Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2011

 Tiết 2.Toán:(Tiết 6)

 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần

được hình thành

- Biết các hàng:đơn vị, chục,trăm, hàng nghìn, chục nghìn. - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

I. Mục tiêu :

- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.

- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.

- HS khá giỏi làm được cả bài 4.

II. Đồ dùng :

_Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .

III. Các HĐ dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 2 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2:
 Ngày soạn: 11/9/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 12/9/2011
Tiết 1.Chào cờ: 
 Tập trung trên sân trường .
 Tiết 2.Toán:(Tiết 6)
 Các số có sáu chữ số.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết các hàng:đơn vị, chục,trăm, hàng nghìn, chục nghìn...
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
I. Mục tiêu :	
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- HS khá giỏi làm được cả bài 4.
II. Đồ dùng :
_Kẻ sẵn bảng trang 8 trên giấy khổ to, thẻ số .
III. Các HĐ dạy - học:
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
10 đv = 1 chục 
10 chục = 1 trăm 
10 trăm = 1 nghìn 
10 nghìn = 1 chục nghìn 
- 10 lần
10 chục nghìn = 100 nghìn 
1 trăm nghìn viết 100 000 
- Quan sát . 
- 4
- 3
- 2
- 5 
- 1
- 6 
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 
5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị .
- 432 516
- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp 
- Từ hàng cao đến thấp 
- 1 HS lên viết số 
- 1HS lên đọc số 
- 6 chữ số 
- NX sửa sai 
- 523 453
Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba .
- 1HS nêu 
- Làm bài tập vào SGK
- Đọc bài tập 
- Đọc số 
- Làm vào vở . 2HS lên bảng 
- NX sửa sai
- 1HS nêu
- Làm vào vở . 2 HS lên bảng
a Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115
b Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu : 723 936 
- GV chấm một số bài 
1.Ôn bài cũ : Hs lên bảng
a +56 nếu a =50 thì a +56 = 50 +56 = 106
97 – b nếu b = 90 thì 97- b = 97- 90 =7 
2.Phát triển bài:
a-Giới thiệu bài.
b-HD tìm hiểu bài
a.Ôn về các hàng đv,chục ,trăm, nghìn ,chục nghìn
10 đ v = ? chục 
10 chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
10 nghìn = ? chục nghìn 
? Hai đơn vị đứng liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?
b Hàng trăm nghìn :
10 chục nghìn = ? trăm nghìn 
1 trăm nghìn viết ntn?
c. Viết, đọc số có 6 chữ số :
- Treo bảng ghi sẵn các hàng. GV gắn các thẻ số 100 000,10 000,....10, 1 lên các cột tương ứng .
? Đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn?
? Có bao nhiêu chục nghìn?
? Có bao nhiêu nghìn?
? Có bao nhiêu trăm?
? Có bao nhiêu chục?
? Có bao nhiêu đơn vị?
- HS trả lời GV gắn kết quả đếm xuống cuối bảng như SGK .
? Số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn ...bao nhiêu đơn vị?
Căn cứ vào các hàng, lớp của số GV viết số
- Gọi HS đọc số 
? Nêu cách viết số?
? Nêu cách đọc số?
- GV lập thêm số 327 163 tương tự VD trên 
? Số trên là số có ? Chữ số?
3.Thực hành :
Bài 1(T9):
a. Cho HS phân tích mẫu 
b. Nêu kết quả viết vào ô trống ?
-Đọc số 
Bài 2(T9): ? Nêu yêu cầu?
- Nhận xét 
Bài3 (T10): ?Nêu yêu cầu?
- Nhận xét .
Bài 4(T10): ? Nêu yêu cầu?
3.Kêt luận:- Hàng cao nhất của số có 6 chữ số là hàng nào?
 NX giờ học.
- Học bài,chuẩn bị bài sau
Tiết 2.Tập đọc:	 
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp )
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối.
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị nhà Trò yếu đuối.
 Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
- HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được vì sao lựa chọn.
II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ SGK.
 - Bảng phụ viết câu, đoạn cần HD đọc 
III. Các HĐ dạy và học	
1.Giới thiệu bài:
-Ôn bài cũ:
 - Đọc bài mẹ ốm : 2 HS lên bảng, GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 - Nêu ND bài học.
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
- 1HS khá đọc bài
 - 3đoạn 
 Đoạn 1: 4 dòng đầu 
 Đoạn 2: 6 câu tiếp theo 
 Đoạn 3: Phần còn lại 
- Đọc nối tiếp theo đoạn 
- Đọc theo cặp 
- 2HS đọc bài 
- Bọn Nhện 
- Đòi lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt ...
- 1HS đọc đoạn 1
- Bọn Nhện chăng tơ ...hung dữ 
+) ý 1: Cảnh trận địa mai phục của bọn Nhện thật đáng sợ. 
- HS đọc đoạn 2.
- Dế Mèn ra oai vẻ thách thức 
Dế Mèn hỏi : Ai đứng chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện .
Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá ...phanh phách .
+) ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn Nhện .
- 1HS đọc đoan còn lại 
- Dế Mèn thét lên, so sánh bọn Nhện béo .... lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo ...xấu hổ và còn đe doạ chúng .
- Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cuống cuồng chạy dọc, ngang phá hết dây tơ chăng lối .
+) ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn Nhện nhận ra lẽ phải .
- 1 HS đọc 
- Trao đổi theo cặp 
- Em tặng cho Dế Mèn danh hiệu hiệp sĩ .
- HS nêu 
- HS nhắc lại 
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài 
- 1HS đọc đoạn 1.
- Đọc chậm ,giọng căng thẳng, hồi hộp . Nhấn giọng từ : Sừng sững, lủng củng, hung dữ .
- 1HS đọc đoạn 2
- Nhấn giọng : Cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắc.....
- Đoạn tả sự xuất hiện của Nhện cái đọc nhanh hơn.
-1HS đọc đoạn 3
- Giọng hả hê 
- Nhấn giọng : Dạ ran ,cuống cuồng, quang hẳn .
- HS đọc theo cặp 
- Thi đọc diễn cảm 
2.Phát triển bài:
-HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
*Luyện đọc :
? Bài chia làm mấy đoạn?
- Đọc lần 1, sửa lỗi phát âm 
- Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :
Chóp bu, nặc nô
Câu:Mụ Nhện co rúm lại/ rồi cứ rập đầu xuống đất/ như cái chày giã gạo.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
*. Tìm hiểu bài :
? Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào?
? Dế Mèn gặp bọn Nhện để làm gì?
Dế Mèn đã hành động NTN để trấn áp bọn Nhện, giúp đỡ chị Nhà Trò. Chúng ta cùng tìm hiểu bài 
? Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ NTN?
Đọc đoạn 1 em hình dung ra cảnh gì?
- GV tiểu kết chuyển ý .
? Đứng trước trận địa mai phục của bọn Nhện Dế Mèn đã làm gì?
?Đoạn 2 ý nói gì?
? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn Nhện phải sợ ?
? Sau khi nhận ra lẽ phải nbọn Nhện đã hành động ntn?
? Đoạn 3 ý nói gì?
- Câu hỏi 4 SGK 
? Nội dung chính của đoạn trích là gì? 
- GVghi ND lên bảng .
c- HD đọc diễn cảm :
? Đoạn 1 bạn đọc với giọng ntn?
? Đoạn 2 bạn đọc NTN? Nhấn giọng ở từ ngữ nào?
? Bạn đọc nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giọng đọc ra sao?
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
"Từ trong hốc đá ...các vòng vây đi không? "
- GV đọc mẫu 
3.kêt luân: Dế Mèn có tấm lòng như thế nào
 NX giờ học.
- CB bài : Truyện cổ nước mình
Tiết4.Đạo đức:(Bài 2) 	
Trung thực trong học tập (T 2)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết trung thực trong học tập, nhận biết những hành vi trung thực
 - Nhận thức được :- Cần phải trung thực trong HT .
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong HT nói riêng .
- Biết trung thực trong HT 
I .Mục tiêu : Học xong bài này HS có khả năng .
1 Nhận thức được :- Cần phải trung thực trong HT 
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong HT nói riêng .
2. Biết trung thực trong HT 
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực trong HT và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong HT 
II. Chuẩn bị :
- SGK. Các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HT
III. Các hoạt động dạy và học:	
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
2 HS lên bảng
- Thảo luận nhóm 4 (5phút )
- Đại diện nhóm báo cáo 
- Chịu điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại 
- Em báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng .
- Em bảo bạn thông cảm ,vì làm như vậy là không trung thực trong HT.
- NX bổ xung 
- HS trình bày 
- HS nêu 
- 1HS đọc bài tập 5
- Thảo luận nhóm 6 (5 phút )
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm 
- HS nêu 
- HS nêu 
- HS liên hệ
1.Giới thiệu bài:
-Ôn bài cũ:
 ? Thế nào là trung thực trong HT?
 ? Trung thực trong HT có ích lợi gì?
 2.Phát triển bài
a Giới thiệu bài.
b Tìm hiểu bài
*HĐ 1: Thảo luận nhóm bài 3(T4)
- Chia nhóm, giao việc 
Em sẽ làm gì nếu :
a. Em không làm được bài trong giờ kiểm tra?
b. Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi?
c. Trong giờ kiểm tra bạn bên cạnh không làm được bài cầu cứu em?
* HĐ2:Trình bày tư liệu đã sưu tầm (Bài 4-SGK).
- Em hãy kể lại những mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong HTmà em biết?
- Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó?
- GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương trung thực trong HT. Chúng ta cần HT các bạn đó.
* HĐ3: Trình bày tiểu phẩm (Bài5)
- Chia nhóm, giao việc 
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem?
 ? Nếu em ở tình huống đó em có, em có hành động như vậy không ? Vì sao? 
3.kêt luận: Thế nào là trung thực trong học tập?
 Nhận xét giờ học.
- Thực hiện ND bài thực hành 
 Ngày soạn:12/9/2010
 Ngày giảng:Thứ ba 13/9/2011
Tiết 1.Toán:( Tiết 7) 
 Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số.
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
I. Mục tiêu:
Giúp HS luyện viết và đọc số có tới 6 chữ số (cả các trường hợp có các chữ số 0)
- HS khá. giỏi làm được các ý còn lại của BT3, 4.
II. Các hoạt động dạy và học:
 Hoạt động của học sinh
 Hoạt động của giáo viên
Tiết4.Luyện từ và câu:
 Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết tìm các từ ngữ thông qua chủ điểm, làm được bài tập đặt câu.
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm ”Thương người như thể thương thân” ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng ” nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. 
I. Mục tiêu :
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm ”Thương người như thể thương thân” (BT1, BT 4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng ” nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2 ,BT 3).
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4.
II. Đồ dùng :
- Bút dạ ,bảng phụ kẻ sẵn cột a,b,c,d,ở BT1.
- Kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 2
III. Các hoạt độn ... hấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
- Câu b:Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế mèn . ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
- Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ ràng những điều kì lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước nấu tinh tươm...
? Nêu TD của dấu hai chấm ? 
3. Phần ghi nhớ:
- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ.
*. Phần luyện tập. 
Bài 1( T23)
* Lời giải: 
- Câu a: + Dấu hai chấm thứ nhất ( Phối hợp với gạch đầu dòng có TD báo hiệu câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật" tôi" người cha 
	+ Dấu hai chấm thứ 2 ( Phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo .)
- Câu b: Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước. Phần đi sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì ?
Bài 2 ( T23)
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập , lớp đọc thầm.
- GV nhắc : Để báo hiệu lời nói của nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với " " hoặc dấu gạch đầu dòng ( Nếu là những lời đối thoại )
- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng dấu hai chấm.
? Giải thích tác dụng của dấu hai chấm?
3.Kết luận: Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
 Nhận xét giờ học.
- Về ôn bài, chuẩn bị tiết sau
- 2 HS nối tiếp đọc ND bài tập 1( mỗi em 1 ý)
- Hs đọc lần lượt từng câu văn, thơ 
NX về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó
3 HS đọc ghi nhớ 
- 2 HS nối tiếp đọc bài tập 1 mỗi em đọc 1 ý 
- Đọc thầm đoạn văn trao đổi về TD của dấu hai chấm
- HS viết đoạn văn vào vở 
- Đọc BT
.
 Ngày soạn: 15 / 9 / 2011 
 Ngày giảng:Thứ sáu 16/9/2011
Tiết 3.Thể dục:(Tiết 4)
 Động tác quay sau, Trò chơi" Nhảy đúng, 
nhảy nhanh".
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái, đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
I. Mục tiêu:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái, đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
I. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: CB 1 cái còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III. ND và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến, ND và yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
Khởi động xoay các khớp
- Trò chơi'' Diệt con vật có hại".
2. Phần cơ bản:
a) Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
- Lần 1-2 GV điều khiển.
- Tập theo tổ.
- GV nhận xét, sửa sai.
b- Học ĐT quay sau.
- GV làm mẫu ĐT quay sau.
- 3HS tập thử.
 NX sửa sai.
- Cả lớp tập. GV điều khiển.
- Tập theo tổ cán sự điều khiển. NX, sửa sai.
b) Trò chơi vận động:
- Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh
- Gv nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi.
- GV làm mẫu cách nhảy.
- Tổ 1 chơi thử.
- Cả lớp chơi.
- Thi đua chơi.
- NX, tuyên dương tổ thắng cuộc
3/ Phần kết thúc:
- Hát bài: Bài ca đi học + vỗ tay
- Hệ thống bài học.
? Hôm nay học bài gì?
- NX. BTVN ôn ĐT quay sau
6'
10-12 
 2lần 
8'
 2 lần
6-8
4-6' 
Đội hình nhận lớp: 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- GV điều khiển.
- HS thực hành chơi.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
- HS nêu.
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
Tiết 2.Toán:(Tiết 10)
 Triệu và lớp triệu
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết các số có 6 chữ số. Biết các hàng và các lớp.
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
I.Mục tiêu: 
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. Đồ dùng: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung.
III.Các HĐ dạy - học:
 . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: GV ghi số: 653720
 YC học sinh đọc số , nêu rõ từng cs thuộc hàng nào , lớp nào?
 ? Lớp ĐV gồm hàng nào? Lớp nghìn gồm hàng nào ?
2.Phát triển bài:
 a-Giới thiệu bài.
 b-Hướng dẫn học sinh
*. Giới thiệu lớp triệu: gồm các hàng: triệu , chục triệu, trăm triệu
- GV đọc 
Một nghìn , mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- GV giới thiệu 
Mười trăm nghìn gọi là một triệu . Một triệu viết là: 1 000 000
? số 1 000 000có ? chữ số không ?
- 10 000 000 gọi là 1 chục triệu 
- 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu 
* Hàng triệu, hàng chục triệu , hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu 
? Lớp triệu gồm hàng nào?
? Nêu các hàng , các lớp từ bé đến lớn ? 
*.Thực hành. 
Bài 1( T13). ? Nêu YC?
HS lên bảng,NX, đánh giá
- 1Hs lên bảng viết 
 Lớp viết nháp
1000 , 10 000 , 100 000 ,
 10 000 000 
Số 1000 000 
có 6 chữ số 0
- ghi số 100 000 000
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- Hàng đơn vị , hàng chục ......
hàng trăm triệu. 
- Lớp đơn vị , lớp nghìn, lớp triệu 
- Hs làm miệng 
- 1 triệu, 2 triệu , 3 triệu ...
10 triệu 
- HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
Bài 2( T13) ? NêuYC? 
5 chục triệu 	3 chục triệu 	4 chục triệu 
50 000 000	30 000 000	40 000 000
9 chục triệu 	7 chục triệu 	8 chục triệu 
90 000 000	70 000 000	80 000 000
6 chục triệu 	2 trăm triệu 	3 trăm triệu 
60 000 000	200 000 000	300 000 000
1 trăm triệu 
100 000 000
Bài 3( T13) Nêu YC?
Mười lăm nghìn: 15 000 - có 5 cs , có 3 cs 0
Ba trăm năm mưoi: 350 - có 3 cs , có 1 cs 0
Sáu trăm 	 : 600 - có 3 cs , có 2 cs 0
Một nghìn ba trăm : 1300- có 4 cs , co 2 cs 0
Măm mưoi nghìn : 50 000- có 5 cs, có 4 cs 0
Bảy triệu: 7 000 000- có 7 cs , có 6 cs 0
Ba mươi sáu triệu: 36 000 000- có 8 cs , có 6 cs 0
Chín trăm triệu : 900 000 000- có 9 cs , có 8 cs 0
 3.Kết luận: Hôm nay học bài gì ?
 Lớp triệu gồm hàng nào?
 Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
Tiết 3.Tập làm văn:(Tiết 4)
 Tả ngoại hình của nhân vật
 trong bài văn kể chuyện.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên .
 . 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1 mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
II.Đồ dùng: 
	Phiếu viết YC của BT1
	Bảng phụ viết đoạn văn của Vũ Cao 
III. Các HĐ dạy – học:
 1.Giới thiệu bài: 
*Ôn bài cũ: ? Khi kể chuyện cần chú ý điều gì? 
- Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
 (Hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật)
 2.Phát triểnbài:
 a- Giới thiệu : Ghi đầu bài
 b-Tìm hiểu bài.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Phần nhận xét 
- Yêu cầu: Ghi vắn tắt vào vở đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò. Sau đó suy nghĩ trao đổi với các bạn để TLCH2
 * GV chốt: ý 1
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như 
mới lột 
- Cánh : Mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , rất yếu, chưa quen mở.
- Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng 
* ý 2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương , dễ bị bắt nạt
*Ghi nhớ:
*Phần luyện tập:
Bài 1( T24)
 a, Phần gạch chân SGK
Trả lời câu hỏi 
? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? 
b, Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu , chiếc quần chỉ dài đến gần đầu gối cho ta thấy chú bé là con của một gia đình nông dân nghèo. quen chịu đựng vất vả.
- Hai túi áo bễ trễ xuống .....quá thấy chú bế rất hiếu động , đã từng đựng nhiều đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong túi áo , cũng có thể thấy chú bé dùng túi áo để đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc 
- Bắp chân luôn động đậy đôi mắt sáng và sếch cho biết chú rất nhanh nhẹn hiếu động, thông minh và gan dạ.
Bài tập 2( T24)
? Nêu yêu cầu?
- GV nhắc: có thể kể 1 đoạn truyện, kết hợp tả ngoại hình bà lão , hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện
3.Kết luận: - ? Hôm nay học bài gì ?
? Muốn tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Khi tả chú ý đặc điểm ngoại hình tiêu biểu . Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm cho bài viết dài dòng , nhàm chán, không đặc sắc.
 Nhận xét giờ học.
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
3 Hs nối tiếp đọc BT 1,2,3
- Lớp đọc thầm
- Làm vào vở 
- 3 HS làm việc trên phiếu
- NX, sửa sai
- 5 Hs đọc ghi nhớ 
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch chân những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc 
- 1 HS lên bảng gạch 
- NX bổ xung
- Quan sát tranh minh hoạ 
- Trao đổi theo cặp.
- 3 học sinh trình bày
- NX, bổ xung
 ( tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt , đầu tóc,trang phục ,cử chỉ )
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
GV cho các tổ trưởng nhận xét.
Lớp trưởng nhận xét.
GV nhận xét chung.
+ Đây là tuần thứ hai của năm học, các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô , em nào có ý kiến gì?( HS phát biểu).
III/ Phương hướng tuần 3:
Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
Nghỉ học có lí do.
Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai, thứ sáu
Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
Lớp nhất trí cho biểu quyết.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan2lop4_1.doc