Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 34

Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 34

TOÁN

TIẾT 166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

 - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)

 - Biết giải bài toán có một phép chia.

 - Nhận biết một phần mấy của một số.

 - Làm được BT 1, 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 - Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa.

 

doc 22 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi 1 Lớp 2 Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 166: Ôn tập về phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
 - Biết tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
 - Biết giải bài toán có một phép chia.
 - Nhận biết một phần mấy của một số.
 - Làm được BT 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Vẽ sẵn bài tập 4 lên giấy bìa.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bảng nhân và bảng chia.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập 
*Bài 1:
- Nêu y/c của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài . 
- Khi biết 4x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 
36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của học sinh . 
*Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài và tự làm bài .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu kết qủa bài của mình nếu bạn có kết qủa khác của mình .
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh .
 2 x 2 x 3 = 12 3 x 5 – 6 = 9
 40 : 4 : 5 = 2 2 x 7 + 58 = 72
 4 x 9 + 6 = 42 2 x 8 + 72 = 88
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Gọi HS lên đặt và TLCH để tìm hiểu đề.
- Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi gọi học sinh đọc kết quả bài làm của mình trước lớp 
- Chữa bài và đưa ra đáp án đúng:
Bài giải :
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (bút chì)
 Đáp số : 9 bút chì.
- Giáo viên nhận xét , cho điểm và tuyên dương học sinh .
*Bài 4:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập . 
- Dán hình vẽ lên bảng. Và yêu cầu học sinh tự làm bài . Sau đó giải thích cách làm.
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng :
 Hình b đã khoanh vào một phần tư số hình vuông.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học .
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau .
- 4 em đọc.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài , 
*Có thể ghi ngay kết quả 
36 : 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
*Tính
- 2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nhận xét và phát biểu ý kiến .
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
- 1 học sinh đọc .
- 2 học sinh thực hành.
*Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
- Cả lớp làm bài, sau đó 1 em lên đọc kết qủa bài làm của mình, các em khác theo dõi để nhận xét bài bạn .
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
*Hình nào khoanh vào một phần tư số hình vuông.
- 1 học sinh lên bảng. Cả lớp làm vào sách.
- Sau đó theo dõi bài bạn để nhận xét.
- Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn và sửa bài.
Tập đọc
Tiết 100 + 101: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu: 
 - Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đò chơi. (trả lừo được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa phóng to .
 - Bảng phụ ghi sẵn từ , câu cần luyện đọc .
 - Một số con vật nặn bằng bột.
III. Các hoạt động dạy và học 
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh đọc bài : “ Lượm”. Mỗi em đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi :
+Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
+Luợm làm nhiệm vụ gì ?
+Lượm dũng cảm như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểmình
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
*Đọc mẫu: Giáo viên đọc mẫu lần 1.
*Luyện phát âm 
- Tổ chức cho học sinh luyện phát âm các từ sau: 
 + làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, hết nhẵn hàng, Thạch Sanh, sặc sỡ.....
* Luyện đọc đoạn. 
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn , sau đó hướng dẫn học sinh chia bài thành 3 đoạn như SGK
- Hướng dẫn HS đọc từng đoạn ,( chú ý đọc các câu dài và khớ ngắt giọng ) . Sau đó yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
 +Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh://
 +Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.//
 +Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.//
 +Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.//
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm .
*Thi đọc
 - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đọc cá nhân.
- Nhận xét cho điểm
- 3 em lên bảng đọc và Trả lời câu hỏi 
- Học sinh dưới lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- 7 đến 10 em đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh .
- Chia bài thành 3 đoạn .
- Một số học sinh luyện đọc . Đọc từng đoạn và luyện ngắt giọng các câu theo hướng dẫn của giáo viên .
- Một số em nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng )
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau .
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, thi đọc nối tiếp một đoạn trong bài.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó gọi học sinh đọc lại phần chú giải.
- Hỏi hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
+Bác Nhân làm nghề gì?
+Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào?
+Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
+Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
+Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?
+Thái độ của bác Nhân ra sao? 
+Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
+Hành động của bạn nhỏ cho thấy bạn là người như thế nào?
+Thái độ của bác Nhân ra sao?
+Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
+Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ?
ốBạn nhỏ trong truyện rất thông minh , tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại truyện theo hình thức phân vai 
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về học lại bài và chuẩn bị bài sau .
- Theo dõi bài đọc của giáo viên. 1 em đọc phần chú giải.
- Một số học sinh phát biểu ý kiến để cùng tìm hiểu bài .
*Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
*Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn .
*Vì bác nặn rất khéo: ông bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt...sắc màu sặc sỡ.
*Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
*Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
*Bác cảm động .
*Bạn đập con heo đất , đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
*Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác.
*Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
*Cần thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động.
*Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác ./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu.
- 6 em đọc bài theo yêu cầu.
- Một số học sinh trả lời theo ý thích của mình.
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Toán
Tiết 167: Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
 - Làm được BT 1a, 2, 3, 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy và học 
Mặt đồng hồ bằng nhựa. 
III. Các hoạt động dạy và học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 1 và 2.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập .
*Bài 1a:
- Quay mặt đồng hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu học sinh đọc giờ. 
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. 
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? 
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ?
- Nhận xét bài làm của học sinh .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng:
Bài giải 
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5= 15 (lít)
 Đáp số:15 lít
*Bài 3: 
- Gọi học sinh đọc đề bài .
- Hướng dẫn học sinh phân tích bài toán, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét cho điểm học sinh và đưa ra đáp án đúng:
Bài giải 
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng
*Bài 4 (a, b): 
- Yêu cầu học sinh tưởng tượng và ghi lại độ dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà...
- Đọc câu a : Chiếc bút bi dài khoảng 15... và yêu cầu học sinh suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. 
- Nói chiếc bút bi dài 15 mm có được không? Vì sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15 dm có được không? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà ôn luyện và làm bài tập . 
- 2 em lên bảng làm BT
- Lớp làm vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
*2 giờ
*Là 14 giờ.
*Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng một giờ.
- 1 học sinh đọc .
- Hai học sinh đặt câu hỏi để phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét và sửa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Hai học sinh đặt câu hỏi để phân tích đề bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh nhận xét và sửa bài
- Học sinh làm bài theo yêu cầu.
- 1 học sinh điền .
*Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm.
*Không. Vì 15mm quá ngắn, không có chiếc bi nào lại ngắn như thế.
*Không được vì như thế là quá dài.
Kể chuyện
Tiết 34: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu
 - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể được từng đoạn của câu chuyện. 
 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy và học  ... n dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài kiểm tra.
- 5 em đọc bài của mình.
- 1 HS đọc y/c và câu hỏi gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK
- Học sinh quan sát và trả lời 
- Một số học sinh kể.
- Học sinh trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài của bạn.
Toán
Tiết 169: Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
 - Nhận dạng được và gọi tên đúng hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ hình theo mẫu.
 - Làm được BT 1, 2, 4.
II. Đồ dùng dạy - học
Các hình vẽ trong bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu , ghi tên bài .
2. Hướng dẫn ôn tập
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự chỉ từng hình vẽ trên bảng và đọc tên từng hình.
- Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng, ghi điểm cho học sinh .
*Bài 2 :
- Cho học sinh phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở.
*Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng , có đánh số các phần hình.
2
3 4
- Hình bên có mấy tam giác, là những hình tam giác nào?
- Có bao nhiêu hình tứ giác , là những hình nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, là những hình nào? 
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn luyện bài chuẩn bị bài sau 
- Lắng nghe.
- Đọc từng hình theo y/c.
- Học sinh vẽ hình theo y/c
- Học sinh quan sát hình vẽ. 
*Có 5 tam giác là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2).
*Có 5 tứ giác đó là: hình (1+3), hình (1+2+3), hình (1+2+4), hình (1+2+3+4), hình (1+2+4)
*Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (2+4), hình (1+3), hình (1+2+3+4)
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Chính tả
Tiết 68: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy - học :
Bài tập 3 viết sẵn lên 2 tờ giấy.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS lên viết các từ ngữ theo lời GV đọc .
- Giáo viên nhận xét, cho điển học sinh .
2. Bài mới : Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
*Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết .
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Gọi học sinh đọc lại bài viết.
- Hỏi:
+Đoạn văn nói về điều gì ?
+Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
+Những con bê cái thì sao?
*Hướng dẫn cách trình bày: 
+Tìm tên riêng trong đoạn văn? 
+Những chữ nào thường phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ: quấn quýt, quẩn vào chân anh, nhảy quẩng lên, rụt rè, quơ quơ.
- Chỉnh sửa cho học sinh 
*Viết chính tả: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo đúng yêu cầu 
*Soát lỗi :
- Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích các tiếng khó cho học sinh chữa .
*Chấm bài :
- Thu và chấm 10 bài .
- Nhận xét về bài viết .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập CT
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp, học sinh đọc đọc câu hỏi, 1học sinh tìm từ.
*Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ...
- Gọi học sinh nhận xét bạn thực hành.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài , làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau.
 - 2 em lên bảng viết
- Dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nhắc lại tên bài.
- Theo dõi giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp theo dõi bài.
- Học sinh trả lời .
*Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
*Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau
*Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
*Hồ Giáo.
*Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- 3 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- Nghe viết.
- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát lỗi , chữa bài .
- 1 học sinh đọc .
- Một số cặp học sinh được thực hành.
Toán
Tiết 170: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tứ giá, hình tam giác.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
2. Hướng dẫn ôn tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh tự làm bài, sau đó gọi học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc và báo cáo kết quả.
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
*Bài 2 : 
- Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài .
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
- Nhận xét bài và cho điểm học sinh .
*Bài 3 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác này có đặc điểm gì? 
- Vậy chúng ta có thể tính chi vi hình tứ giác này theo cách nào nữa? 
- Chữa bài cho điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm .
- Học sinh nghe ghi nhớ .
- 1 Học sinh nêu yêu cầu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- 1 học sinh đọc đề .
- 1 HS nêu cách tính và tính .
- 1 HS đọc đề bài.
- Một số HS nêu.
*Chu vi hình tứ giác đó là: 5cm+5cm+5cm+ 5cm= 20cm
*Các cạnh bằng nhau.
*Bằng cách thực hiện phép nhân 5cm x 4
Tự nhiên và xã hội
Tiết 34: Ôn tập tự nhiên
I. Mục tiêu
 - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
 - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học 
Tranh ảnh sưu tầm được về chủ đề Tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra bài : Mặt Trăng và các vì sao.
+Em hiểu gì về Mặt Trăng?
+ Em hiểu gì về những ngôi sao trên bầu trời?
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Triển lãm.
 - Yêu cầu các nhóm học sinh đem tất cả những sản phẩm đã sưu tầm được và các bức tranh tự các em vẽ về chủ đề Tự nhiên( bao gồm các tranh ảnh, mẫu 
vật ...) bày ra bàn.
- Yêu cầu từng thành viên trong nhóm tập thuyết minh những nội dung đã được nhóm trình bày, để khi nhóm khác tới xem khu vực triển lãm của nhóm mình, họ sẽ có quyền nêu câu hỏi và chỉ định bất cứ bạn nào trả lời.
- Sau khi đã làm tốt mục , cả nhóm sẽ chuẩn bị sẵn các câu hỏi thuộc những nội dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm bạn.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo 3 nhiệm vụ giáo viên đã giao:
+Thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp mang tính khoa học.
+Tập thuyết minh , trình bày , giải thích về các sản phẩm mà nhóm có.
+Bàn nhau để đưa ra các câu hỏi, khi đi thăm khu vực triển lãm của các nhóm bạn.
- Mồi nhóm cử ra một bạn vào ban giám khảo.
- Ban giám khảo cùnggiáo viên đi đến khu vực trưng bày của từng nhóm và chấm điểm. Tuỳ từng điều kiện cụ 
 - Giáo viên có thể đưa ra những tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý:
 +Nội dung trưng bày đầy đủ, phong phú phản ánh các bài đã học:
 +Học sinh thuyết minh ngắn, gọn, đủ ý.
 +Trả lời đúng các câu hỏi ban giám khảo nêu ra.
- Các học sinh khác theo dõi việc làm của ban giám khảo và cách trình bày , bảo vệ của các nhóm bạn và các em có thể đưa ra ý kiến nhận xét của mình.
- Giáo viên sẽ là người đánh giá nhận xét cuối cùng khi kết thúc hoạt động này. 
- GV tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi “ Du hành vũ trụ”
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm:
+Nhóm 1 : Tìm hiểu về Mặt Trời.
+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về Mặt Trăng.
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về các vì sao.
- Giáo viên phát cho học sinh một kịch bản để tham khảo , học sinh có quyền sáng tạo riêng dựa trên kiến thức đã học .
 *Một số gợi ý:
 +Cảnh 1: Hai học sinh ngồi trên tàu vũ trụ nhìn ra ngoài , phía xa có Mặt Trăng.
 HS 1:Nhìn kìa, chúng ta đang đến gần một vật trông như quả bóng khổng lồ.
 HS 2: A ! Mặt Trăng đấy!
+Cảnh 2: Con tàu đưa 2 học sinh đến gần Mặt Trăng hơn.
*Mặt Trăng: Chào các bạn , mời các bạn xuống chơi 
*HS 1: Chào bạn nhưng bạn có nóng như Mặt Trời không?
*Mặt Trăng: Các bạn đừng lo, tôi không tự phát ra ánh sáng và cũng không toả ra được sức nóng giống như Mặt Trời đâu.`
*HS 2: Thế sao nhìn từ Trái Đất tôi thấy bạn sáng thế?
*Mặt Trăng: Bạn hãy chơi trò chơi “Tại sao trăng sáng”, Bạn sẽ tự trả lời được câu hỏi đó. Chúc các bạn vui vẻ.
- Dựa vào hướng dẫn , các nhóm sẽ phân vai và hội ý về lời thoại để đóng vai.
- Các nhóm lần lượt trình bày trước lớp, giáo viên khen sự sáng tạo của học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn HS về ôn bài. 
- 2 em trả lời.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Mỗi nhóm cử 1 nhóm trưởng để điều hành hoạt động
- Các nhóm thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh cùng giáo viên nhận xét và đánh giá.
- Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn trò chơi.
.
- Các nhóm thảo luận và phân vai.
- 2,3 nhóm lên trình bày.
Thủ công
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I. Mục tiêu :
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kỹ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩmthủ công đã học.
- HS khéo tay: làm được ít nhất 2 sản phẩm, có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học :
 Các hình mẫu của bài 25, 26, 27, , 32 để HS xem lại.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
2. Thực hành.
 - HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm đã làm giờ trước nếu chưa làm xong. Những HS đã làm xong sản phẩm giờ trước GV cho các em tiếp tục chọn sản phẩm khác để tự làm.
 - HS thực hành tự chọn 1 trong những ND đã học để làm 1 sản phẩm và tự trang trí cho đẹp.
 - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
3. Đánh giá.
 - HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
 - Quan sát bình chọn sản phẩm đẹp.
 - Tuyên dương HS, nhóm có sản phẩm đẹp.
4. Củng cố, dặn dò.
 Nêu ND ôn tập.
******************************************************************
 xác nhận của Ban giám hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi 1 lop 2 tuan 34.doc