Tuẩn: 1
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu:
- nhận ra cơ quan vận gồm có bộ xương và hệ cơ.
- nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
* nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
* nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc trên mô hình .
II/ chuẩn bị:
- tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương);
- bông hoa – trò chơi “ai nhanh ai đúng”
III/ các hoạt động dạy – học:
Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2012 Tuẩn: 1 CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I/ Mục tiêu: - nhận ra cơ quan vận gồm có bộ xương và hệ cơ. - nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. * nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương. * nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc trên mô hình . II/ chuẩn bị: - tranh vẽ cơ quan vận động (cơ – xương); - bông hoa – trò chơi “ai nhanh ai đúng” III/ các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 1’ 1’ 30’ 3’ 1. khởi động: 2. bài cu: kiểm tra đdht. 3. bài mới: a. giới thiệu: - cơ quan vận động. b. phát triển các hoạt động: v hoạt động 1: thực hành mục tiêu: hs nhận biết được các bộ phận cử động của cơ thể. phương pháp: thực hành, trực quan. - yêu cầu 1 hs thực hiện động tác “lườn”, “vặn mình”, “lưng bụng”. + gv hỏi: bộ phận nào của cơ thể bạn cử động nhiều nhất? *gv chốt : thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể. khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử động. các bộ phận này hoạt động nhịp nhàng là nhờ cơ quan vận động v hoạt động 2: giới thiệu cơ quan vận động : (đddh: tranh) mục tiêu: - hs biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể; hs nêu được vai trò của cơ và xương. phương pháp: quan sát, trực quan, thảo luận. + bước 1 : sờ nắn để biết lớp da và xương thịt. - gv sờ vào cơ thể: cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì? - gv hướng dẫn hs thực hành nhóm đôi: sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của mình: dưới lớp da của cơ thể là gì? - gv yêu cầu hs quan sát tranh 5, 6/ trang 5. + tranh 5, 6 vẽ gì? - yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan sát. * gv chốt : qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương và thịt (chỉ vào tranh: đây là bộ xương cơ thể người và kia là cơ thể người có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc). + bước 2: cử động để biết sự phối hợp của xương và cơ. - gv tổ chức hs cử động: ngón tay, cổ tay. - qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối hợp giúp xương cử động được. * kl: nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và xương mà cơ thể cử động. xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể. - sự vận động trong hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. cô sẽ tổ chức cho các em tham gia trò chơi vật tay. v hoạt động 3: trò chơi: vật tay. mục tiêu: hs hiểu hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. phương pháp: trò chơi. - gv phổ biến luật chơi. - chọn 3 – 4 hs vật tay. - gv y/c quan sát và hỏi: + ai thắng cuộc? vì sao có thể chơi thắng bạn? + tay ai khỏe là biểu hiện cqvđ khỏe. muốn cơ quan vận động phát triển tốt ta cần làm gì? *gv chốt : muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ săn chắc, xương cứng cáp. cơ quan vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn. 4. củng cố – dặn dò: trò chơi: ai nhanh ai đúng. gv chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. gv nhận xét tuyên dương. chuẩn bị bài: bộ xương gv nhận xét tiết học - hát - hs thực hành trên lớp. - lớp quan sát và nhận xét. - hs nêu: bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - lớp da. - hs thực hành. - xương và thịt. - hoạt động nhóm đôi. - hs nêu : bộ xương cơ thể người và thịt - hs thực hành. - hs nhắc lại. -hs tham gia trò chơi vật tay. -lớp quan sát và trả lời: +tay bạn khỏe . . . + . . . thường xuyên luyện tập, ăn uống đủ chất, đều đặn. - 2 nhóm hs thực hiện. Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 Tuẩn: 2 BỘ XƯƠNG I/ Mục tiêu: nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt , xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. * biết tên các khớp xương của cơ thể. * biết nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II/chuẩn bị: gv: tranh.. phiếu học tập hs: sgk III/ các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 1’ 27’ 3’ 1. khởi động: 2. bài cu: cơ quan vận động - nêu tên các cơ quan vận động? - nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? gv nhận xét 3. bài mới a. giới thiệu: cơ và xương được gọi là cơ quan vận động. hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về bộ xương. b. phát triển các hoạt động: v hoạt động 1: giới thiệu xương, khớp xương của cơ thể (đddh: tranh, mô hình bộ xương) mục tiêu: hs nhận biết vị trí và tên gọi một số xương và khớp xương phương pháp: thực hành, hỏi đáp bước 1 : cá nhân - yêu cầu hs tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết bước 2 : làm việc theo cặp - yêu cầu hs quan sát hình vẽ bộ xương sgk chỉ vị trí, nói tên một số xương. *gv kiểm tra bước 3 : hoạt động cả lớp - gv đưa ra mô hình bộ xương. gv nói tên một số xương: xương đầu, xương sống - ngược lại gv chỉ một số xương trên mô hình. buớc 4: cá nhân - yêu cầu hs quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được. à các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. gv chỉ vị trí một số khớp xương. v hoạt động 2: đặc điểm và vai trò của bộ xương mục tiêu: hs biết được đặc điểm và vai trò của bộ xương. phương pháp: thảo luận bước 1: thảo luận nhóm gv đưa bảng phụ ghi các câu hỏi + hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? + hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? nó bảo vẹ cơ quan nào? + xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? + nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? + xương chân giúp ta làm gì? + vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? * gv mở rộng và giáo dục : khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. bước 2: giảng giải * kết luận : bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh mà chúng ta cử động được. v hoạt động 3: giữ gìn, bảo vệ bộ xương. ( đddh: phiếu học tập, tranh) mục tiêu: hs biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương phương pháp: hỏi đáp bước 1: hs làm phiếu học tập cá nhân đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: £ ngồi, đi, đứng đúng tư thế £ tập thể dục thể thao. £ làm việc nhiều. £ leo trèo. £ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. £ ăn nhiều, vận động ít. £ mang, vác, xách các vật nặng. £ ăn uống đủ chất. gv cùng hs chữa phiếu bài tập. bước 2: hoạt động cả lớp. - để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? - chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? *gv treo 02 tranh /sgk - điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng? * gv chốt ý + giáo dục hs: thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. 4. củng cố – dặn dò: bước 1: trò chơi - gv phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : bộ xương cơ thể đã được cắt rời. yêu cầu hs gấp sgk lại. bước 2: hướng dẫn cách chơi - các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể. - nêu cách đánh giá: + mỗi hình ghép đúng được 10 điểm + mỗi hình ghép sai được 5 điểm - nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. - nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng bước 3: gv tổ chức chơi bước 4: kiểm tra kết quả nhận xét – tuyên dương chuẩn bị: hệ cơ gv nhận xét tiết học - hát - cơ và xương - thể dục, nhảy dây, chạy đua - thực hiện yêu cầu và trả lời: xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - hs thực hiện theo cặp - hs chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - hs nhận xét - hs đứng tại chỗ nói tên xương đó - hs nhận xét. - hs chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - hs đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó. à đddh: tranh. - không giống nhau - hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. - lồng ngực bảo vệ tim, phổi . . . - nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. - xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo - khớp bả vai giúp tay quay được, khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra, khớp đầu gối giúp chân co và duỗi. . - hs làm bài. để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: x ngồi, đi, đứng đúng tư thế x tập thể dục thể thao. x làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. x ăn uống đủ chất. chia 2 nhóm (nd bt . . .) +làm việc nhiều; leo trèo; ăn nhiều, vận động ít; mang, vác, xách các vật nặng. - hs quan sát - . .bị cong vẹo cột sống, gãy tay .. . - hs lắng nghe - 2 đội tham gia - nhận xét : Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2012 Tuẩn:3 HỆ CƠ I/ Mục tiêu: - nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính của cơ thể : cơ đầu, cơ ngực, cơ tay, cơ chân, cơ lưng, cơ bụng - biết được cơ nào cũng có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được. * biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động . II/ chuẩn bị: gv: mô hình (tranh) hệ cơ ; hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ hs: sgk III/ các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1’ 3’ 2’ 24’ 5’ 1. khởi động: 2. bài cu: bộ xương - kể tên 1 số xương tay trong cơ thể. - để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì? gv nhận xét 3. bài mới: hệ cơ a. giới thiệu: yêu cầu từng cặp hs quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn. - nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định. b. phát triển các hoạt động: v hoạt động 1: giới thiệu hệ cơ mục tiêu: nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ. ( đddh: mô hình hệ cơ.) phương pháp: trực quan, thảo luận nhóm đôi bước 1: hoạt động theo cặp yêu cầu hs quan sát tranh 1. b ... ịnh người ta gọi là phương gì? + ngoài 2 phương đông – tây, các em còn nghe nói tới phương nào? giới thiệu: 2 phương đông, tây và 2 phương nam, bắc. đông – tây – nam – bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời. v hoạt động 2: hợp tác nhóm về: cách tìm phương hướng theo mặt trời. - phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 sgk. - yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + phương đông ở đâu? + phương tây ở đâu? + phương bắc ở đâu? + phương nam ở đâu? - thực hành tập xác định phương hướng: đứng xác định phương và giải thích cách xác định. sau 4’: gọi từng nhóm hs lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. v hoạt động 3: trò chơi: hoa tiêu giỏi nhất. - giải thích: hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “ hoa tiêu giỏi nhất”. phổ biến luật chơi: - giải thích bức vẽ: con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương tây bây giờ cần tìm phương bắc để đi. - gv cùng hs chơi. - gv phát các bức vẽ. - gv yêu cầu các nhóm hs chơi. - nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. v hoạt động 4: trò chơi: tìm trong rừng sâu. phổ biến luật chơi: - 1 hs làm mặt trời. - 1 hs làm người tìm đường. - 4 hs làm bốn phương: đông, tây, nam, bắc. - gv là người thổi còi lệnh và giơ biển: con gà trống biểu tượng: mặt trời mọc buổi sáng. con đom đóm: mặt trời lặn buổi chiều. - khi gv giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. sau đó hs tìm đường sẽ phải tìm về phương mà gv gọi tên. - gọi 6 hs chơi thử. - tổ chức cho hs chơi (3 – 4 lần). sau mỗi lần chơi cho hs nhận xét, bổ sung. - sau trò chơi gv có tổng kết, yêu cầu hs trả lời: + nêu 4 phương chính. + nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời. 4. củng cố – dặn dò: - yêu cầu mỗi hs về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? vì sao em biết? - chuẩn bị: mặt trăng và các vì sao. hát - hs trả lời. bạn nhận xét. + cảnh (bình minh) mt mọc. + cảnh mặt trời lặn (hoàng hôn) + lúc sáng sớm. + lúc trời tối. - không thay đổi. - trả lời theo hiểu biết. (phương đông và phương tây) - hs trả lời theo hiểu biết: nam, bắc. - hs quay mặt vào nhau làm việc với tranh được gv phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + đứng giang tay. + ở phía bên tay phải. + ở phía bên tay trái. + ở phía trước mặt. + ở phía sau lưng. - từng nhóm cử đại diện lên trình bày. hs lắng nghe hs lắng nghe hs thực hiện trò chơi hs lắng nghe hs thực hiện trò chơi tuần 33 ngày soạn : ngày dạy : bài 33 mặt trăng và các vì sao i. mục tiêu: khái quát hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao vào ban đêm. ii. chuẩn bị: - gv: các tranh ảnh trong sgk trang 68, 69. một số bức tranh về trăng sao. - hs: sgk. iii. các hoạt động trên lớp: tg hoạt động của gv hoạt động của hs 1’ 2-3’ 30’ 1-2’ 1. khởi động: 2. bài cu: mặt trời và phương hướng. + mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu? + em hãy xác định 4 phương chính theo mặt trời. 3. bài mới: a. giới thiệu: vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì? b. phát triển các hoạt động: v hoạt động 1: quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. - treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu hs quan sát và trả lời các câu hỏi sau: 1. bức ảnh chụp về cảnh gì? 2. em thấy mặt trăng hình gì? 3. trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? 4. ánh sáng của mặt trăng ntn có giống mặt trời không? - treo tranh số 1, giới thiệu về mặt trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với tđ). v hoạt động 2: thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng. - yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau: 1. quan sát trên bầu trời, em thấy mặt trăng có hình dạng gì? 2. em thấy mặt trăng tròn nhất vào những ngày nào? 3. có phải đêm nào cũng có trăng hay không? - yêu cầu 1 nhóm hs trình bày. kết luận: quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau: lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm mặt trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. cung cấp cho hs bài thơ: - gv giải thích một số từ khó hiểu đối với hs: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm (chỉ hình dạng của trăng theo thời gian). v hoạt động 3: thảo luận nhóm. - yêu cầu hs thảo luận đôi với các nội dung sau: 1. trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? 2. hình dạng của chúng thế nào? 3. ánh sáng của chúng thế nào? - yêu cầu hs trình bày. gv: các vì sao có hình dạng như đóm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng ở rất xa trái đất. chúng là mặt trăng của các hành tinh khác. 4. củng cố – dặn dò: chuẩn bị: ôn tập. hát hs trả lời + đông – tây – nam – bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời. + thấy trăng và các sao. hs quan sát và trả lời. + cảnh đêm trăng. + hình tròn. + chiếu sáng trái đất vào ban đêm. + ánh sáng dịu mát, không chói như mặt trời. các nhóm thảo luận 1 nhóm hs nhanh nhất trình bày. các nhóm hs khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - hs nghe, ghi nhớ. 1, 2 hs đọc bài thơ: mùng một lưỡi trai mùng hai lá lúa mùng ba câu liêm mùng bốn lưỡi liềm mùng năm liềm giật mùng sáu thật trăng - hs thảo luận cặp đôi. cá nhân hs trình bày. hs nghe, ghi nhớ. tuần 34 ngày soạn : ngày dạy : bài 34 ôn tập: tự nhiên i. mục tiêu: - khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm - có ý thức yêu thích thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên ii. chuẩn bị: gv: tranh vẽ của hs ở hoạt động nối tiếp bài 32, giấy, bút. tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. hs: sgk. iii. các hoạt động trên lớp: tg hoạt động của gv hoạt động của hs 1’ 2-3’ 30’ 1-2’ 1. khởi động: 2. bài cu: mặt trăng và các vì sao + quan sát trên bầu trời, em thấy mặt trăng có hình dạng gì? + em thấy mặt trăng tròn nhất vào những ngày nào? + trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? hình dạng của chúng thế nào? 3. bài mới: a. giới thiệu: b. phát triển các hoạt động: v hoạt động 1: ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng. - chuẩn bị trên bảng 2 bảng - chia lớp thành 2 đội lên chơi. cách chơi: mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ. - sau 5 phút hết giờ. đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn. - sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau. gv tổng kết: loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. ychs vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan. v hoạt động 2: trò chơi:“ai về nhà đúng” - gv chuẩn bị tranh vẽ của hs ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng cua nhà (mỗi đội 5 bức vẽ). - chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - phổ biến cách chơi: chơi tiếp sức. + người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà. + đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc. - yêu cầu hs cả lớp nhận xét, bổ sung. + hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi. gv chốt kiến thức. v hoạt động 3: hùng biện về bầu trời. + em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?) gv chốt: mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dáng? có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). mặt trời và các vì sao có gì giống nhau không? ở điểm nào? 4. củng cố – dặn dò: - chuẩn bị: ôn tập cuối hkii. hát hs trả lời, bạn nhận xét. hs lắng nghe hs nhận xét, bổ sung. hs nhắc lại cách xác định phương hướng bằng mặt trời. + trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: lần lượt nối tiếp nhau. - các nhóm trình bày. trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét. hs trả lời tuần 35 ngày soạn : ngày dạy : bài 35 ôn tập: tự nhiên i. mục tiêu: - khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm - có ý thức yêu thích thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên ii. chuẩn bị: gv: tranh vẽ của hs ở hoạt động nối tiếp bài 32, giấy, bút. tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên. hs: sgk. iii. các hoạt động trên lớp: tg hoạt động của gv hoạt động của hs 1’ 33’ 1’ 1. khởi động: 2. bài mới: - lớp chúng ta sẽ chơi trò chơi: “du hành vũ trụ” các em có thích không? v hoạt động: tổ chức và hướng dẫn mục tiêu: củng cố những hiểu biết về mặt trời, mặt trăng và các vì sao. gây hứng thú học tập bước 1: chia lớp làm 3 nhóm gv giao việc nhóm 1: tìm hiểu về mặt trời nhóm 2: tìm hiểu về mặt trăng nhóm 3: tìm hiểu về các vì sao gv phát cho mỗi nhóm 1 kịch bản để tham khảo gv nêu: các em có quyền sáng tạo riêng dựa vào kiến thức các em đã học bước 2: - dựa vào hướng dẫn của gv các nhóm sẽ phân vai và hội ý về lời thoại trong 2’ - gv nhắc nhở: nếu cử 1 bạn dẫn cảnh để phần sắm vai sinh động hơn bước 3: - các nhóm lần lượt trình diễn trước lớp cả lớp nhận xét gv nhân xét tuyên dương 3. củng cố – dặn dò: nhận xét, dặn dò hát hs chia 3 nhóm hs lắng nghe vd: cảnh 1: hs ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài, phía xa có mặt trăng hs1: nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ hs2: a! mặt trăng đấy cảnh 2: con tàu đưa hs đến gần mặt trăng hơn. - mặt trăng: chào các ban, mời các bạn xuống chơi. - hs1: chào bạn, nhưng bạn có nóng như mặt trời không? - mặt trăng: các bạn đừng lo tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không tỏa ra được sức nóng giống như mặt trời đâu. - hs2: thế sao từ trái đất tôi thấy bạn sáng thế? - mặt trăng: bạn hãy chơi trò chơi “tại sao trăng sáng” bạn sẽ trả lời được câu hỏi đó. chúc các bạn vui vẻ hoạt động nhóm trình diễn
Tài liệu đính kèm: