Toán
Tiết141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I. YU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
- Bi tập cần lm : Bi 1 ; Bi 2 (a) ; Bi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như tiết 132
LỊCH BÁO GIẢNG ( Từ ngày 22 – 3 -2010 đến ngày 25 – 3 – 2010 ) Ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy. Thứ Hai 22 – 3 -2010 Chào cờ 29 Toán 141 Các số từ 111 đến 200 Thể dục 57 Trò chơi : "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC" Tập đọc 85 Những quả đào ( Tiết 1 ) Tập đọc 86 Những quả đào ( Tiết 2 ) Thứ Ba 23 -3-2010 Kể chuyện 29 Những quả đào Toán 142 Các số cĩ 3 chữ số Chính tả 57 ( Nghe – viết ) : Những quả đào Mỹ thuật 29 Nặn tạo dáng tự do: NẶN, XÉ, DÁN CON VẬT Thứ Tư 24 – 3 - 2010 T. N. X. H 29 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC Tập đọc 87 CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG Toán 143 SO SÁNH CÁC SỐ CO BA CHỮ SỐÙ Thể dục 58 TC: ÔN TRÒ CHƠI " CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" - TÂNG CẦU L.T - Câu 29 TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? Thứ Năm 25 - 3 - 2010 Tập viết 29 CHỮ HOA A KIỂU 2 Toán 144 LUYỆN TẬP Hát- nhạc 29 Ôn bài hát: CHÚ ẾCH CON Đạo đức 29 Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 2 ) Thứ Sáu 26 - 3 -2010 Tập. L. văn 29 ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI Toán 145 MÉT Chính tả 58 ( Nghe – viết ) : HOA PHƯỢNG Thủ công 29 Làm vịng đeo tay ( Tiết 1 ) S.H. T. T 29 Ổn định nề nếp học tập Ngày soạn : 21 – 3 - 2010 Ngày dạy : 22 – 3 - 2010 Toán Tiết141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (a) ; Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Các hình vuông to, hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật như tiết 132 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Yêu cầu HS đọc viết các số từ 101 đến 110 - GV nhận xét ghi điểm B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung Hoạt động 1: Đọc và viết các số từ 111 đến 200 a, Làm việc chung cả lớp: GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như SGK * Viết và đọc số 111 - Yêu cầu HS nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi HS điền số thích hợp và viết - Gọi HS nêu cách đọc viết số 111 * Viết và đọc 112 -Số 112gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi HS nêu cách đọc viết số 112 - GV HD các số còn lại tương tự. b, Làm việc cá nhân - GV nêu tên số, chẳng hạn " Một trăm ba mươi hai" - Yêu cầu HS lấy các hình vuông(trăm) hình chữ nhật ( chục)và đơn vị (ô vuông) - Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng học tập - Yêu cầu HS thực hiện tiếp số 142; 121, 173 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - Gọi 1 HS lên bảng điền Bài 2: -Yêu cầu HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a - GV vẽ tia sốâ lên bảng, HS lên bảng điền - Không yêu cầu HS thực hiện ý b Bài 3: - GV HD HS làm bài mẫu - HD HS cách so sánh số. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp - Muốn só sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào? 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà làm lại bài tập. - Viết bảng con từ 101 đến 110 - Làm bảng con. 110 > 109 102 = 102 108 > 101 - HS lấy đò dùng - HS nêu 1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều HS đọc. - HS viết số 111 - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị - HS nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 - Đọc phân tích số: - HS thực hiện. - HS chép bài vào vở và điền theo mẫu. - 1 HS lên bảng điền - HS thực hành vẽ vẽ tia số ứng với tia số ý a - HS lên bảng điền - HS làm bài vào vở. 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 - So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị. ____________________________________ Thể dục Trị chơi: "CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI" "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC" ________________________________________ Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND: Nhờ quả đào, ơng biết tính nết các cháu. Ơng khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.( trả lời được các CH trong SGK ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Gọi HS đọc bài cây dừa. - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV ghi tên bài. 2. Luyện đọc a, GV đọc mẫu. b, Luyện đọc và giải nghĩa từ * Đọc câu:- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng câu - GV ghi bảng những từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc lại * Đọc đoạn trước lớp. - Gọi HS đọc từng đoạn - HD cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ - Em hiểu thế nào là nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn * Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS đọc nhóm đôi - Gọi HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và yêu cầu một số nhóm đọc lại 3. Tìm hiểu bài. - Gọi HS đọc lại bài Câu 1: Ông giành quả đào cho những ai? Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông nhận xét như vậy? - Theo em ông khen ngợi ai vì sao? Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất? -Nhận xét – phân tích từng nhân vật. 4. Luyện đọc lại - Câu chuyện có mấy nhân vật? - GV HD HS cách phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật - Chia nhóm và HD đọc theo vai. - Gọi các nhóm đọc thi theo vai - GV nhận xét – ghi điểm tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về đọc bài và chuẩn bị bài sau - 4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK - HS nối tiếp nhau đọc - HS phát âm từ khó. - HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc cách ngắt nghỉ - HS nêu nghĩa của từ SGK. - Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người. - HS luyện đọc trong nhóm. - HS nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại - HS đọc bài. - Cho vợ và 3 đứa cháu. - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 - 3HS nêu. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. - Nhiều HS cho ý kiến. - 4 nhân vật – một người dẫn chuyện. - Đọc theo vai trong nhóm - 3-4 Nhóm lên đọc thi. - Nhận xét các vai đọc. _________________________________________________________________________ Ngày soạn : 21 – 3 – 2010 Ngày dạy : 23 - 3 - 2010 Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết tĩm tắt nội dung một đoạn chuyện bằng 1 cụm từ hoặc một câu ( BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt ( BT2) - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Qua câu chuyện em học được gì? - Nhận xét đánh giá ghi điểm B.BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài 2. HD kể chuyện a, Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện - Gọi HS đọc yêu cầu cả mẫu - Dựa vào nội dung tóm tắt đoạn 1, 2 hãy tóm tắt từng đoạn bằng lời của mình - Yêu cầu HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến - GV chốt lại các tên đúng và viết bổ sung tên đúng lên bảng b, Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở bài tập 1 - Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm - Gọi đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét đánh giá tuyên dương c, Phân vai dựng lại câu chuỵên - Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai dựng lại câu chuyện - GV lập tổ trọng tài cùng GV nhận xét chấm điểm thi đua - Gọi đại diện các nhóm phân vai dựng lại câu chuyện - Nhận xét đánh giá tuyên dương 3. Củng cố dặn dò - Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì? - 3 HS kể lại chuyện kho báu - HS trả lời - 1 HS đọc yêu cầu cả mẫu - HS làm vở nháp và tiếp nối phát biểu ý kiến - HS nhận xét -Vài HS nêu - HS và tập kể trong nhóm 4 - Đại diện các nhóm thi kể - Nhận xét lời kể của HS - HS tập kể trong nhóm 5 theo vai - 3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai - Nhận xét cách đóng vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm - Tổ trọng tài nhận xét - Cần phải có tấm lòng nhân hậu ___________________________________________ Toán CÁC SỐ CĨ BA CHỮ SỐ I . Yêu cầu cần đạt : Giúp HS : - Nhận biết được các số cĩ ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. - Bài tập cần làm : Bài 2 ; Bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Yêu cầu HS đọc và viết các số từ 111 đến 200 - Yêu cầu HS so sánh các số từ 111 đến 200 - GV nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động1: Đọc viết các số có 3 chữ số. a, Làm việc chung cả lớp - GV kẻ bảng như SGK yêu cầu HS quan sát - Có mấy hình vuông to? - Có mấy hình chữ nhật? Có mấy hình vuông nhỏ - Có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả mấy trăm, chục, đơn vị,? - Cần điền những chữ số nào thích hợp? - GV điền vào ô trống - GV yêu cầu HS viết số và đọc số: Hai trăm bốn mươi ba - GV HD tương tự cho HS làm với 235 và các số còn lại b, Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS lấy HV ( trăm) hình chữ nhật ( chục) và đưn vị (ô vuông)để được hình ảnh trực quan của số đã cho - Yêu cầu HS làm tiếp các số khác Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Yêu cầu quan sát SGK - GV HD HS thực hiện - HS khá giỏi thực hiện điền số ô v ... S nhận xét - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được - HS trình bày tư liệu - HS thảo luận _________________________________________________________________________ Ngày soạn : 21 – 3 - 2010 Ngày dạy : 26 – 3 - 2010 Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1) - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương(BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi câu hỏi bài tập 1 - Tranh minh học truyện SGK, một bó hoa để HS thực hành làm bài tập 1a - Vở bài tập tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Gọi 2 cặp HS lên bảng đối thoại nói lời chúc mừng và đáp lại - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài tập Bài 1:( Miệng) - HS đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui - Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống - Cho HS tập đáp lời chia vui. - Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào? Bài 2: (miệng) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa SGK. - Tranh vẽ gì? + Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương. - GV kể chuyện 3 lần nhấn giọng từ ngữ : vứt lăn lóc, hết lòng chăm bón - Cho HS đọc câu hỏi. - Cho HS tập trả lời câu hỏi. + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? + Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào? + Sau, cây hoa xin trời điều gì? + Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm? - Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn. - Chia lớp thành các nhóm - Gọi HS kể miệng - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò - Câu chuyện qua ca ngợi ai? + Cây hoa đã làm gì? + Tại sao hoa có tên dạ lan hương? - Nhận xét đánh giá nhắc nhở. - HS đáp lời chia vui. - 2HS đọc. - Đáp lời chia vui. - 2 HS làm mẫu nói lời chia vui và đáp lời chia vui - HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống - HS tập đáp lời chia vui. - Vui vẻ, thật thà. - HS quan sát. - Cảnh 1 ông cụ. - Nghe và theo dõi. - 3 HS đọc. Lớp đọc thầm - Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng. - Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy. - cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm. -. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm. - 2HS nói - Kể trong nhóm. - HS tập kể miệng. - Nhận xét bổ xung. -Cây hoa. -Biết tỏ lòng cảm ơn người. -Tỏ hương thơm về đêm. _______________________________________ Toán MÉT I. Yêu cầu cần đạt : - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét; xăng-ti-mét. - Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợpđơn giản. - Bài tập cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước mét với các cạnh chia đều thành từng cm - Đoạn dây dài khoảng 3 m. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA: - Yêu cầu HS chữa bài tâïp số 3 - Chấm bài tập ở nhà và nhận xét. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động1: Ôân tập và kiểm tra - Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm? - Yêu cầu HS thực hành trên thước thẳng - Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1 dm - Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm? Hoạt động 2: GV giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét a, HD HS quan sát thước mét và giới thiệu - Mét là đơn vị đo độ dài, mét viết tắt là m - GV viết m lên bảng yêu cầu HS đọc - GV yêu cầu HS dùng loại thước 1 dm đo và đếm - Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? - 1 m bằng bao nhiêu dm? - GV nêu và viết bảng10 dm = 1m; 1m = 10 dm - Yêu cầu HS đọc số đo trên - GV yêu cầu HS quan sát thước có vạch chia - 1 m dài bao nhiêu cm? - GV nêu 1m = 100 cmvà viết bảng - Gọi HS đọc lại - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên mét? - Yêu cầu HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS làm bảng con - GV nhận xét Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài - Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là m cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc bài tóm tắt bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài trên bảng - GV nhận xét Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả - GV nhận xét Hoạt động 3: Thực hành đo sợi dây - Yêu cầu HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra - GV nhắc lại các thao tác đo độ dài = thước mét 3. Củng cố dặn dò - Các em đã được học mấy đơn vị đo độ dài? - Đơn vị nào lớn nhất? - Nhận xét giờ học - Về làm bài tập - HS chữa bài tâïp số 3 - HS chỉ trên thước thẳng - HS thực hành trên thước - Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm - HS nêu - HS quan sát. - HS đọc - Dài 10 dm 1m = 10 dm - HS đọc số đo trên - HS quan sát thước có vạch chia 1m = 100cm - HS đọc lại -Từ vạch 0 đến vạch 100. - HS xem tranh vẽ SGK và đọc lại - HS làm bảng con - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Phải điền đơn vị m vào kết quả - HS đọc bài tóm tắt bài - HS trả lời - HS làm bài vào vở, - 1 HS chữa bài trên bảng - HS nêu yêu cầu của bài - HS hoạt động nhóm đôi và nêu miệng kết quả - HS lên bảng cầm sợi dây ước lượng độ dài của nó sau đó dùng thước mét để kiểm tra - 3 Đỏn vị: cm, dm, m - Mét là đơn vị lớn nhất _________________________________ Chính tả (N -V) HOA PHƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vở bài tập tiếng việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH A. KIỂM TRA - Yêu cầu HS viết bảng con: xâu kim, chim sâu... - Nhận xét đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài. 2. HD nghe viết a, HD HS chuẩn bị - GV đọc bài viết. - Nội dung bài nói lên điều gì? - Trong bài sử dụng các dấu câu nào? - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Mỗi dòng thơi có mấy tiếng? - Yêu cầu HS viết từ khó b, Viết bài - GV đọc bài cho HS viết. c, Chấm chữa bài - Đọc từng câu cho HS soát lỗi. - GV thu chấm 7 bài và nhận xét. 3. HD bài tập Bài 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Yêu cầu HS làm bài tập 2a vào vở bài tập - GV dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng yêu cầu HS chữa bài theo cách tiếp sức - Yêu cầu HS cuối cùng đọc kết quả - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét 3.Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm bài tập. - HS viết bảng con - Nhận xét bạn viết. - 2 HS đọc lại bài. - Lời nói của bạn nhỏ nói với bà về vẻ đẹp của hoa phượng. - Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi. - 3 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng. - Có 5tiếng. - HS viết bảng con. - Viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Điền s/x vào chỗ trống. - HS làm bài tập 2a vào vở bài tập - HS chữa bài theo cách tiếp sức - HS cuối cùng đọc kết quả - HS nhận xét _______________________________________ Thủ công LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1) I. Yêu cầu cần đạt : - Biết cách làm vịng đeo tay. - Làm được vịng đeo tay. các nan làm vịng tương đối đều nhau. Dán ( nối ) và gấp được các nan thành vịng đeo tay. Các nếp gấp cĩ thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vịng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vịng đeo tay cĩ màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị: - Vòng đeo tay mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu. - Quy trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Giấy thủ công hoặc giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Quan sát, nhận xét mẫu: - GV giới thiệu vòng đeo tay. - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? (các nan giấy). - Để có được vòng đeo tay ta phải làm thế nào ? (dầu tiên cắt thành các nan giấy. Sau đó dán các nan giấy lại với nhau). 2/ Hướng dẫn mẫu: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy: 50 - 60 x 1 + Bước 2: Dán nối các nan giấy. + Bước 3: Gấp các nan giấy + Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay 3/ GV tổ chức cho HS thực hành. V. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán. _____________________________________________ SINH HOẠT LỚP ỔN ĐỊNH NỀ NẾP HỌC TẬP I. Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 29. Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Học bài và làm bài đầy đủ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn bài hát chủ đề tháng. - Trò chơi: Vỗ tay.
Tài liệu đính kèm: