Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Bài 19: Các mùa trong năm (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoa

doc 7 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Bài 19: Các mùa trong năm (Tiết 1) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 2
 BÀI: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ 
 CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (TIẾT 2)
 Thứ 4 ngày 12 /4/2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về nhận thức khoa học:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về các cơ quan vận động, hô hấp và bài tiết nước tiểu.
2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xung quanh:
- Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lý tình huống.
3. Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Tự đánh giá việc làm của bản thân trong việc thực hiện: Phòng tránh cong vẹo cột sống; bảo vệ cơ 
quan hô hấp; phòng tránh bệnh sỏi thận.
- Biết nhắc nhở các bạn đeo cặp đúng cách và không nhịn tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy chiếu
 2. Học sinh: SGK, VBT tự nhiên và xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của học 
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên
 sinh
 2’ 1. Khởi động GV cho HS múa hát bài: Tập thể dục HS hát – múa cùng nhạc
 buổi sáng và sau đó hỏi HS: +Bài HS trả lời:
 hát nói về hoạt động gì? +Tập thể dục
 +Tập thể dục có tác dụng gì? +Giữ gìn sức khỏe, cho 
 cơ thể phát triển
 -GV nhận xét, chuyển giới thiệu bài: 
 Ngoài tập thể dục chúng ta có thẻ 
 làm gì để giữ cho các cơ quan trong 
 -HS lắng nghe
 cơ thể khỏe mạnh phát triển tốt là 
 ND đã học trong chủ đề Con người 
 và sức khỏe. Bài học hôm nay chúng 
 ta cùng ôn lại nội dung chủ đề này. 
 GV ghi bảng tên bài
 -HS ghi vở
12’ 2. Ôn tập và - GV cho HS đọc YC Bài 1 SGK - 1 HS đọc, lớp đọc 
 hệ thống hóa (tr108) thầm
 kiến thức - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu Hoạt động 2: tự đánh giá -HS làm cá nhân, tự 
 Tự đánh giá - GV quan sát, trao đổi với HS. hoàn thành phiếu đánh 
 - GV cho HS đọc YC Bài 2 SGK giá
 - GV cho HS làm việc nhóm 2 chia - 1 HS đọc, lớp đọc 
 sẻ với các bạn những việc nào em đã thầm
 làm thường xuyên, thỉnh thoảng 
 (chưa làm thường xuyên) hoặc chưa - HS dựa vào mẫu phiếu 
 được thực hiện và những thói quen tự đánh giá đã làm để 
 bản thân các em cần thay đổi để chia sẻ với các bạn 
 thực hiện được việc phòng tránh trong nhóm.
 cong vẹo cột sống, bảo vệ cơ quan HS nhận xét, BS
 hô hấp, phòng tránh bệnh sỏi thận.
 - GV cho HS trình bày phiếu tự đánh 
 giá trước lớp, cho HS lớp giao lưu 
 với bạn trình bày bằng 1 số câu hỏi 
 như: - 3-5 HS chia sẻ về việc 
 +Vì sao bạn làm việc đó thường làm của bản thân trong 
 xuyên? việc thực hiện: phòng 
 tránh cong vẹo cột sống, 
 +Nếu làm như vậy thường xuyên có 
 bảo vệ cơ quan hô hấp, 
 tác hại gì?
 phòng tránh bệnh sỏi 
 + Vì sao không nên thực hiện việc thận.
 làm đó?
 HS khác nhận xét, giao 
 +Bạn nên thường xuyên vì lưu, khuyên bạn
 + Bạn không nên thường xuyên 
 vì .
 - GV nhận xét, tổng kết hoạt động. 
 - Cả lớp lắng nghe
20’ 3. Thực -GV cho HS đọc đề bài - 1 HS đọc, lớp đọc 
 hành, vận -GV cho HS nêu YC bài thầm
 dụng kiến -GV cho HS quan sát tình huống -2-3 HS nêu
 thức: trong SGK và hỏi: - HS trả lời
 Hoạt động 3: +Tình huống 1 bạn Nam làm điều gì 
 Xử lý tình 
 chưa đúng? +Đeo cặp quá nặng, 
 huống 
 +Việc làm đó có thể gây ra tác hại không súng cách
 gì? +Làm cong vẹo cột 
 +Bạn trong tình huống 2 thường làm sống
 Có thể chia gì? +Bạn tường nhịn tiểu
 tình huống +Việc đó có tốt không? Vì sao?
 theo tổ (Tổ 
 1+2 tình + Việc đó không tốt, có 
 huống 1, tổ - GV cho HS làm việc nhóm 4 trong thể gây ra bệnh sỏi thận
 3+4 tình 4 phút thảo luận về cách đưa ra lời - Nhóm trưởng điều 
 huống 2) nhắc nhở với bạn trong mỗi tình khiển các bạn thảo luận 
 huống, sau đó tập đóng vai xử lí tình về cách đưa ra lời nhắc 
 huống. nhở với bạn trong mỗi 
 -GV mời các nhóm đóng vai giải tình huống. quyết tình huống trước lớp -2-3 nhóm trình bày 
 mỗi tình huống
 - GV nhận xét, góp ý. Nhóm khác nhận xét, bổ 
 sung
 4. Củng cố - - Qua Bài 18 các con đã được tìm - HS lắng nghe
3’ dặn dò hiểu những gì?
 - GV tổng kết nội dung bài, nhắc HS 
 thường xuyên thực hiện việc làm 
 đúng bảo vệ cơ quan vận động, hô 
 hấp, bài tiết.
 -GV nhận xét, đánh giá quá trình 
 thực hiện các nhiệm vụ học tập của 
 HS, tuyên dương những cá nhân, 
 nhóm làm việc tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 19: CÁC MÙA TRONG NĂM (TIẾT 1)
 Thứ 4 ngày 12 /4/2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.: Sau bài học, HS đạt được:
1. Về nhận thức khoa học:
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lý khác nhau.
- Nếu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
2. Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xung quanh:
- Nêu được tên của các mùa trong hai vùng địa lý khác nhau.
- Nếu được một số đặc điểm của các mùa trong năm.
3. Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Thực hiện được việc lựa chọn trang phục phù hợp theo mùa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của 
 con người với các mùa khác nhau.
 2. Học sinh: SGK, sưu tầm một số hình ảnh về cảnh vật và các hoạt động thích ứng của con 
 người với các mùa khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1. Khởi - GV cho HS múa hát bài: Khúc ca - HS hát – múa cùng nhạc
 động bốn mùa - nhạc và lời Nguyễn Hải.
 - GV dẫn dắt vào bài học. Các em - HS lắng nghe
 vừa hát bài Khúc ca bốn mùa, vậy 
 có phải ở nước ta chỗ nào cũng có 
 bốn mùa không? Mỗi mùa đó có 
 đặc điểm gì? Hôm nay chúng ta sẽ 
 cùng tìm hiểu về các mùa trong 
 năm nhé!
 -GV ghi bảng -HS ghi vở
30’ 2. Khám - GV cho đọc đề bài -1HS đọc, lớp đọc thầm
 phá - GV cho HS nêu YC của bài -2-3 HS nêu
 Hoạt động - GV cho HS làm việc nhóm 2 
 1: Tìm hiểu trong 3 phút: Quan sát hình 1 và -HS thảo luận nhóm 4.
 về các mùa hình 2 trang 110 SGK để nhận xét 
 nơi bạn An sự khác nhau về cảnh vật và thời 
 sống tiết.Câu hỏi gợi ý:
 + Màu của cây, cỏ ở hai hình như 
 thế nào? Chúng thể hiện điều gì?
 + Hình nào có mưa, hình nào có 
 nắng?
 -GV mời đại diện các nhóm chia sẻ 
 kết quả của nhóm mình. -2-3 nhóm trình bày
 + Hình 1 cây cối xanh tốt, 
 hình 2 cây cối khô cằn (thể 
 hiện lá cây màu vàng úa).
 + Hình 1 có mưa, hình 2 
 trời nắng.
 + Cây cối xanh tốt thể hiện 
 có mưa nhiều ngày. Cây 
 cối cằn khô thể hiện nắng 
 nóng, mưa ít hoặc không 
 có mưa trong nhiều ngày).
 - HS nghe, nhận xét
 Hoạt động -GV hỏi: -HS trả lời:
 2: Tìm hiểu + Nơi bạn An sống có mấy mùa, là + Có 2 mùa: mùa mưa, 
 về các mùa những mùa nào? mùa khô
 nơi bạn Hà + Hình nào ứng với mùa mưa, hình +H1: mùa mưa, H2: mùa 
 sống. nào ứng với mùa khô? Đặc điểm khô
 của mỗi mùa là gì?
 -GV nhận xét, chốt nêu khái niệm 2 -HS lắng nghe
 mùa: Mùa mưa, mùa khô. (GV chú 
 ý nhấn mạnh đặc điểm chung của 
 cả hai mùa là đều nóng).
 -GV cho HS đọc lời ong vàng nhắc nhở -2-3 HS đọc
- GV cho HS xem clip giới thiệu 2 
mùa -HS xem clip
- GV giới thiệu thêm: Đây là đặc 
điểm thời tiết của miền Nam Trung 
 - HS lắng nghe
Bộ và miền Nam nước ta: 1 năm có 
2 mùa mùa mưa và mùa khô, đều là 
mùa nóng
- GV cho đọc đề bài
- GV cho HS nêu YC của bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 -1HS đọc, lớp đọc thầm
trong 3 phút: Quan sát các hình 1 - -2-3 HS nêu
4 ở trang 111 SGK để nhận xét sự 
khác nhau về cảnh vật thời tiết.
 - HS làm việc theo nhóm 
Câu hỏi gợi ý: 4.
+ Hãy nhận xét sự khác nhau về cây 
cối (màu sắc của lá, cành, hoa có 
trong mỗi hình).
+ Hãy nhận xét về quần áo của mọi 
người trong mỗi hình, từ đó suy ra 
thời tiết trong mỗi hình.
-GV mời đại diện các nhóm chia sẻ 
kết quả của nhóm mình.
 - Đại diện một số nhóm 
 trình bày trước lớp.
 Sự khác nhau về cây cối:
 + Hình 1: Trên cây có các 
 búp lá mới mọc (còn gọi là 
 chồi non), cô gái cầm cành 
 đào.
 + Hình 2: Cây cối xanh 
 tốt, có hoa phượng.
 + Hình 3: Lá cây bị vàng, 
 nhiều lá vàng rụng trên 
 đường
 + Hình 4: Cây trụi lá
 Sự khác nhau về thời tiết, 
 trang phục:
 + Hình 1: Trời không có 
 nắng, trời hơi lạnh (thể 
 hiện qua người mặc áo 
 khoác mỏng)
 + Hình 2: Trời nắng, nóng 
 (thể hiện qua người mặc 
 áo cộc tay). + Hình 3: Thời tiết hơi 
 lạnh (người mặc áo khoác 
 mỏng, áo dài tay).
 + Hình 4: Trời rét (các bạn 
 mặc áo khoác dầy, đội mũ 
 len).
 -HS khác nhận xét, bổ 
 - GV đánh giá hoạt động của các sung 
 nhóm, hỏi:
 -HS trả lời:
 + Nơi bạn Hà sống có mấy mùa, là 
 +4 mùa: Xuân, hạ, thu, 
 những mùa nào?
 đông
 + Hình nào ứng với mùa xuân, hè, 
 +H1: Xuân H2: hạ (hè) 
 thu, đông? Đặc điểm của mỗi mùa là 
 H3: Thu H4: Đông
 gì?
 -GV nhận xét, chốt nêu khái niệm 4 
 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. GV mở 
 rộng thêm đây là đặc điểm thời tiết - HS lắng nghe.
 miền Bắc và Bắc Trung Bộ, trong 
 đó có Hà Nội. GV đặt thêm câu hỏi 
 để khai thác kiến thức thực tế về 
 mùa của HS:
 + Các em có biết tết Nguyên đán 
 - HS dựa vào kiến thức 
 vào mùa nào không?
 thực tế để TLCH.
 + Đi chơi Tết với gia đình, em 
 thường thất thời tiết thường như thế 
 nào? Mưa xuân thường mưa to hay 
 mưa nhỏ và có tên gọi là gì?
 -GV cho HS đọc lời ong vàng nhắc 
 nhở - 2 HS đọc
 - GV cho HS chơi trò chơi Ai 
 nhanh Ai đúng (giơ thẻ chọn đáp 
 án) hình ảnh về 4 mùa
 - GV nhận xét, chốt trò chơi
 -Hs lắng nghe HD và tham 
 gia trò chơi
 - HS lắng nghe.
3’ 3. Củng cố - GV hỏi: Một năm có mấy mùa? - 4 -5 HS TL
 - dặn dò Thời tiết của từng mùa thế nào?
 * GV kết luận: Ở Việt Nam có nơi - HS lắng nghe
 có hai mùa, có nơi có bốn mùa 
 diễn ra trong năm. Mỗi mùa có 
 những đặc điểm khác nhau về thời 
 tiết. Do những đặc điểm này mà 
 cảnh vật mỗi mùa khác nhau và 
 con người có những hoạt động 
 thích ứng với mỗi mùa. - GV nhận xét, đánh giá tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 DUYỆT KẾ HOẠCH BÀI DẠY
 TỔ TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_bai_19_cac_mua_trong_nam_ti.doc
  • pdfTUẦN 30 - TNXH 2- NGYỄN THỊ HOA.pdf