Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 (chi tiết)

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 (chi tiết)

Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Mục tiêu

- Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.

- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phảy thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5

- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.

II. Chuẩn bị:

- Giáo vên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 + Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- Học sinh: Sách giáo khoa

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần thứ 30 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 30	 
Môn : Tập đọc	 
Lớp : 2
Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phảy thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5
- HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.
II. Chuẩn bị:
- Giáo vên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 + Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 hs đọc bài Cây đa quê hương và trả lời câu hỏi sgk.
- Nhận xét
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Gv đọc mẫu và giới thiệu giọng đọc
* Đọc nối tiếp câu ( 2 lần)
+ Luyện phát âm tiếng khó: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ 
* Đọc nối tiếp đoạn
- Luyện đọc câu dài
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
+ Gv đọc mẫu, yêu cầu hs tìm chỗ ngắt nghỉ
 - 1HS đọc chú giải
* Luyện đọc nhóm đôi
* Thi đọc 
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét
* Cả lớp đọc đồng thanh
- Lắng nghe
* hs đọc nối tiếp câu
+ Cá nhân, cả lớp đọc.
* 4 hs đọc
+ Lắng nghe, phát hiện chỗ ngắt nghỉ
+ Đọc chú giải.
- Đọc theo nhóm đôi
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét
- Đọc đồng thanh cả lớp
Tiết 2
c. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi:
P Câu hỏi 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- GV nhận xét.
- Ý đoạn 1 nói gì ?
GV chốt ý.
P Câu hỏi 2 : Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
P Câu hỏi 3 : Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
P Câu hỏi 4 : Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
P Câu hỏi 5 : Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- HS đọc bài và trả lời:
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa
- HS nhận xét
- Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ, đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, chu đáo.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 để trả lời.
 + Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô. 
- HS nhận xét.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi, dũng cảm nhận lỗi. 
+ Vì Tộ chăm ngoan.
d. Luyện đọc lại
- Cho hs đọc phân vai
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- Đọc
- Nhận xét, bình chọn
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- H: Câu chuyện này cho em biết điều gì?
- Gv chốt: Tình bạn thật đáng quý, chúng ta phải biết trân trọng tình bạn. Đồng thời, ta hãy cố gắng để trở thành những người bạn tốt của nhau 
- Dặn HS chuẩn bị kĩ cho bài kể chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Đọc
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở, học tập thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà, dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 30	 
Môn : Toán	 
Lớp : 2
Bài: Ki-lô-mét
I. Mục tiêu :
 - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị kilômet với đơn vị mét.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc với với số đo theo đơn vị km.
 - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
 - Bài tập cần làm : 1; 2; 3.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bản đồ Việt Nam. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
( 4 phút)
- Bài cũ : Mét.
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ?	 1 m = . . . dm cm = 1 m
 1 m = . . . cm dm = 1 m
 - Nhận xét cho điểm	
- 2 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. 
- Lắng nghe
2. Giới thiệu ki- lô - mét (8 phút)
- Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là kilômet.
- GV ghi bảng : Kilômet kí hiệu là km.
 - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
 - Viết lên bảng: 1km = 1000 m
 - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- Lắng nghe
- Một số HS đọc.
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
(20 phút) 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
- Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
- HS làm bài:
1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10 dm 10 dm = 1m
1m = 100 cm 10cm = 1dm
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
4. Củng cố, dặn dò
( 2 phút)
 - Kilômet kí hiệu là gì ?
 - 1km bằng bao nhiêu mét ?
 - Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Cần Thơ đến TPHCM 
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 30	 
Lớp : 2
TOÁN (TC) : ÔN: KI –LÔ-MET.
I.Mục tiêu:
-Giúp HS củng cố kiến thức đã học về đơn vị đo Kilômet.
-Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo và giải toán.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài ôn
2.HD ôn
Bài 1: Điền dấu >;<;=
 1k m 100m 55 m + 35 m 100m
100cm 10 m 10 m + 8m 1km
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 C
 27km 
 16km 16km E
 14 km
 A B D
Quảng đường từ A đến B dài ..............km
Quảng đường từ B đến C dài ..............km
Quảng đường từ C đến D dài ..............km
Quảng đường từ D dến E dài :............km
Bài 3: Viết dài hơn hoặc ngắn hơn vào chỗ chấm thích hợp:
a.Quảng đường Từ Hà Nội đến Hải Phòng...........quảng đường từ Hà Nội đến Vinh.
b. Quảng đường từ Hà Nội đến Lạng Sơn........
quảng đường từ TP Hồ Chí Minh đến đến Cần Thơ.
- Chấm, chữa bài
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà tiếp tục ôn bài về km.
- 4HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nêu miệng
- Lớp nhận xét
- HS xem SGK.
- HS nêu miệng
- Lớp làm vở
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 30	 
Môn : Toán	 
Lớp : 2
Bài: MI – LI - MÉT
I. Mục tiêu :
 - Biết Mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi-li-mét.
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với xăng-ti-mét, mét.
 - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm, trong một số trường hợp đơn giản.
 - Bài tập cần làm 1, 2, 4.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Thước kẻ HS có chia vạch milimet. 
 - HS: Thước kẻ có chia vạch milimet.
III. Các hoạt động :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
( 4 phút)
Bài cũ : Kilômet.
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
 Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267km . . . 276km
	324km . . . 322km
	278km . . . 278km
 - Nhận xét cho điểm .
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
2. Giới thiệu mi - li - mét (8 phút)
- Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
 - Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
 - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet viết tắt là: mm
 - 10mm có độ dài bằng 1cm.
 - Viết lên bảng: 10mm = 1cm.
 Hỏi: 1 mét bằng bao nhiêu xăngtimet?
 - 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm, từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
 - Viết lên bảng: 1m = 1000mm.
 - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
- Lắng nghe
- Được chia thành 10 phần bằng nhau.
- Cả lớp đọc milimet viết tắt là: mm.
- Cả lớp đọc: 10mm = 1cm.
- 1m bằng 100cm.
- Cả lớp đọc: 1m = 1000mm.
- Một số HS đọc.
3. Hướng dẫn hs làm bài tập
(20 phút) 
P Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - Yêu cầu HS đọc lại bài làm, sau khi đã hoàn thành.
P Bài 2:
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự trả lời câu hỏi của bài.
 - Nhận xét cho điểm.
P Bài 4:
 - Tổ chức cho HS thực hành đo bằng thước để ước lượng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
1cm = 10 mm
1m = 1000 mm
1000mm = 1m
10mm = 1cm
5cm = 50 mm
3cm = 30 mm
- Nhận xét bổ sung.
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
- HS thực hành đo bằng thước rồi nêu kết quả.
a) Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 mm
b) Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 mm.
c) Chiều dài chiếc bút chì là 15 cm.
4. Củng cố – dặn dò
- 1cm = mm? ; 1m = mm?
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 30	 
Môn : Chính tả	 
Lớp : 2
Bài: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu :
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. 
 - Làm được BT(2) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ chép sẵn BT2a.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
( 4 phút)
- Giáo v ...  3 trăm , 7 chục và 5 đơn vị.
 - HS phân tích số :
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
 - HS phân tích :
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
b. Hướng dẫn hs làm bài tập
(13 phút) 
* Luyện tập :
Bài 1: Viết số theo mẫu .
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở .
 - GV nhận xét sửa sai . 
vở bài tập .
Bài 2 : Viết các số : 271 ; 978 ; 835 ; 509 theo mẫu .
271 = 200 + 70 + 1 
 - GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 3: Tìm tổng tương ứng với số nào trong các số sau :975 ; 731 ; 980 ; 505 ; 32 ; 842 .
 + Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với số nào ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để KT.
- HS đọc yêu cầu .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
978 =900 + 70 + 8
835 = 800 + 30 + 5 
509 = 500 + 9 
- HS đọc yêu cầu .
- HS lên bảng nối , lớp làm vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò
( 4 phút)
-Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 326 ; 405 ; 860 .
 - GV nhận xét sửa sai . 
-Về nhà học, xem trước bài: “ Phép cộng (không nhớ ) trong phạm vi 1000. 
 - Nhận xét tiết học.
- HS làm bài.
- Vài HS viết.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần	: 5	 
Môn : Luyện từ và câu	 
Lớp : 2
Bài: TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của các cháu thiếu nhi đối với Bác(BT1); biết đặt câu với từ tìm được ở BT1 (BT2).
 - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn(BT3).
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
 -Bút dạ , giấy.
III. Tiến trình dạy học
Tiến trình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
( 4 phút)
- GV gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng bộ phận .
 - Đặt câu và trả lời có cụm từ “Để làm gì ?”.
 - Nhận xét ghi điểm.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
( 1 phút)
- Giới thiệu trực tiếp vào bài
- Lắng nghe
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
( 28 phút)
Bài1 :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu : 
Nhóm 1, 2 tìm các từ mục a 
Nhóm3, 4 tìm các từ mục b . 
a. Nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.VD : Thương yêu.
b. Nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt câu với từ em vừa tìm được ở bài 1 
GV nhận xét sửa sai . 
+ Khi viết chữ đầu câu ta viết như thế nào ? Cuối câu phải làm gì ?
Bài 3 :Ghi lại hoạt động trong mỗi bức tranh bằng một câu .
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
- GV nhận xét sửa sai . 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán giấy trên bảng, sau đó đọc to các từ tìm được.
Ví dụ: 
a) yêu, thương, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc, chăm chút, chăm lo,
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, 
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đặt câu theo cảm nhận của mình 
VD :Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi. 
 - Chữ đầu câu phải viết hoa và cuối câu phải ghi dấu chấm .
 - HS đọc yêu cầu .
+ Tranh 1 : Các cháu thiếu nhi vào lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác.
 + Tranh 2 : Các bạn thiếu nhi dâng hoa trước tượng đài Bác Hồ.
 + Tranh 3 : Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu nhi tham gia Tết trồng cây.
3. Củng cố, dặn dò
( 2 phút)
- Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi?
 + Đặt câu với từ biết ơn .
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
- HS tìm và nêu.
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
I. Mục tiêu :
 - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 - Biết cách cộng nhẩm các số tròn trăm.
 - Bài tập cần làm : 1(cột 1,2,3); 2a); 3.
II. Chuẩn bị :
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 = 253.
b) Đi tìm kết quả.
Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. 
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – dặn do :
Nhận xét tiết học.
Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép cộng 326+253.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
+253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	Cộng chục với chục: 
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
Tập làm văn
Nghe – trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu :
 Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyênh Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : 
Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
Cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn do :
Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
Quan sát.
Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc trong SGK.
Quan sát, lắng nghe. 
Bác và các chiến sĩ đi công tác.
Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 30 CKT.doc