Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 33

Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 33

Tập đọc :

BÓP NÁT QUẢ CAM.

I. Yêu cầu :

Đọc đúng các từ khó.Biết nghỉ hơi hợp lý.

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật.

Hiểu các từ ngữ được chú giải nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử.

Hiểu ý nghĩa truyện . Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn.

II. Đồ dùng :

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. Lên lớp :

1. Bài cũ : KT HTL bài thơ Tiếng chổi tre.

2. Bài mới : GT + Ghi đề .

 

doc 18 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1255Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn 8/5
Ngày dạy 12/5
Chào cờ :
Có GV chuyên trách .
Tập đọc :
BÓP NÁT QUẢ CAM.
Yêu cầu :
Đọc đúng các từ khó.Biết nghỉ hơi hợp lý.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời các nhân vật.
Hiểu các từ ngữ được chú giải nắm được sự kiện và các nhân vật lịch sử.
Hiểu ý nghĩa truyện . Ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn.
Đồ dùng :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
Lên lớp :
Bài cũ : KT HTL bài thơ Tiếng chổi tre.
Bài mới : GT + Ghi đề .
Luyện đọc :
GV đọc toàn bài. GV nói cách đọc lời người dẫn chuyện với giọng đọc nhanh, hồi hộp.
HS đọc nối tiếp câu lần 1 .
HS đọc từ khó : ngang ngược, liều chết, lăm le.
HS đọc nối tiếp câu lần 2. Nhận xét.
GV : ? Bài này chia làm mấy đoạn ? HS : 4 đoạn.
HS : đọc nối tiếp theo đoạn .
GV hướng dẫn HS cách đọc .
 Đợi từ sáng đến trưa/ vẫn không gặp/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi /xăm xăm xuống lên.
GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới : Nguyên, ngang ngược, Trần Quốc Toản, Thuyền rồng, bệ kiến, Vương hầu .
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc. Nhận xét.
HS đọc đồng thanh.
Âm nhạc :
Có GV chuyên trách.
Tập đọc :
BÓP NÁT QUẢ CAM.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV : ? Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
HS : Giả vờ mượn đường sang xâm lược nước ta.
GV : ? Thấy sứ giặc ngang ngược Trần Quốc Toản ntn?
HS : Vô cùng căm giận .
GV : ? Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì ?
HS : Để nói hai tiếng xin đấnh.
GV:? Trần Quốc Toản xin gặp vua ntn?
HS: Đợi gặp vua từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác để vào nơi họp xăm xăm xuống thuyền
GV:? Vì sao sau khi tâu vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt thanh gươm lên gáy?
HS: Vì cậu biét xô lính gác tự ý xông vào nơi vua họp triều đình là phép nước phải bị trị tội
GV:? Vì sao Vua không tha tội mà còn ban cho Toản cam quý
HS: VÌ vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước 
GV:? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?
HS: Quốc Toản ấm ức, vì bị vua xem như trẻ con
Luyện đọc lại
2 , 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai đọc lại
Củng cố dặn dò: Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
HS: Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu nước
Về nhà: Đọc lại chuẩn bị cho kể chuyện.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 1).
I.Yêu cầu :
HS củng cố về đọc viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
HS làm nhanh đúng thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
II. Đồ dùng :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
III. Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề .
Bài 1 : HS nêu yêu cầu . HS làm miệng.
Chín trăm mười lăm 915
Sáu trăm chín mươi 690
Bảy trăm bốn mươi 740
Một trăm linh một 101
Bài 2 : Số ? HS lên bảng viết.
380; 381,... 383; ...;...;...;387.
500; ...; ..., 503;...;...;...; 507.
700;...; 702;...;...;...;...; 707.
Bài 3 : Viết các số tròn trăm thích hợp.
100; 200;...;...;...;...;...;...;800; ...; 1000.
Bài 4 : Điền dấu 
372 ... 299 631... 640 465 ... 700
909... 902 + 7 708 ... 807 534... 500 + 34
Bài 5 : HS nêu yêu cầu :
a/ Viết số bé nhất có 3 chữ số. 100
b/ Viết số lớn nhất có 3 chữ số 999
c/ Viết số liền sau số 999 là 1000
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tự nhiên và xã hội :
Có GV chuyên trách.
Làm bài tập Tiếng Việt :
Chính tả : BÓP NÁT QUẢ CAM.
Yêu cầu :
HS viết đẹp, trình bày rõ ràng, sạch sẽ.
HS viết đúng : thần, sứ giặc, căm giận, liều chết, tuốt gươm, quát lớn.
Rèn chữ viết cho HS.
Đồ dùng : 
Bảng phụ + bảng con.
Lên lớp :
1.Bài cũ : HS đọc lại những từ khó : ngang ngược, xâm chiếm, thuyền rồng.
2. Bài mới : GT + ghi đề.
GV đọc đoạn 1 và 2 .
3 HS đọc lại . HS và GV nhận xét.
HS viết từ khó vào bảng con : thần, sứ, căm giận,liều chết, tuốt gươm.
HS và GV nhận xét.
GV hướng dẫn HS viết chính tả :
GV : ?Viết đoạn mấy trong bài ? HS : Đoạn 1 + 2.
GV : ? Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
GV : ? Có những chữ nào viết hoa? 
GV : GV hướng dẫn HS cách cầm bút, khoảng cách giữa các con chữ .
GV đọc - HS viết . GV quan sát HS viết .
 Bóp nát quả cam.
 Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường đê xâm chiếm nước ta.
... Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
GV đọc HS dò bài .
GV chấm - nhận xét.
Ngày soạn 10 /5
Ngày dạy 13/5
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Kể chuyện :
BÓP NÁT QUẢ CAM.
Yêu cầu :
HS biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện.
Dựa vào các tranh đã được sắp xếp lại , kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bóp nát quả cam.
HS biết theo dỏi bạn kể chuyện.
Đồ dùng :
4 tranh minh hoạ.
III. Lên lớp :
Bài cũ : 3 HS kể nối tiếp chuyện quả bầu .
GV nhận xét ghi điểm.
Bài mới : GT + ghi đề.
Hướng dẫn HS kể chuyện.
Sắp xếp lại 4 tranh vẽ trong SGK theo thứ tự.
1 HS nêu yêu cầu của từng tranh.
Từng cặp HS trao đổi, Sắp xếp lại các tranh vẽ 
HS 2 - 1 - 4 - 3
HS kể từng câu chuyện dựa theo 4 tranh.
Kể chuyện trong nhóm. HS tiếp nối nhau lần lượt 4 đoạn câu chuyện.
Kể chuyện trước lớp. Đại diện các nhóm thi kể.
HS kể toàn bộ câu chuyện . Nhận xét.
Mỗi HS được chỉ định kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét .
VN kể cho mọi người cùng nghe.
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2 ).
I . Yêu cầu : 
HS củng cố về đọc , viết trong phạm vi 1000.
Phân tích các số có 3 chữ số thành các số trăm, các chục, các đơn vị.
Sắp xếp các số theo thứ tự xác định, tìm đặc điểm của dãy số để viết tiếp các số của dãy số .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ :KT bài tập VN của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
Bài 1 : HS nêu yêu cầu : HS làm vào sách .
a/ chín trăm ba mươi chín 307 e/ Bốn trăm tám mươi tư
b/ sáu trăm năm mươi 650 g/ Một trăm hai mươi lăm
c/ bảy trăm linh bảy 811 596 h/Tám trăm mười một
d/ ba trăm linh hai 302 i/ Năm trăm tám mươi sáu.
Bài 2 : Viết các số 842; 965; 477; 618; 593;404.
Mẫu : 842 = 800 + 40 + 2
HS làm bảng con.
965 = 900 + 60 +5 477 = 400 + 70 + 7
618 = ? 593 = ?
Viết theo mẫu : 
300 + 60 + 9 = 369 700 + 60 + 8 = ?
800 + 90 = ? 600 + 50 = ?
Bài 3 : Viết các số : 285; 257 ; 279 ; 297.
a/ Từ lớn đến bé.
b/ Từ bé đến lớn.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô chấm .
a/ 462; 464; 466.
b/ 353; 355; 357.
c/815; 825; 835.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Chính tả :
BÓP NÁT QUẢ CAM.
Yêu cầu :
Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện : Bóp nát quả cam.
Viết đúng một số tiếng có âm đầu s/x hoặc iê/ i .
Rèn chữ viết cho HS.
Đồ dùng :
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : 3 HS lên bảng.
Cả lớp viết bảng con : lặng ngắt; chích choè, phích nước.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn nghe viết :
Hướng dẫn chuẩn bị :
GV đọc đoạn văn 1 lần . 2 HS đọc lại.
GV : ? Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao ?
HS : chữ Thấy, Vua, đứng đầu câu. Quốc Toản.
HS tập viết bảng con.
GV đọc - HS viết .GV quan sát 
GV đọc HS dò bài . GV chấm chữa bài .
Hướng dẫn làm bài :
Cả lớp làm vào vở bài 2a; 2b.
HS và GV nhận xét.
a/ Đông sao thì nắng.
Vắng sao thì mưa.
Nó múa làm sao?
Nó xoè cánh ra ?
Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao.
Có xáo thì xáo nước trong.
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b/ Thuỷ Tiên rất hợp với tên em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, 
tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ.Thuỷ Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Làm bài tập Toán :
LUỆN TẬP - GIẢI TOÁN .
Yêu cầu :
HS làm nhanh đúng các bài trong vở BTT.
Đa số HS nắm được bài.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Đồ dùng :
Bảng phụ - Phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài 1 : HS làm miệng .
Năm trăm bảy mươi tư. 574
Tám trăm linh năm. 805
Bốn trăm hai mươi lăm. 420
Một trăm bảy mươi bảy. 177
Hai trăm mười . 210
Bài 2 : HS làm bảng con.
Mẫu : 482 = 400 + 80 + 2
 674 = ?
 888 = ?
 569 = ?
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt – HS giải :
Tóm tắt : 
HS nam : 475 em
HS nữ : 510 em
Tất cả : .... em ?
Bài giải :
Số HS có tất cả là :
+ 510 = 985 ( em )
Đáp số : 985 em.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
VĂN NGHỆ CA NGỢI ĐẢNG – BÁC HỒ .
Yêu cầu :
HS tham gia văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
HS hát to, rõ ràng.
HS tham gia sôi nổi nhiệt tình.
Chuẩn bị :
Một số bài hát về Đảng và Bác Hồ.
Lên lớp :
GV nêu yêu cầu :
Văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
GV cho HS tự chọn bài hát HS yêu thích.
HS hát cả lớp một số bài : Như có Bác Hồ.
 Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh.
 Tiếng chim trong vườn Bác.
HS hát theo nhóm .
HS hát đơn ca, tam ca...
GV nói về Đảng , sự ra đời của Đảng ta .
GV : Nhờ có Đảng và Bác Hồ chúng ta mới có cuộc sống ấm no như ngày nay.
Vì vậy chúng ta phải biết kính yêu Đảng và Bác Hồ. Vì thế các em là những thế hệ trẻ là mầm non tương lai của quê hương đất nước, các em phải ngoan học giỏi để phục vụ và xây dựng đất nước ta ngày càng giàu mạnh.
GV tiếp tục cho HS tham gia tiếp văn nghệ.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Hướng dẫn thực hành :
Hoàn thành : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO.
Yêu cầu :
HS biết vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
HS vẽ đẹp, sáng tạo.
HS hoàn thành các BT trong vở BT tự nhiên và xã hội.
Chuẩn bị :
Phiếu học tập.
Lên lớp :
1/ GV nêu yêu cầu.
HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao.
Vẽ cảnh ban đêm.
Trăng hình lưỡi liềm hoặc tròn.
Các vì sao xung quanh lấp lánh.
Vẽ thêm cảnh ở dưới bầu trời.
Xe, nhà cửa, cây cối, con người thêm sinh động.
HS lên trình bày sản phẩm.
GV chấm - nhận xét.
Chọn từ trong khung để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
a/ Nhìn trên bầu trời những đêm quang mây ta có thể nhìn thấy Mặt trăng và các vì sao.
b/ Vào đêm rằm Trung Thu . Mặt trăng có hình tròn.
c/ Các ngôi sao trên bầu trời cũng giống như mặt trời.
Đó là những quả bóng lửa khổng lồ.Chúng ở rất xa Trái đất.
HS đọc bài của mình. HS và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Ngày soạn 11/5
Ngày dạy 14 / 5
Tập viết :
CHỮ HOA V ( Kiểu 2 ).
Yêu cầu :
HS viết đẹp, đúng kích cở.
HS hiểu từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Mẫu chữ V kiểu 2.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Hướng dẫn HS viết chữ hoa V.
GV hướng dẫn cách viết.
HS viết bảng con.
GV cho HS hiểu nghĩa từ ứng dụng. Việt Nam thân yêu.
HS viết vào bảng con Việt Nam.
HS vi ... c:
GV đọc mẫu. GV nói cách đọc vui tươi, nhí nhảnh.
HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ.
HS đọc từng khổ thơ.
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
GV: ? Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu.
HS : Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh.
Chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch. Mồm huýt sáo vang như con chim chích.
GV : ? Những từ ngữ gợi tả Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh đáng yêu, tinh nghịch.
GV : ? Lượm làm nhiệm vụ gì ?
Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3.
Lượm làm liên lạc.
GV : Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn.
GV : ? Lượm dũng cảm như thế nào ?
HS : Lượm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận bất chấp vất vả.
GV : ? Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong câu thơ 4.
Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô.
GV : ? Em thích những câu thơ nào ? Vì sao?
HS : Tự trả lời.
Học thuộc lòng bài thơ .
GV cho HS đọc . GV xoá dần .
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Đạo đức :
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.( Tiết 2 )
Yêu cầu :
HS biết được một số tấm gương tốt của địa phương.
HS tìm hiểu về những truyền thống của địa phương.
HS tham gia các hoạt động của điạ phương.
Chuẩn bị :
Một số gương người tốt của địa phương.
Tư liệu về địa phương.
Lên lớp :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
HS kể về gương người tốt việc tốt.
Giúp đỡ bạn trong học tập.
Giúp bạn trong hoàn cảnh khó khăn.
GV khen các nhóm, cá nhân có nhiều tài liệu về địa phương.
HS tìm hiểu thêm về truyền thống của địa phương.
Có xây dựng hội khuyến học.Thưởng cho HS có thành tích cao trong học tập.
Thăm hỏi những người ốm đau.
Giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Hướng dẫn thực hành :
ÔN TẬP THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM.
Yêu cầu :
HS biết làm một số đồ chơi đã học.
HS làm đẹp, sáng tạo.
HS yêu thích môn học.
Chuẩn bị :
Giấy, kéo , hồ.
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + ghi đề.
GV nêu yêu cầu :
GV tổ chức HS làm theo nhóm.
Mỗi nhóm làm một loại đồ chơi .
HS thực hành – GV quan sát.
GV cho HS trưng bày sản phẩm.
GV nhận xét sản phẩm của HS.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Thể dục :
Có GV chuyên trách.
Thủ công :
Có GV chuyên trách .
Ngày soạn 12 /5
Ngày dạy 15 / 5
Thể dục :
Có GV chuyên trách .
Toán :
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( Tiết 2 ).
Yêu cầu :
Củng cố các kiến thức đã học.
HS làm hoàn thành tốt các bài tập.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
chuẩn bị :
Phiếu học tập – bảng phụ.
Lên lớp:
Bài cũ : 2 HS làm bài : 50 + 30 = ? 30 + 40 = ?
Bài mới : Gt + ghi đề .
Bài 1 : Tính nhẩm . HS làm miệng.
30 + 50 = ? 70 - 40 = ? 100 – 60 = ?
40 + 10 = ? 30 + 30 = ? 60 - 50 = ?
90 - 20 = ? 50 - 40 = ? 70 - 10 = ?
Bài 2 : HS làm bảng con.
34 + 58 84 – 38 47 + 39 57 - 40 
90 - 18 48 + 37 68 - 47 67 + 39
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
Bài giải :
Số HS của trường Tiểu học có là :
265 + 234 = 499 ( em )
Đáp số : 499 em
Bài 4 : Tương tự :
Bài giải :
Số lít nước bể thứ hai có là :
- 200 = 665 ( l )
Đáp số : 665 l
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Luyện từ và câu :
TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP .
Yêu cầu :
HS biết một từ chỉ nghề nghiệp .
HS biết đặt câu, làm bài tập.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ - vở BT. 
III. Lên lớp:
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : Gt + Ghi đề.
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh.
Công nhân công an bác sĩ lái xe
Nông dân người bán hàng
Bài 2 : Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết .
Thợ may kỹ sư thợ nề bộ đội thợ dệt
Bài 3 : Trong các từ dưới đây, những từ ngữ nào nói lên phẩm chất nhân dânVN ta.
HS : anh hùng, anh dũng, gan dạ , đoàn kết , cần cù .
Bài 4 : Đặt câu .
Anh Lượm hy sinh rất dũng cảm.
Nhân dân ta anh dũng trong chiến đấu, cần cù trong lao động.
Bạn Tuyết rất thông minh.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Làm bài tập Tiếng Việt :
VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ BÁC HỒ .
Yêu cầu :
HS viết một đoạn văn ngắn về Bác Hồ .
HS biết dùng câu văn đúng chính tả, ngữ pháp.
HS thêm yêu quý Bác Hồ .
Chuẩn bị :
Ảnh Bác Hồ .
Lên lớp :
Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề .
GV chép câu hỏi lên bảng - 2 HS đọc lại câu hỏi.
HS làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm trình bày.
Câu 1: Ảnh Bác được treo ở đâu ?
Câu 2 : Trông Bác như thế nào ?
Câu 3 : Em muốn hứa với Bác điều gì ?
HS trả lời – GV chép lên bảng .
Bài làm :
 Trên bức tường chính giữa lớp học của em treo một tấm ảnh Bác Hồ . Trong ảnh trông Bác thật đẹp. Râu tóc Bác bạc phơ, vầng trán cao...
HS làm bài - HS viết vào vở .
HS đọc lại bài của mình.
Củng cố dặn dò : Nhận xét .
HỌP CHUYÊN MÔN.
Ngày soạn 13/5
Ngày dạy 16 /5
Chính tả :
LƯỢM .
Yêu cầu :
Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài .
Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn.
Rèn chữ viết cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ - phiếu học tập.
Lên lớp :
Bài cũ : HS viết bảng con.
HS : lao xao, xoè cánh, chúm chím, rơi xuống.
Bài mới : a/ GT + ghi đề.
Hướng dẫn HS viết.
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. 2 HS đọc toàn bài.
GV : ? Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ? ( 4 chữ )
Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở.
HS : Từ ô thứ 3 tính từ lề trang vở.
HS tập viết vào bảng con : loắt choắt, nghênh nghênh.
HS gấp SGK lại nghe GS đọc từng dòng thơ.
Chấm chữa bài - GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
HS tự làm bài - HS và GV nhận xét.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Dặn HS hoàn thành bài tập .
Thể dục nâng cao .
Có GV chuyên trách.
Toán :
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ( Tiết 1 ).
I. Yêu cầu :
HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập .
HS làm nhanh, đúng thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Đồ dùng :
Bảng phụ - Phiếu học tập .
Lên lớp :
1. Bài cũ : 2 HS lên bảng
 5 x 7 = ? 2 x 6 = ? 30 : 5 = ? 50 : 5 = ?
GV nhận xét – ghi điểm.
2.Bài mới : GT + ghi đề.
Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm miệng.
 2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
 3 x 5 = 30 : 3 = 5 x 8 = 15 : 5 =
 20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
 80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Bài 2 : HS lên bảng - cả lớp nháp.
 4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 = 
 5 x 7 + 25 = 30 : 5 : 2 =
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
 1 hàng 3 học sinh
 8 hàng ... học sinh ?
Bài giải :
Số học sinh của 8 hàng có là :
x 8 = 24 ( học sinh )
Đáp số : 24 học sinh.
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
 HS : Hình a đã khoanh 1/3 số hình tròn.
Bài 5 : Tìm X
 X : 3 = 5 5 x X = 35
 X = 5 x 3 X = 35 : X 
 X = 15 X = 7
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
Yêu cầu :
HS biết đáp lời an ủi, kể chuyện được việc làm tốt.
HS hiểu và vận dụng tốt để làm bài.
Chuẩn bị :
Bảng phụ .
Lên lớp :
Bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS.
Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1 : HS làm miệng.
1 HS đọc yêu cầu .
HS cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK.
3,4 cặp HS thực hành đối thoại.
HS1 : Đóng vai bạn gái đến thăm nói lời an ủi.
HS 2: đóng vai bạn gái chân bó bột nói lời đáp.
Bài 2 : HS làm miệng.
1 HS đọc yêu cầu . 3 tình huống.
cả lớp đọc thầm.
Từng cặp HS đối thoại.
Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3 : Viết 
GV giải thích yêu cầu của bài .
Yêu cầu HS kể về một việc làm tốt của em.
Một vài HS nói về những việc làm tốt.
Cả lớp làm vào vở.
VD : Mấy hôm nay, mẹ sốt cao, bố đi mời bác sĩ đến nhà khám bệnh cho mẹ.Còn em thì rót nước cho mẹ uống. Nhờ sự chăm sóc của cả nhà hôm nay mẹ đã đỡ.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
HỌC BUỔI CHIỀU :
Làm bài tập Toán :
ÔN TẬP PHÉP NHÂN CHIA - GIẢI TOÁN.
Yêu cầu :
HS vận dụng các dạng toán đã học để làm bài tập.
HS làm nhanh, thành thạo.
Rèn kỹ năng tính cho HS.
Chuẩn bị :
Bảng phụ.
Lên lớp :
1. Bài cũ : 3 HS chấm vở BT.
2. Bài mới : GT + Ghi đề.
Bài 1 : Tính nhẩm - HS làm bảng con.
 2 x 8 = 12 : 2 = 2 x 9 = 18 : 3 =
 3 x 5 = 30 : 3 = 5 x 8 = 15 : 5 =
 20 x 4 = 30 x 3 = 20 x 2 = 30 x 2 =
 80 : 4 = 90 : 3 = 40 : 2 = 60 : 2 =
Bài 2 : HS lên bảng - cả lớp nháp.
 4 x 6 + 16 = 20 : 4 x 6 = 
 5 x 7 + 25 = 30 : 5 : 2 =
Bài 3 : HS đọc đề - GV tóm tắt - HS giải.
 1 hàng 5học sinh
 8 hàng ... học sinh ?
Bài giải :
Số học sinh của 8 hàng có là :
 5 x 8 = 40 ( học sinh )
Đáp số : 40 học sinh
Bài 4 : HS đọc yêu cầu :
 HS : Hình a đã khoanh 1/3 số hình tròn.
Bài 5 : Tìm X
 X : 3 = 9 5 x X = 50
 X = 9 x 3 X = 50 : 5
 X = 27 X = 10 
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Mỹ thuật :
VẼ THEO MẪU - VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC.
Yêu cầu :
HS biết vẽ cái bình nước.
HS vẽ đẹp, đúngmẫu .
Rèn cho HS tính thẫm mỹ.
Chuẩn bị :
Mẫu cái bình đựng nước bằng vật thật.
Mẫu các năm trước của HS.
Lên lớp :
Bài cũ : 5 HS lên bảng chấm vở.
Bài mới : GT + Ghi đề.
GV cho HS quan sát và nhận xét.
GV : ? Bình nước nằm trong khung hình gì ?
Chiều cao, chiều rộng, miệng bình, thân bình, đáy ntn?
GV vẽ mẫu – HS quan sát.
HS thực hành - GV quan sát.
HS vẽ theo nhóm thi vẽ về cái bình đựng nước.
Đại diện các nhóm trưng bày sản phẩm.
GV chấm , nhận xét.
HS vẽ vào vở.
Tuyên dương HS có sản phẩm đẹp.
Củng cố dặn dò : GV nhận xét.
Về nhà vẽ cái bình đựng nước.
Hoạt động tập thể :
SINH HOẠT SAO.
. Yêu cầu:
- HS nắm chắc quy trình SH sao tự quản
- HS sinh hoạt theo chủ điểm phong phú
- Tham gia SH nhiệt tình, vui vẻ
II. Chuẩn bị:
Qui trình sinh hoạt sao
III. Lên lớp:
1. GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học
2. HS thực hành
HS sinh hoạt sao theo chủ điểm. Ngàn bông hoa đẹp dâng Bác kính yêu.
dưới sự điều khiển của lớp trưởng
HS nhắc lại mô hình sinh hoạt sao
Bước 1 đến Bước 5
GV nhận xét. HS tham gia tốt.
Chơi trò chơi. Thi nghi thức quay phải, quay trái.
Múa 1 số động tác bài “Chiến sĩ tí hon”
Tham gia 1 số trò chơi yêu thích
VD: Ai nhanh hơn
 Đi qua đường lội
GV đánh giá tuyên dương 1 số em và tổ chức nhiệt tình
Kế hoạch tuần 34
Duy trì nề nếp đạt được trong tuần qua
Nhắc nhở HS giữ tốt vệ sinh trường lớp.
Ra về đúng cổng qui định 
Đăng ký HS tốt trong tuần .
3. Củng cố dặn dò: GV cho lớp sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TONG HOP L2 TUAN 33.doc