gọi HS lên bảng làm.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: (làm câu b) Trò chơi
GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung.
GV nêu yêu cầu và chia lớp thành 2 nhóm, gọi lần lượt các nhóm trả lời. Mỗi tiếng tìm được tính 1 điểm.
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố
HS lên viết lại các chữ bị sai
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
Bổ sung:
Tiết 3
 Mỹ thuật
 Vẽ theo mẫu – vẽ con vật.
( Cơ Dự soạn và dạy)
 TIẾT 4
TOÁN
BẢNG CHIA 4
I. Mục tiêu
 - Lập được bảng chia 4
 - Nhớ được bảng chia 4
 - Biết giải bài tốn cĩ 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn.
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Luyện tập.
Sửa bài 4:
Số kilôgam trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
 	Đáp số : 4 kg gạo
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bảng chia 4
v Hoạt động 1: Giúp HS lập bảng chia 4.
Giới thiệu phép chia 4
a) Oân tập phép nhân 4.
Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn (như SGK)
Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 4.
Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
Nhận xét: Từ p ... HƠI “ KẾT BẠN”
I/ Mục tiêu:
Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng
Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy
Biết cách chơi và chơi được các trị chơi
II/ Địa điểm- phương tiện
 Địa điểm: Trên sân trường
Phương tiện: Cịi, kẻ ơ cho trị chơi
III/ Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
 - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Xoay các khớp cổ tay, vai , hơng
 - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
 - Ơn các động tác của bài thể dục phát triển chung
 * TRị chơi: “ Diệt các con vật cĩ hại
2/ Phần cơ bản:
Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng.
Đi nhanh chuyển sang chạy
 * TRị chơi “ Kết bạn”
 GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi, cho hs chơi
3/ Phần kết thúc:
 Đi đều theo hai hàng dọc và hát
 Tập một số động tác thả lỏng
 GV cùng hs hệ thống lại bài
Bỏ đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
 Bổ sung:
Thứ sáu ngày 05 tháng 2 năm 2010
TIẾT 1
CHÍNH TẢ
VOI NHÀ 
I. Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật.
- Làm được BT2 a/b hpoac85 BTCT phương ngữ do giáo viên soạn
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Quả tim Khỉ
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
Nhận xét, 
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe, viết 1 đoạn trong bài Voi nhà và làm bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
HS đọc đoạn văn viết
Mọi người lo lắng ntn?
 - Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Hãy đọc câu nói của Tứ.
 - Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
 - Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
 c) Hướng dẫn viết từ khó:
quặp chặt, vũng lầy, huơ vòi, lững thững.
 d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b
Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS.
Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố
2 HS lên bảng viết các chữ viết sai
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò
Dặn HS về nhà làm bài tập 
Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Bổ sung:
TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huồng giao tiếp đơn giản ( BT1,BT2).
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.
II. Chuẩn bị
GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ 
Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 (Làm miệng)
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
 - Cô chủ nhà nói thế nào?
 - Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
 - Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: ( Giảm câu c) Thực hành
GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
 - Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
 - Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành)
 v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
Bài 3 
Vì Sao?
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh họ:
Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp: 
Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi học trò. 
GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
Treo bảng phụ có các câu hỏi.
Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
 - Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
 - Cô bé giải thích ra sao?
 - Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
 - Nhận xét, cho điểm HS. 
4. Củng cố 
Con đáp lại thế nào khi:
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện lại để quên ở nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
Nhận xét, cho điểm HS.
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Bổ sung:
TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CÂY SỐNG Ở ĐÂU?
I. Mục tiêu
 - Biết được cây cối cĩ thể sống ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dười nước
II. Chuẩn bị
GV: Aûnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).
HS: Một số tranh, ảnh về cây cối
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Ôn tập.
Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?
Ba em làm nghề gì?
Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?
GV nhận xét 
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: 
Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.
v Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?
* Bước 1:
Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:
Tên cây.
Cây được trồng ở đâu?
 * Bước 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.
+ Hình 1
 + Hình 2:
 + Hình 3:
 + Hình 4:
 - Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
Vậy cho cô biết, cây có thể trồng được ở những đâu?
v Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu
GV phổ biến luật chơi:
Chia lớp thành 2 đội chơi.
Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.
Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.
Yêu cầu trả lời nhanh:
Ai nói đúng – được 1 điểm
Ai nói sai – không cộng điểm
Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
GV cho HS chơi.
Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).
v Hoạt động 3: Thi nói về loại cây
Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:
Giới thiệu tên cây.
Nơi sống của loài cây đó.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.
GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.
Hoạt động 4: Phát triển – mở rộng
Yêu cầu: Nhắc lại cho cô: Cây có thể sống ở đâu?
Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?
 - Hỏi: Các em thấy cây có đẹp không?
Chốt kiến thức:
Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế, dù cây được trồng ở đâu, chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. Đối với các em, là HS lớp 2, các em có thể làm những việc vừa sức với mình để bảo vệ cây, trước hết là cây trong vườn trường, sân trường mình. 
4. Củng cố 
Vậy các em có thể làm những công việc gì?
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.
Nêu được VD cây sống trên mặt đất, trên núi cao,trên cây khác ( tầm gửi) dười nước
Bổ sung:
TIẾT 4
TOÁN
BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu
 - Biết cách thực hiện phép chia 5
 - Lập được bảng chia 5
 - Nhớ được bảng chia 5
 - Biết giải tốn cĩ 1 phép chia ( trong bảng chia 5)
II. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Ổn định
2. Bài cũ Luyện tập.
Sửa bài 4:
 Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	Đáp số: 3 thuyền.
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Bảng chia 5
v Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Oân tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
Lập bảng chia 5
GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày:
GV nhận xét 
4. Củng cố 
HS đọc bảng chia 5
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò 
Chuẩn bị: Một phần năm.
Bài 1
Bài 2
Bổ sung:
TIẾT 5
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
1/ Điểm lại tình hình học tập trong tuần: 
 - Đi học đều và đúng giờ
 - trang phục đúng quy định, thường xuyên lao động sân trường và lớp học
 - Học tập bình thường
 - Đọc chậm, viết chậm: 
 - Biện pháp: Kèm 2 buổi/ tuần
 2/Kế hoạch tuần 25:
 - Tiếp tục soạn giảng tuần 25
 - Nhắc nhở hs đi học đều và đúng giờ
 - Nhắc hs duy trì tiếng trống nhặt rác
 - Nhắc hs ơn lại các bảng nhân
 - Tiếp tục kèm hs yếu
 - Nhắc hs nghỉ tết âm lịch an tồn
Tổ trưởng duyệt
Chuyên môn duyệt 
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 24.doc