Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2010

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2010

Tập đọc:

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. Mục đích, yêu cầu :

 Học sinh:

 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

II. Đồ dùng dạy học:

G: - Một bó đũa

 - Bảng phụ ghi câu văn dài

III. Các hoạt động dạy học

doc 9 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc:
câu chuyện bó đũa
I. Mục đích, yêu cầu :
	Học sinh :
	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)	
II. Đồ dùng dạy học:
G : - Một bó đũa 
 - Bảng phụ ghi câu văn dài 
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ : (3')
 Bài: Quà của bố
B. Dạy bài mới : 
	1. Giới thiệu bài: 
	2. Luyện đọc:
 * Đọc câu
 lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau.
 * Đọc đoạn
+ " Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại bảo://
 - Ai bẻ gãy bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.//
+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả,/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
 * Đọc toàn bài:
Tiết 2
 3. Tìm hiểu bài (15')
 - Người cha và 4 người con. ông cụ để để bó đũa và túi tiền lên bàn và Y/C các con bẻ gãy. Ai bẻ được ông thưởng cho túi tiền.
- 4 người con ông cầm cả bó đũa để bẻ nên không ai bẻ gãy.
- Tháo bó đũa ra bẻ từng chiếc một.
- Người cha dùng câu chuyện Bó đũa để khuyên bảo các con. Giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ và nhận thấy sức mạnh của sự đoàn kết.
* Kết luận: Đoàn kết tạo nên sức mạnh; anh,chị em trong gia đình phải đùm bọc đoàn kết thương yêu lẫn nhau.
4. Luyện đọc lại:(15')
* Đọc phân vai : Người dẫn chuyện; người cha, bốn người con.
5. Củng cố dặn dò (3')
- Qua câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 
- Về đọc bài . CB bài sau .
H : Đọc và trả lời câu hỏi trong bài (3 em) 
G : Nhận xét - Đánh giá.
G: Dùng bó đũa giới thiệu + ghi đầu bài
G : Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
H: Đọc nối tiếp từng câu ( 2 vòng)
H : Đọc từ cá nhân và kết hợp giải thích một số từ. 
*H đọc nối tiếp theo đoạn ( 4 em)
G treo bảng phụ - HD đọc; xác định cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng.( 3 em )
*Luyện đọc (nhiều em) - G cần rèn cho H đọc kém.
H : Đọc lại toàn bài
*Đọc nhóm
H : Đọc bài theo nhóm 
G : Quan sát chung 
* Thi đọc 
- Đại diẹn các nhóm đọc bài - Nx
H: Đọc đồng thanh một lần.
* Đọc thầm đoạn 1 ( cả lớp) 
 gọi 1 em đọc thành tiếng.
G : Nêu câu hỏi khai thác nội dung bài 
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào? 
Câu 2: Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
H : Đọc đoạn 2 : (2 em.) 
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
* Đọc đoạn 3: (2 em )
Câu 4: Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì?
Câu 5: Người cha muốn khuyên các con điều gì?
G giảng và chốt nêu kết luận.
 1-2 em nêu lại KL
- H đọc cá nhân, đọc nối tiếp bài. (3 - 4 em)
G: Cho H đọc phân vai 
- Tổ chức cho HS đọc phân vai cần mỗi nhóm 6 em; một em là người dẫn chuyện; 5 em trong vai các nhân vật (3 lần với các đối tượng trong lớp. 
- Bình chọn nhóm đọc hay.
G: Nhận xét, đánh giá.
H : Trả lời - Nx
G : Nhận xét tổng kết tiết học, giao việc.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Kể chuyện 
Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích yêu cầu 
Học sinh dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II. Chuẩn bị 
 	H+ G: Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Bài cũ (3’)
- Bông hoa niềm vui
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1: Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa
* Tranh 1: Ngày xưa, 
* Tranh 2: Một hôm 
* Tranh 3: Các người con 
* Tranh 4: Người cha bèn 
* Tranh 5: Bốn người con cùng nói 
Bài 2: Phân vai, dựng lại câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò: (3’)
- Nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể lại câu chuyện nhiều lần.
H: Kể nối tiếp câu chuyện - Nx
G: Kết luận - Đánh giá.
G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học
H: Nêu yêu cầu bài tập 
G: Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1(tranh 1) 
H: Kể đoạn 1 (1H khá)
H: Tập kể trong nhóm
 - Đoạn 2: Tranh 2,3
 - Đoạn 3: Tranh 4,5
 - Các nhóm kể trước lớp - Nx
G: Kết luận - Đánh giá
* ( Dành cho HS khá giỏi )
H: Nêu yêu cầu bài tập
H: Kể mẫu 
H: Kể theo nhóm 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
G: Nhận xét, đánh giá, góp ý về cách diễn đạt.
H: Nhắc lại - Nx
G: Nhận xét chung giờ học, giao việc. 
Chính tả 
(Nghe – viết): 
Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích yêu cầu:
Học sinh:
- Nghe – viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật .
 	- Làm được bài tập (2) a / b / c; hoặc BT ( 3 ) a / b / c.
II. Đồ dùng dạy – học:
 	H: Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A :Kiểm tra: (3') 
 Viết những từ sau:
 dang tay, rễ cây, con rối, dỗ em, học giỏi....
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
* Tìm hiểu nội dung:
- Đúng. Như thế là các con ...sức mạnh. 
* Nhận xét:
- Ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
* Viết chữ khó: 
 liền, chia lẻ, yếu, thương, hợp lại, lẫn,
b. Hướng dẫn h/s viết bài vào vở:
c. Chấm, chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
 a. l hay n ?
 lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng. 
Bài 3: Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n ?
 - Chỉ người sinh ra bố: ông bà nội 
 - Trái nghĩa với nóng : lạnh
 - Cùng nghĩa với không quen: lạ
4 . Củng cố, dặn dò: (3')
- Cách trình bày một đoạn chép ?
- Về học bài . CB bài sau .
2H viết bảng lớp - Lớp viết bảng con.
G. Nhận xét - Đánh giá.
G. Giới thiệu trực tiếp + Ghi đầu bài
G. Đọc bài viết. 2 em đọc lại bài viết.
 - HD HS nắm ND bài viết.
 + Tìm lời người cha trong bài chính tả? 
 + Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì?
H. Cả lớp tập viết vào bảng con.
G. Theo dõi, uốn sửa.
G. Đọc cho h/s viết bài vào vở.
- Theo dõi - uốn nắn.
- Đọc lại bài. Cả lớp đổi vở soát lỗi.
G. Chấm bài (từ 5 đến 7 em). NX.
1H: nêu y/c của bài. Lớp đọc thầm.
 - Cả lớp làm bài vào vở; 2 em lên bảng.
H + G. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
H. Cả lớp đọc thầm y/c của bài.
 - Lớp làm bảng con => nhận xét, bổ sung; G. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
H : Trả lời - Nx
G. Nhận xét giờ học, giao việc.
Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
nhắn tin 
I. Mục đích, yêu cầu :
 	Học sinh:
	- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
	- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
 G : Bảng phụ ghi câu văn dài cần HD đọc
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
 Bài: câu chuyện bó đũa.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:	
2. Luyện đọc:
 * Đọc câu
 Quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển...
 * Đọc đoạn
- Em nhớ quét nhà, / học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// 
- Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
 * Đọc cả bài:
 3. Tìm hiểu bài 
+ Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết vào tờ giấy. 
+ Vì chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn Hà đến thì Linh không có nhà.
+ Chị bảo Linh ăn sáng và học bài.
+ Hà mang cho Linh que chuyền và dặn Linh mang cho Hà mượn quyển bài hát.
4. Củng cố dặn dò (3')
- Cách viết tin nhắn.
- Về nhà xem lại bài. CB bài sau.
H : Đọc nối tiếp theo đoạn và trả lời câu hỏi trong bài ( 4 em ) Nx 
G : Kết luận- Đánh giá.
G : Giới thiệu trực tiếp + Ghi đầu bài
G : Đọc mẫu toàn bài - 1 lần 
H : Đọc nối tiếp từng câu (2 vòng)
 - H đọc cá nhân và giải thích từ: lồng bàn, que chuyền.
H Đọc nối tiếp từng đoạn.
G treo bảng phụ - 1 H lên xác định ngắt giọng đọc. - Luyện đọc (nhiều em) 
G: Nhận xét, uốn nắn.
H : Đọc lại toàn bài
* Chia nhóm cho HS luyện đọc sau đó các nhóm cử đại diện thi đọc - nhận xét 
G : Quan sát chung - Nx
H: Đọc thầm toàn bài ( cả lớp) gọi 1 em đọc thành tiếng.
G: Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
 - Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin bằng cách ấy?
 - Chị Nga nhắn Linh những gì?
- Còn Hà thì nhắn cho Linh những gì?
H: đọc và làm bài tập 5. (chú ý rèn những em đọc yếu).
H : Nhắc lại 
G : Hệ thống toàn bài, giao việc. 
Luyện từ và câu
từ ngữ về tình cảm gia đình
câu kiểu ai làm gì? dấu chấm, dấu chấm hỏi
I. Mục đích, yêu cầu :	
 	Học sinh:
	- Nêu được một số từ ngữ về tình cản gia đình (BT1). 
 	- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2) 
	- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống. (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
 G : Bảng phụ chép bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ : (3’)
 Đặt 3 câu theo mẫu: Ai - là gì?
 2 câu theo mẫu: Ai - làm gì?
B. Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn các bài tập: (30' )
* Bài 1. Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
VD: giúp đỡ, chăm sóc, nhường nhịn...
*Bài 2. Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu.
Ai
làm gì?
Chị em
giúp đỡ nhau.
Anh 
khuyên bảo em.
Chị em 
trông nom nhau.
Anh em 
thương yêu nhau.
Bài 3. Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?.
 Bé nói với mẹ:
 - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.
 Mẹ ngạc nhiên:
 - Nhưng con đã biết viết đâu?
Bé đáp:
 - Không sao, mẹ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.
3. Củng cố dặn dò (3')
- Nội dung chính của bài.
- Về ôn lại bài . CB bài sau.
H : Trả lời - Nx 
G : Kết luận - Đánh giá.
G : Nêu MĐYC Ghi tên bài.
H : Nêu yêu cầu. 
H: Trao đổi nhóm nhỏ sau đó lần nêu các từ - GV ghi lại.
G : Nhận xét và chốt.
H : Nêu yêu cầu
G : Giới thiệu bảng phụ ghi nội dung bài 
- HD thực hiện 
H : Đọc các từ ở ba nhóm và đọc câu mẫu.
H làm vào vở và chữa bài trên bảng phụ.- Nx
- Đọc bài của mình 3 em.
H: Đọc yêu cầu bài 
G : HD thực hiện 
H : Trao đổi nhóm đôi sau đó làm bài vào vở 
- Đọc bài của mình - Nx
G : Gợi ý và giúp đỡ H kém khuyến khích động viên kịp thời. 
G :Hệ thống toàn bài. 
 Nhận xét, tổng kết tiết học; giao việc.
Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010
Tập viết
chữ hoa M
I. Mục đích, yêu cầu:
 Học sinh viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
 G : Chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Cách thức tiến hành
 A. Kiểm tra bài cũ : (3')
 Chữ hoa: L
B. Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài:
a. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
b. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: ( 8')
c. Viết vào vở: 
d. Chấm chữa bài 
3. Củng cố dặn dò (3')
- Thi viết chữ hoa.
- Về nhà viết bài. CB bài sau.
H : Viết trên bảng con.
G : Quan sát chung - Nhận xét - Đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu + Ghi tên bài.
G: Đính chữ mẫu hoa : M
- H quan sát và nhận xét
- Độ cao, số nét...
- G hướng dẫn viết mẫu trên khung chữ (vừa viết vừa hướng dẫn )
H: Luyện viết bảng con (cả lớp) 
=> G: Nhận xét, uốn nắn.
*G giới thiệu câu ứng dụng - Đọc - Giải thích sau đó HD trên bảng lớp chữ: Miệng (chú ý về độ dãn, nét nối của các con chữ trong một chữ ghi tiếng).
* Cả lớp luyện trên bảng con (G giúp đỡ HS yếu và sửa nét viết cho H) 
G: Nêu yêu cầu; hướng dẫn viết vở 
H: Viết vào vở (Mỗi cỡ chữ 1 dòng)
* HS khá giỏi viết được cả bài 
G: Quan sát chung - Sửa sai 
* Thu vở chấm điểm - Nhận xét chung.
H : Thực hành - Nx
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét, tổng kết tiết học, giao việc.
Chính tả 
	Tập chép:
tiếng võng kêu
I. Mục đích, yêu cầu:
 	Học sinh:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 	- Làm được BT (2) a/b/c.
 II. Đồ dùng dạy học:
 G: Sử dung bảng phụ chép bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung
Cách thức tiến hành
Kiểm tra bài cũ: (3')
Viết : dắt tay ; nhắc nhở
 Dạy bài mới : 
1. Giới thiệu bài: 
2. Nội dung bài:
a. Hướng dẫn nhìn viết: 
 * Tìm hiểu nội dung
 * Nhận xét bài viết:
 * Luyện từ khó:
 Bé Giang, phất phơ, giấc mơ.
 b. Nhìn viết:
 c. Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập (10')
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
a) lấp/ nấp: lấp lánh
 lặng/ nặng: nặng nề
 lóng/ nóng: nóng nảy
4. Củng cố dặn dò (3')
- Cách trình bày một đoạn chép 
- Về học bài . CB bài sau .
H viết bảng lớp - 2 em; lớp viết vở nháp.
G : Nhận xét - Đánh giá.
G: Nêu MĐ,YC Ghi tên bài
H: Đọc bài 1 lượt 
G:Từ ngữ nào tả em bé ngủ rất đáng yêu? 
 - Đoạn viết có mấy dòng thơ?
 - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
*H luyện viết trên bảng con => G: Nhận xét, sửa chữa.
G : Giới thiệu bảng phụ viết đoạn chép
* GV hướng dẫn cách trình bày bài; cách để vở; cầm bút. Đăc biệt là tư thế ngồi.
 - HS nhìn bảng viết. Đảm bảo đúng tốc độ.
G đọc- H soát lỗi gạch chân và ghi lỗi ra lề.
G thu vở chấm (6 em), nhận xét và sửa lỗi sai phổ biến.
3H nêu yêu cầu sau đó thảo luận nhóm làm vào vở - cả lớp.
G treo bảng phụ 2 em chữa bài - nhận xét
G khen ngợi.
H : Trả lời - Nx
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tổng kết tiết học, giao việc.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Tập làm văn
quan sát tranh trả lời câu hỏi
Viết tin nhắn 
I. Mục đích, yêu cầu: 
 Học sinh:
	- Biết cách quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung của tranh (BT1). 
 	- Viết một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).
II. Các hoạt động dạy học 
Nội dung
Cách thức tiến hành
Kiểm tra bài cũ : (3')
Bài: Kể về gia đình em
Dạy bài mới : 
	1. Giới thiệu bài: (2')
 2. Hướng dẫn các bài tập: (30')
Bài 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi:
a) Bạn nhỏ đang làm gì? (Bạn nhỏ đang cho búp bê em bé ăn bột)
b) Mắt bạn như thế nào? ( Âu yếm, yêu thương)
c) Mái tóc ra sao? (Mái tóc chải gọn gàng, được buộc 2 nơ màu hồng rất đẹp.)
d) Bạn mặc áo màu gì? (Bạn mặc một bộ quần áo màu xanh).
Bài 2: Bà đến đón em đi chơi. Hãy viết vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
VD: Ngày 27 tháng 11 
 Bố mẹ kính mến!
 Bà ngoại đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Thảo. Chiều 4 giờ bà sẽ đưa con về bố mẹ ạ.
 Con trai: 
 Đông Đức 
3. Củng cố dặn dò (3')
- Cách viết tin nhắn .
- Về xem lại bài. CB bài sau.
H : Đọc bài - Nx. 
G : Kết luận - Đánh giá.
G : Nêu MĐ,YC Ghi tên bài
H: Nêu yêu cầu. 
- Lớp đọc thầm câu gợi ý - 1 em đọc to.
- H trả lời miệng các câu hỏi 
G giao việc: Trao đổi nhóm thảo luận và liên kết thành đoạn văn ngắn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. 
H + G : Nhận xét, đánh giá
H: Nêu yêu cầu - 3 em.
G: Hướng dẫn làm bài:
 + Bài Y/C viết gì? (tin nhắn) 
 + Viết tin nhắn để làm gì? (Nhắn cho bố mẹ biết để bố mẹ khỏi lo.)
H: Suy nghĩ thảo luận nhóm đôi sau đó viết cá nhân.
 G: Chấm 1 số bài khen những em viết tốt. Đọc các bài đó cho cả lớp cùng nghe.
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tổng kết tiết học, giao việc.
 	Ngày 26/11/2010 
	ơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_14_nam_2010.doc