TIẾT 2+3
Tập đọc
Tiết 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM.
I/ MỤC TIÊU:
-Đọc đúng rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu từ lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi SGK)
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Thứ hai.., ngày16 tháng 8.. năm 2010 TIẾT 1 CHÀO CỜ . TIẾT 2+3 Tập đọc Tiết 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: -Đọc đúng rõ ràng toàn bài;biết nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu từ lời khuyên từ câu chuyện: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi SGK) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa. - Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 1-2, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó: -quyển, nguệch ngoạc. -làm, lúc, nắn nót -đã, bỏ dở, chữ -chán, tảng, ngắn, nắn. Đọc từng đoạn trước lớp: -Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. -Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// -Bà ơi,/ bà làm gì thế?// -Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// Giảng từ : SGK/ tr 5 Ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu nghĩa của từ, nghĩa đen và nghĩa bóng. Hỏi đáp: -Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? -Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Hỏi thêm: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? -Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? -Nhận xét. : Luyện đọc . Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4, đọc đúng các từ mới, các từ có vần khó, các từ có âm vần dễ sai . Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy . Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. -Giáo viên hướng dẫn đọc. -Đọc từng câu. -Theo dõi uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ khó: -hiểu, quay. -giảng giải, mài sắt, sẽ. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn cách ngắt câu. Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// Giảng từ : ôn tồn , thành tài ( SGK/ 5) -Chia nhóm đọc. -Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Hỏi đáp: Bà cụ giảng giải như thế nào? -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? -Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? -Câu chuyện này khuyên em điều gì? -Em nói lại câu trên bằng lời của các em? -Thi đọc lại bài. -Nhận xét. 4.Củng cố :Em vừa tập đọc bài gì? -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Tập đọc lại đoạn 1-2 HS khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ Cĩ cơng mài sắt, cĩ ngày nên kim .. TIẾT 4 Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : Biết đếm, đọc, viết các số đến 100 Nhân biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng cài các ô vuông. - Sách Toán, bảng con , bảng số, vở Bài tập, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu Mục tiêu : Viết các số từ 0 đến 100 thứ tự của các số. Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số. Bài 1: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. -Giáo viên kẻ sẵn 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết. 34 -Số liền trước của 34 là số nào ? -Số liền sau của 34 là số nào ? Bài 3 : câu a, b, c, d. -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm (5 –7 vở ). Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau.Nhận xét. 4.Củng cố :Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò làm bài tập Bài 1 Bài 2 Bài 3 . TIẾT 5 Đạo đức Tiết 1 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I/ MỤC TIÊU : -Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu. - GDTTĐĐHCM: Trong lúc sinh thời Bác Hồ là người làm việc, sinh hoạt điều độ, cĩ kế hoạch, biết học tập, sinh hoạt đúng giờ chính là noi gươi Bác Hồ. II/ CHUẨN BỊ : - Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Vở Bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2.Bài cũ :Giáo viên kiểm tra sách vở đầu năm. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận. Mục tiêu :Biết bày tỏ ý kiến về việc làm trong từng tình huống. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm. -Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, việc làm nào sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? -Giáo viên phát phiếu giao việc -Kết luận : -Giờ học Toán mà bạn Lan, Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em. Lan, Tùng nên làm bài với các bạn. -Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. Hỏi đáp : Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? Nhận xét. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. Mục tiêu : Biết chọn cách ứng xử cho thích hợp với tình huống. -Chia nhóm, phân vai. -GV chốt ý : -Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. -Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. -Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. -“ Giờ nào việc nấy” Hoạt động 3 :Thảo luận. Mục tiêu : Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Phát phiếu cho 4 nhóm -Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. -Thực hành: Cho học sinh làm bài tập. Nhận xét 4.Củng cố :Em sắp xếp công việc cho đúng giờ nào việc nấy có lợi gì ? -Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò Học bài, làm bài tập. Lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân Thứ ba.., ngày17. tháng 8.. năm 2010 Kể chuyện CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: - Dưa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ: - 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? -Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ? -Giáo viên nêu yêu cầu ( STK/ tr 33 ) Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” -Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan: Tranh. Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Kể lại được toàn bộ câu chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim” theo tranh. -Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. Trực quan: Giáo viên treo tranh. -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. 4.Củng cố :Em vừa kể câu chuyện gì? -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? 5.Dăn dò : Tập kể lại chuyện -Nhận xét tiết học. HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện .. TIẾT 2 Chính tả ( tập chép) CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập 2, 3, 4 II/ CHUẨN BỊ: - Viết sẵn đoạn văn. - Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ : Giáo viên nêu 1 số điều cần lưu ý của giờ chính tả, viết đúng, sạch, đẹp, làm đúng bài tập. Kiểm tra đồ dùng. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tập chép. Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có công mài sắt có ngày nên kim. Biết cách trình bày một đoạn văn. -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. Trực quan: Tranh. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? -Nhận xét. -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? -G ... gọi thành phần và kết quả của phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II/ CHUẨN BỊ: - Viết bài 5. - Bảng con, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết toán trước em học bài gì? -GVghi: 33 + 14 = 47 25 + 12 = 37 -Kiểm tra vở BT. Chấm vở. Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố về phép cộng không nhớ, nhẩm, tính viết, tên gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn. Bài 1: -34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? Bài 2: (Làm cột 2) Yêu cầu gì? -GV ghi: 60 + 20 + 10 Hỏi đáp: Em thực hiện cách nhẩm như thế nào? -Nhận xét. -Em có nhận xét gì về bài: 60 + 20 + 10 = 90 60 + 30 = 90 Bài 3(Làm a,c) Yêu cầu gì? -Trò chơi “Mưa rơi” Bài 4: -Hướng dẫn tóm tắt. Có ? HS trai. Có ? HS gái. Hỏi gì? -Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào? -Hướng dẫn chữa. -Chấm(5-7 vở). Nhận xét. 4.Củng cố :Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét. 5.Dặn dò - Bài 1 Bài 2 ( cột 2) Bài 3 ( a,c) Bài 4 THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG DỌC, HÀNG NGANG, ĐIỂM SỐ- TRỊ CHƠI “ DIỆT CON VẬT CĨ HẠI” I/ Mục tiêu: - Biết các tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dịng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình - Thực hiện đúng yêu cầu trị chơi II/ Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị 1 cịi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2/ Phần cơ bản: - Ơn tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, giậm chân tại chỗ, đúng lại - Chào, báo cáo khi GV nhận lớp và phổ biến kết thúc giờ học. - GV cho hs quay thành hàng ngang - Gv chỉ dẫn cùng tập cách chào, báo cáo - Nhắc học sinh ơn tập nhiều lần * Trị chơi: Diệt con vật cĩ hại GV nhắc lại yêu cầu của trị chơi GV cùng học sinh nhắc tên 1 số con vật ( cĩ ích, cĩ hại) Cho hs chơi thử, chơi thật cĩ hình thức thưởng, phạt 3/ Phần kết thức: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà .. Thứ sáu.., ngày20. tháng 8.. năm 2010. TIẾT 1 Chính tả/ nghe viết. NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT3, BT4;BT2 a hoặc b hoặc BT chính tả đia phương GV tự soạn II/ CHUẨN BỊ: - Ghi sẵn nội dung bài tập. - Vở chính tả,vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ : Tiết trước cô dạy viết bài gì? -Đọc chậm cho học sinh viết. -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Viết chính tả. Mục tiêu : Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng các tiếng khó. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. Hỏi đáp: -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. -Nhận xét. -Trò chơi. Hoạt động 2: Làm bài tập. Mục tiêu : Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái tiếp theo. Bài 2 : (làm 2 b) -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 3: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 4.Củng cố :Hôm nay các em viết chính tả bài gì? Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . 5. Dặn dò HTL tên 19 chữ cái. GV nhắc HS đọc bài thơ Ngày hơm qua đâu rồi? ( GSK) trước khi viết bài CT . TIẾT 2 Tập làm văn TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC TIÊU: - Biết nghe và trả lời câu hỏi đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. Tranh minh họa bài 3. - Sách Tiếng việt, vở BT . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ : 3.Dạy bài mới :Bắt đầu lớp hai cùng với tiết luyện từ và câu, các em còn làm quen với tiết học mới- tiết Tập làm văn. Tiết TLV sẽ giúp các em tập tổ chức câu văn thành bài văn từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến dài. -Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập đọc Tự thuật, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và bạn mình và học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn. Hoạt động 1 : Luyện tập giới thiệu về mình. Mục tiêu : Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Bài 1: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Mục tiêu : Biết kể 1 chuyện theo tranh, viết lại nội dung tranh 3-4 Bài 3: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51) Trực quan : 4 bức tranh. -Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. 4.Củng cố : Em dùng từ để làm gì? -Có thể dùng câu để làm gì? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh. HS khá, giỏi bước đầu biết kể lại nội dung 4 bức tranh (BT3) thành một câu chuyện ngắn .. TIẾT 3 Tự nhiên xã hội. Tiết 1 : CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. I/ MỤC TIÊU: Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định 2.Bài cũ : Kiểm tra SGK đầu năm. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giáo viên vào bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu về xương và cơ. Mục tiêu : Biết được xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể . Bước 1: Làm việc theo cặp. Trực quan: hình 1, 2, 3, 4/ SGK tr Bước 2: -Trong các động tác em vừa làm, bộ phận nào trong cơ thể cử động? -GV kết luận (STK/ tr 18) Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Nhờ có xương mà cơ thể cử động được. Bước 1: Thực hành: Hỏi đáp: Dưới lớp da của cơ thể có gì? Bước 2: -Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được. Trực quan: Hình 5-6. Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Trò chơi” Vặt tay”. -Hướng dẫn cách chơi. -GV nhận xét. -Trò chơi cho thấy được điều gì? -Giáo viên yêu cầu làm bài tập. Nhận xét. 4.Củng cố : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được? -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. 5 Dặn dò – học bài, tập thể dục đều. - Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. - Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mơ hính . TIẾT 4 Toán. ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm= 10cm. Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn gian; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dề-xi-mét. II/ CHUẨN BỊ: - Thước thẳng dài. - băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định 2.Bài cũ :Tiết toán trước em học bài gì? -Kiểm tra vở BT. -Chấm (5-7 vở). Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đềximét. Mục tiêu : Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo độ dài đềximét Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1 dm=10 cm). -Giáo viên kiểm tra dụng cụ học sinh. -Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu học sinh dùng thước đo. -Băng giấy dài mấy xăngtimét? -10 xăngtimét còn gọi là 1 đềximét. -GV ghi : 1 đềximét. -Đềximét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm. 10 cm = 1 dm. -Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm -Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. -Trò chơi. Hoạt động 2 : Luyện tập . Mục tiêu : Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vị là đềximét. Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vị đềximét. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong vở BT. -Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài, gọi 1 em đọc chữa. -Nhận xét. Bài 2: -Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. -Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm -Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? -Muốn thực hiện 1 dm + 1 dm ta làm thế nào? -Hướng dẫn tương tự với phép trừ. 4.Củng cố : Trò chơi : Ai nhanh hơn. -Đềximét viết tắt là gì ? 1dm = ? cm -Nhận xét trò chơi. Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò- Tập đo bằng đơn vị Đềximét. Bài 1 Bài 2 TIẾT 5 SINH HOẠT TẬP THỂ * NHẬN XÉT TRONG TUẦN Đa số HS đi học đều Đã bầu ra ban cán sự lớp Vệ sinh sạch Học tập : Còn vài HS bỏ quên dụng cụ ở nhà, các em đọc bài còn chậm , nhỏ. Xếp hàng ra vào lớp chưa thực hiện tốt Giờ học nghiêm túc * KẾ HOẠCH TUẦN SAU: Làm bài viết bài ở nhà Chuẩn bị bài trước khi đi học GV cùng HS trang trí lớp học Kèm HS đọc chậm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tổ Trưởng duyệt BGH duyệt .......
Tài liệu đính kèm: