Nội dung giảng dạy tích hợp môn Tiếng việt - Tuần 17

Nội dung giảng dạy tích hợp môn Tiếng việt - Tuần 17

Bài 69

ăt - ât KNxác định giá trị:

Bài ứng dụng:

“Cái mỏ tí hon ta yêu chú lắm”: Chú gà con có hình dáng đáng yêu như thế nào? (mỏ tí hon, chân bé xíu, lông vàng, mắt đen )

Giáo dục học sinh có tình cảm đối với loài vật, yêu thương, gắn bó và gần gũi với vật nuôi, cây trồng (TT)

 

doc 9 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1043Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung giảng dạy tích hợp môn Tiếng việt - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 17 – TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5
LỚP
PHÂN MÔN
BÀI DẠY
NỘI DUNG TÍCH HỢP
BVMT
HCM
KNS
SDNLTK
1
Học vần
Bài 69
ăt - ât
KNxác định giá trị:
Bài ứng dụng:
“Cái mỏ tí hon  ta yêu chú lắm”: Chú gà con có hình dáng đáng yêu như thế nào? (mỏ tí hon, chân bé xíu, lông vàng, mắt đen )
Giáo dục học sinh có tình cảm đối với loài vật, yêu thương, gắn bó và gần gũi với vật nuôi, cây trồng (TT)
Học vần
Bài 70
ôt - ơt
Bài ứng dụng:
“Hỏi cây bao nhiêu tuổi  che tròn một bóng râm”
Liên hệ: Cây xanh đem đến cho con người những ích lợi gì? (có bóng mát, làm cho không khí được trong lành, làm cho môi trường sống thêm tươi đẹp,  ) Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của cây xanh đối với môi trường ( GT)
Học vần
Bài 71
et – êt
Bài ứng dụng:
“Chim tránh rét  cố bay theo hàng”
- Đàn chim bay về phương nam để tránh rét tuy đã mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
(Học sinh hiểu được đàn chim rất đoàn kết và tôn trọng kỉ luật bầy đàn, dù rất mệt nhưng vẫn cố giữ đường bay luôn thẳng hàng) Ž Giáo dục ý thức tôn trọng kỷ luật (TT)
KN xác định giá trị:
Học sinh biết giữ kỷ luật và luôn đoàn kết ,hòa đồng với mọi người (TT)
Tập viết
Bài 77
thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, thật thà, xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
- Gv giảng từ:
Thật thà Ž Hs nhận thức thật thà là đức tính tốt của người hs, ai cũng tôn trọng và yêu quý người có tính thật thà, hs cần luôn rèn luyện đức tính này 
KN xác định giá trị:
- Gv giảng từ:
Âu yếm, kết bạn Ž Hs nhận thức về hành vi thể hiện tình cảm, gắn bó yêu thương giúp đỡ bạn bè, hiểu học tập và vui chơi bao giờ có bạn cũng vui và đạt kết quả tốt hơn (TT)
Thời tiết Ž Hs biết thời tiết sẽ luôn thay đổi trong năm, biết cách ăn mặc phù hợp với các mùa trong năm để giữ gìn sức khỏe (TT)
2
Tập đọc- KC
Tìm ngọc
- Giáo dục: trong cuộc sống phải sống với nhau có tình nghĩa (TT)
KN xác định giá trị:
- Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK (câu 4: Tìm trong bài những từ ca ngợi Mèo và Chó). Từ đó, giáo viên nhắc nhở học sinh cách đối xử thân ái với các vật nuôi trong nhà (TT)
Tập đọc
Gà “tỉ tê” với gà
- Giáo dục: Loài gà cũng có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (TT)
- KN xác định giá trị:
Học sinh biết đoàn kết , hòa đồng với mọi người (TT)
LT&C
Từ ngữ về vật nuôi
KN xác định giá trị:
Bài tập 1: Chọn cho mỗi con vật một từ chỉ đúng đặc điểm của nó. Qua đó, GV giáo dục HS biết yêu thương và bảo vệ loài vật có ích (TT)
Tập viết
Chữ O, Ơ
Giáo dục HS qua câu ứng dụng “Ơn sâu nghĩa năng”: sống phải có tình nghĩa với nhau (GT)
KN xác định giá trị:
Học sinh biết tự mình sống có tình có nghĩa đối với người thân. (TT)
Tập làm văn
Lập thời gian biểu
- Giáo dục học sinh biết học cách sinh hoạt khoa học hợp lý: Giờ nào việc nấy. (TT)
- KN xác định giá trị:
- KN quản lí thời gian
BT3 : Dựa vào mẫu chuyện sau, em hãy viết thời gian biểu buổi sáng chủ nhật của bạn Hà. GV giáo dục HS biết lập thời gian biểu cho mình và sắp xếp giờ giấc sinh hoạt – học tập khoa học, hợp lý (TT)
3
Tập đọc- KC
Mồ côi xử kiện
GV liên hệ: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. GV giáo dục HS tự hào về tấm gương HCM: phép xử công bằng, biết bảo vệ lẽ phải; làm việc lúc nào cũng thông minh tài trí (GT)
Chính tả
Nghe – viết
Vầng trăng quê em
HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó biết yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (TT)
Tập đọc
Anh đom đóm
Liên hệ: Anh đom đóm chuyên cần làm việc, chúng ta thấy cuộc sống của loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp, sinh động: câu chuyện giúp ta thêm yêu lao động, yêu mến những loài vật xung quanh (TT)
 KN xác định giá trị:
Giáo dục HS tính chuyên cần trong học tập (TT).
LT&C
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy
 Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước qua nội dung đặt câu (BT2: đặt câu theo mẫu Ai thế nào?), (TT)
Tập viết
Ôn chữ hoa N
Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh  tranh họa đồ” (TT)
Chính tả
Nghe viết
Âm thanh thành phố
GV liên hệ: cuộc sống ở thành phố rất sôi động, náo nhiệt và căng thẳng với vô vàn âm thanh. Nhưng ở thành phố, con người vẫn có giây phút thoải mái, dễ chịu khi thưởng thức những âm thanh êm ả, thánh thót của những tiếng đàn. Câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu cuộc sống và thích nghi với môi trường (TT) 
KN kiên định
GV giúp học sinh thích nghi với môi trường (TT)
Tập làm văn
Viết về thành thị, nông thôn
Giáo dục ý thức tự bảo vệ cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương(TT).
KN giao tiếp
Luyện cho HS tư duy sáng tạo qua việc tìm kiếm và xử lý thông tin để viết thành 1 đoạn văn đúng yêu cầu (TT)
4
Tập đọc
Rất nhiều mặt trăng
KN tư duy sáng tạo
GV giúp học sinh hiểu ý nghĩa của trẻ em về thế giới, về mặt trăng trong nội dung bài tập đọc . Từ đó , GV kết hợp giáo dục học sinh biết phát huy tính tư duy trong học tập để chiếm lĩnh kiến thức ( TT)
Chính tả
Mùa đông trên rẻo cao
GD học sinh ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên. Từ đó, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên (TT)
Kể chuyện
Một phát minh nho nhỏ
KN xác định giá trị:
Thông qua bài tập 2, Giáo viên liên hệ: Học sinh muốn trở thành học sinh giỏi thì phải biết quan sát , biết tự mình kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn 
( GT)
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật
KN xác định giá trị:
Thông qua câu hỏi thứ 2 bài tập 1d: “ Theo em đoạn văn này nói về cái gì ?” GV giúp học sinh hiểu : Đoạn văn tả cái ngòi bút , công dụng của nó , cách bạn học sinh giữ gìn ngòi bút . Từ đó , GV liên hệ : Học sinh ý thức bảo quản đồ dùng học tập của mình để sử dụng được tốt và bền (TT)
LT&C
Câu kể 
Ai làm gì ?
Thông qua BT 3 , GV giáo dục học sinh biết yêu lao động , biết làm việc vừa sức mình (TT)
 KN xác định giá trị:
 Học sinh biết thực hiện một số công việc nhà một cách hợp lí (TT)
5
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp (TT).
Giáo dục HS sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống nghèo nàn, lạc hậu (GT).
KN xác định giá trị:
KN đặt mục tiêu
HS biết làm việc sáng tạo, biết giúp mọi người cùng tiến bộ (TT)
Chính tả 
(nghe – viết)
Người mẹ của 51 đứa con
 KN xác định giá trị:
Giúp học sinh thực hiện lòng nhân ái qua đối với mọi người.(TT)
LT&C
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
 KN xác định giá trị:
Bài tập 4: Giáo dục HS biết phân biệt những việc nên hay không nên làm để tự bản thân điều chỉnh hành vi phù hợp, thích nghi với cuộc sống (TT)
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. (TT)
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
- KN xác định giá trị:
BT3: GV giúp HS thấy được sự chăm chỉ, tinh thần lạc quan và thể hiện sự quyết tâm trong lao động của người nông dân. Từ đó, giáo dục HS nhớ ơn người làm ra hạt gạo và ý thức trong việc học tập và sinh hoạt hàng ngày (GT)
Tập làm văn
Ôn tập về viết đơn
KN xác định giá trị:
KN giao tiếp
Qua BT2, HS có thể viết được 1 lá đơn đúng quy cách. Từ đó, HS có thể vận dụng để viết 1 lá đơn theo yêu cầu. (TT)
NỘI DUNG GIẢNG DẠY MÔN TIẾNG VIỆT
TUẦN 18– TỪ LỚP 1 ĐẾN LỚP 5
LỚP
PHÂN MÔN
BÀI DẠY
NỘI DUNG TÍCH HỢP
BVMT
HCM
KNS
SDNLTK
1
Học vần
Bài 73
it - êt
KN xác định giá trị:
Bài ứng dụng: 
“Con gì có cánh  đêm về đẻ trứng”
Liên hệ: - Đọc câu thơ em biết đó là con gì? (Con vịt) 
- Người ta nuôi vịt để làm gì? ( Để lấy thịt và trứng)
Con vịt là loài vật có ích, cho ta thịt và trứng giàu dinh dưỡng Ž Hs thương yêu và chăm sóc (TT)
Học vần
Bài 74
uôt - ươt
KN xác định giá trị:
KN tư duy phê phán
Bài ứng dụng: 
“Con mèo mà trèo cây cau  giỗ cha con Mèo”
Liên hệ: Mèo và Chuột là 2 con vật có hòa thuận với nhau không? ( Không, Mèo ỷ mình khỏe mạnh hơn Chuột nên ăn hiếp Chuột). Khi Mèo hỏi thăm , câu trả lời của Chuột chứng tỏ gì? (Chuột sợ mèo và không thích Mèo) Ž(Hs hiểu được: Mèo ăn hiếp Chuột nên Mèo không nhận được tình cảm yêu quý từ chuột . Giáo dục học sinh không nên ỷ mình có sức khỏe hay tài giỏi mà ức hiếp người khác sẽ không được mọi người yêu quý, cần sống chan hòa yêu thương và giúp đỡ mọi người (GT)
Học vần
Bài 75 
Ôn tập
Luyện nói: Chuột nhà và chuột đồng.
Ý nghĩa giáo dục của câu chuyện là: không nên ham muốn những gì không phải là của mình và biết yêu quý những gì do chính mình làm ra Ž Hs có nhận thức về lòng tự trọng cá nhân (GT)
KN xác định giá trị:
Bài ứng dụng: 
“Một đàn cò  Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm ”
Liên hệ: Đố em câu thơ tả cái gì? ( Cái rổ úp chén) Vì sao em lại nghĩ đó là cái rổ úp chén? (Vì đàn cò trắng giống như những cái chén, sau khi rửa sạch sẽ úp vào rổ để phơi nắng) ŽHs có ý thức giữ gìn vệ sinh và lao động đơn giản, tự phục vụ (TT)
Học vần
Bài 76
Oc - ac
Bài ứng dụng: 
“Da cóc mà bọc bột lọc. Bột lọc mà bọc hòn than”
Liên hệ: Câu thơ tả quả gì? ( Quả nhãn). Sao em biết là quả nhãn? (Vỏ quả nhãn xù xì như da cóc, cơm quả nhãn trong và dai như bột lọc, hạt nhãn đen nhánh như hòn than) ŽNhãn là loại quả ăn ngon và bổ. Để có được những loại trái cây ngon như vậy người nông dân phải rất vất vả gieo trồng, chăm sócŽ Hs nhận thức: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (GT)
KN xác định giá trị:
Luyện nói: Vừa vui vừa học
Giáo viên giúp hs nhận thức: học tập vui vẻ giúp em tiếp thu bài nhanh. Qua những trò chơi giờ học sẽ trở nên nhẹ nhàng hứng thú hơn (TT)
2
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI
3
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI
4
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI
5
Ôn tập và kiểm tra cuối HKI

Tài liệu đính kèm:

  • docTICH HOP MON TIEN VIET TUAN 17.doc