Đạo đức
(Tiết 25)
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đ học để đưa vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ hai 1 tháng 2 năm 2010 Chào cờ Tuần 25 ____________________________________ Đạo đức (Tiết 25) ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I. Yêu cầu cần đạt: - HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24. - HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học : -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò 1. Kiểm tra bài cũ : +Khi đến nhà người khác em cần làm gì ? + Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì ? +Em đã lịch sự khi đến nhà ngưòi khác chưa ? -GV nhận xét, đánh giá từng em. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. - GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. + Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì ? + Trả lại của rơi là thể hiện điều gì ? + Em đã bao giờ nhặt được của rơi chưa ? Em đã làm gì sau khi nhặt được của rơi ? + Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện điều gì ? + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào ? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì ? + Em đã lịch sự khi nhận và gọi điện thoại chưa? -GV tuyên dương những HS thực hành tốt. +Khi đến nhà ngưòi khác em cần phải làm gì ? + Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì ? -GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố : -GV tổ chức cho HS thực hành gọi điện thoại. Đóng vai khi đến nhà người khác chơi. 5. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài xem trước bài sau. - HS trả lời. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. -Khi nhặt được của rơi em cần phải tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là người thật thà, được mọi người quý trọng. -HS trả lời. - Khi nói lời yêu cầu đề nghị em phải thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. - Một số HS trả lời. - Khi đến nhà người khác em cần gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà... - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. em sẽ được mọi người yêu quý. -HS thưc hiện. - Từng nhóm lần lượt thi đố nhau. HS theo dõi và nhận xét. ___________________________________ Tập đọc(T67-68) sơn tinh thuỷ tinh ( 2 Tiết ) (Tiết 73, 74) I. Yêu cầu cần đạt: 1. Đọc : Đọc đúng rõ ràng toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật 2. Hiểu : - Hiểu nội dung :Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh . Qua đó truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.(Trả lời được câu hỏi 1, 2, 4)(HS khá, giỏi trả lời được câu 3) II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa , các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø (5’) (1’) (2’) (7) (3’) (10’) (3’) (3) (4’) (1’) (15’) (2’) (15’) (3’) - Tiết : 1 1. Kiểm tra bài cũ : - HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Voi nhà“ - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Sơn Tinh – Thủy Tinh a) Phần giới thiệu - Treo tranh giới thiệu vào tháng 7 , tháng 8 hàng năm nước ta thường xảy ra lụt lội đó là nguyên nhân truyền thuyết Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh để dành lại Mị Châu .Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó . b) Đọc mẫu : -Đọc mẫu diễn cảm bài văn . -Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó. -GV ghi bảng. HD đọc. -Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài * Đọc từng đoạn : - Bài này có mấy đoạn ? - Các đoạn được phân chia như thế nào ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 1. - “cầu hôn “ có nghĩa là gì ? - Yc lớp đọc thầm và nêu cách ngắt giọng . - Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu khó . - Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 . - Yêu cầu một em đọc đoạn 2 . - Mời một HS đọc lại lời của Vua Hùng ( giọng dõng dạc , trang trọng , chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật ) sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại câu này . - Gọi một em đọc lại đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài . - Gọi một HS đọc lời tả cuộc chiến giữa hai vị thần chú ý nhấn giọng ở các từ : hô mưa , gọi gió , bốc dời , nước dâng lên bao nhiêu , núi cao lên bấy nhiêu ,. . - Yêu cầu HS nối tiếp đọc lại cả bài . * Luyện đọc trong nhóm . - Luyện đọc bài theo nhóm. - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh: -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 của bài. Tiết 2 Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài . -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : -Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? - Họ là những vị thần từ đâu đến ? - Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài . - Gọi một HS đọc đoạn 2 - Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào ? - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì ? - Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh ? - Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào ? - Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao ? - Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này ? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần ? - Câu văn nào trong bài cho thấy Sơn Tinh là người luôn chiến thắng trong cuộc chiến này? -Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi 4 . * GV kết luận:Đây là câu chuyện truyền thuyết , các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh , Thuỷ Tinh , Mị Nương , Hùng Vương đều được nhân dân ta xây dựng nên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật . Tuy nhiên câu chuyện lại cho ta biết sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay , đó là nhân dân ta đã chống bão lụt rất kiên cường . b) Luyện đọc lại : - Yêu cầu nối tiếp nhau đọc lại bài . - Mời em khác nhận xét , giáo viên ghi điểm sau mỗi lần HS đọc bài . c) Củng cố dặn dò : - Gọi hai em đọc lại bài . - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bé nhìn biển. - 3 em lên bảng đọc trả lời câu hỏi. - Quan sát tranh . -Lắng nghe giới thiệu bài . -Vài em nhắc lại tựa bài -Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài . -tài giỏi , nước thẳm , lễ vật , đuổi đánh , cửa , biển , lũ ,... - Bài này có 3 đoạn . -Đoạn 1 : Hùng Vương ....nước thẳm - Đoạn 2 : Hùng Vương ...được đón dâu về. -Đoạn 3 : Thuỷ Tinh đến sau ... chịu thua . - Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện . - cầu hôn là xin lấy người con gái làm vợ . -Nhà vua muốn kén cho công chúa ,/ một người tài gỏi .Một người là Sơn Tinh , / chúa miền non cao ,/còn người kialà Thuỷ Tinh , / vua vùng nước thẳm . - 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét . - 1 HS khá đọc đoạn 2 . -Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp ,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà , / gà chín cựa / ngựa chín hồng mao ./ - Một em đọc lại đoạn 2 . - Một HS khá đọc đoạn còn lại . - HS luyện đọc 2 câu này . - Từ đó ,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh ./ Gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua .// - HS luyện đọc. - Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 theo yêu cầu. - Một em đọc đoạn 1 của bài . -Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi -Hai vị thần đó là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . - Sơn Tinh ở miền non cao, Thuỷ Tinh là vua miền sông nước . - Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng , voi chín ngà , gà chín cựa , ngựa chín hồng mao ,.. - Vị Thuỷ Tinh đã đến muộn không lấy được Mị Nương . - Thuỷ Tinh hô, mưa gọi gió, dâng nước cuồn cuộn . - Sơn Tinh bốc từng quả đồi , dời từng dãy núi để chặn dòng nước lại . - Sơn Tinh là người chiến thắng . - Hai em kể lại trận chiến Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. -Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên cao bấy nhiêu . - Một số em đại diện lên trả lời trước lớp . - Nối tiếp nhau mỗi em một đoạn đọc lại câu chuyện . - Lớp nhận xét giọng đọc của bạn . - Hai em đọc lại bài - Thích nhân vật Sơn Tinh vì Sơn Tinh tài giỏi đánh thắng Thuỷ Tinh . ____________________________________ Buổi chiều Thứ hai 1 tháng 2 năm 2010 Tốn(121) một phần năm I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu nhận biết được một phần năm. (Bằng hình ảnh trực quan) Biết đọc , viết . - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau.(Bài tập cần làm 1, 3) II. Chuẩn bị : - Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (5’) (27’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : Bảng chia 5 - Gọi 1 HS đọc bảng chia 5 - 2 HS lên làm tính, cả lớp làm giấy nháp. -Nhận ... , dán. -Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. ____________________________________ Luyện tập tập viết CHỮ HOA V Yêu cầu cần đạt: - ViÕt ®ĩng ch÷ V (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá). - Ch÷ vµ c©u øng dơng: Vượt (1 dßng cì võa, 1 dßng cì nhá), Vượt suối băng rừng (3 lÇn). GV cho HS nêu lại 2 nét của chữ V -> HS viết bảng con 2 lần chữ V. HS nêu lại cụm từ ứng dụng Vượt suối băng rừng, nêu độ cao các con chữ. HS viết vào bảng con, chữ Vượt 2 lần GVHDHS viết bài ở nhà và nét nghiêng. ___________________________________ Luyện tập chính tả BÉ NHÌN BIỂN YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu, mỗi câu thơ 4 chữ của bài “Bé nhìn biển.” Sách TV2 T 2 trang 66. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3a/b. GV cho HS đọc 3 khổ thơ đầu -> HD phân tích từ khĩ và viết vào b/c: bãi giằng, phì phị, gọng vĩ, lon ta lon ton. GV đọc bài CT cho HS viết. HS mở SGK sốt lỗi. HD làm BTCT: BT2a): Cả lớp thảo luận nhĩm 2 a) Bắt đầu bằt đầu bằng ch: chim, chép, BT3(b) HS thảo luận nhĩsm 3: b) Cĩ thanh hỏi hoặc thanh ngã: dễ, cổ, mũi, __________________________________ Luyện tập tập “Tập đọc” BÉ NHÌN BIỂN Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con. Trả lời được câu hỏi SGK. (HTL 3 khổ thơ đầu) GV cho HS đọc nối tiếp mỗi HS 2 dịng. HD đọc từ khĩ: bãi giằng, phì phị, gọng vĩ, lon ta lon ton. HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trong bài. HS đọc trong nhĩm 4. Các nhĩm thi đọc bài. Cả lớp đồng thanh cả bài ________________________________________________________ Thư sáu 5 tháng 2 năm 2010 Toán (Tiết 125) THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II. Chuẩn bị : - Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn . III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò (5’) (27’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút . -Nhận xét đánh giá ghi điểm . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta học cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 b) Khai thác: * Hướng dẫn thực hành : Bài 1: - Gọi một em nêu bài tập 1 . -Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. -Yc nêu vị trí mỗi kim đồng hồ từng TH. - Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút ? -Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm . - Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ , nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút , nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút . Bài 2 : - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. -Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần đọc kĩ từng câu trong bài , khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào , hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào , sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó . - 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ ? - Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối ?. - Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp . -Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. Bài 3 : Trò chơi : Thi quay đồng hồ . - Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý - GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học . -2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu : 12 giờ 15 phút ; 7 giờ 30 phút . -Hai học sinh khác nhận xét . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? -Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ -Vì kim giờ chỉ qua số 4 và kim phút đang chỉ vào số 3 . - Các em khác quan sát và nhận xét bạn . - Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào ? - Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện nêu : a/ - A ; b/ - D ; c/ - B ; d/ - E ; e/ - C ; g/ - G - 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút . - Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ , đồng hồ G chỉ 19 giờ . - Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ . - HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay : 13giờ 15 phút ; 18 giờ , 11 giờ 15phút . -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ___________________________________ Tập làm văn (tiết 25) đáp lời đồng ý . quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). II. Chuẩn bị : -Các tranh ảnh minh hoạ bài tập 3 . Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (5’) (27’) (3’) 1. Kiểm tra bài cũ : - Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2 ,. - Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao ? đã học ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời đồng ý . Sau đó quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dung về biển . b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Yêu cầu một HS nêu đề bài . -Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại -Khi đến nhà Dũng Hà nói gì với bố Dũng ? - Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào ? - Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ? - Lời của bố Dũng là một lời khẳng định ( đồng ý với ý kiến của Hà ) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào ? - Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý , chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành . Bài 2 -Gọi một em đọc các tình huống . -Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài . - Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu một em trả lời - Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác - Có thể cho nhiều cặp lên nói . - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3 :Treo tranh minh hoạ và hỏi . - Bức tranh minh hoạ điều gì ? - Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau : - Sóng biển như thế nào ? - Trên mặt biển có những gì ? - Trên bầu trời có những gì ? c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau . -2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học . - Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi : Vì sao ? - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài. - Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu đề bài 1 . - Quan sát tranh và đọc lại . - Cháu chào bác ạ . Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng . - Cháu vào nhà đi , Dũng đang học bài đấy . - Đó là lời đồng ý . - Một số em nhắc lại : Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ . - Một em đọc các tình huống . - HS làm việc theo cặp . -Tình huống a : - Cảm ơn cậu . Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong . / Cảm ơn cậu . Cậu tốt quá ./ Tớ cầm nhé ./.. . - Tình huống b :- Cảm ơn em ./ Em thảo quá . / Em tốt quá ./ Em ngoan quá .. . - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có - Quan sát tranh và nêu . - Bức tranh vẽ cảnh biển . - Nối tiếp nhau trả lời . - Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô / Sóng biển dập dờn / Sóng biển tung mù , Sóng biển dựng cao như núi ,.. . - Trên mặt biển có tàu đánh cá / Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi / Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng ... - Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn / Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ... -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau. ___________________________________ Luyện tập – Tập làm văn đáp lời đồng ý . quan sát tranh trả lời câu hỏi I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). GV cho từng cặp hỏi đáp mẩu đối thoại ở BT1 và BT2. GV cho 4 HS đọc lại các câu trả lời về biển.. ________________________________________________________________ Buổi chiều Thứ sáu 26 tháng 2 năm 2010 Luyện tập LTVC từ ngữ về sông biển - đặt ,trả lời câu hỏi Vì sao ? I. Yêu cầu cần đạt: - Nắm được một số từ ngữ về sơng biển (BT 1, BT 2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? ( BT 3, BT 4). GV cho HS đọc lại các từ ngữ cĩ tiến biển. Tìm từ suối, hồ, sơng hợp với mỗi nghĩa SGK. 1 HS đọc câu trả lời – 1HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Từng cặp HS hỏi – đáp các câu hỏi trong câu chuyện Sơn Tinh – Thủy Tinh. ___________________________________ Sinh hoạt lớp Tuần 25 Kiểm điểm: . . . . . . Trọng tâm Tuần 25: . ..... . Cơng việc tuần 26: . .. .. Kí duyệt HPCM Kí duyệt TTCM
Tài liệu đính kèm: