Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 15 năm 2012

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 15 năm 2012

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.

 -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các câu hỏi trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Từ ngày 26/11 đến 2/12/2012
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
26/11
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
43
44
71
15
15
Hai anh em
Hai anh em
100 trừ đi một số
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
Chào cờ đầu tuần
Ba
27/11
K. chuyện 
Toán
Chính tả
TNXH
15
72
29
15
Hai anh em
Tìm số trừ
Hai anh em
Trường học
Tư
28/11
Thể dục
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Thủ công
29
45
73
15
15
Đi thường theo nhịp.Bài thể .Trò chơi “Vòng tròn” (GVC)
Bé Hoa
Đường thẳng
Ôn tập 2 bài hát:Chúc mừng sinh nhật, Cộc cách tùng cheng.
Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Năm
29/12
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
15
74
15
15
Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu Ai thế nào?
Luyện tập
Chữ hoa N
Tập vẽ cái Cốc (cái Li) theo mẫu.
Sáu
30/12
Thể dục
Chính tả
Toán
TLVăn
SHTT
30
30
75
15
15
Đi thường theo nhịp.Bài TD.Trò chơi “Vòng tròn” (GVC)
Bé Hoa
Luyện tập chung
Chia vui.Kể về anh chị em.
Sinh hoạt lớp 
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Tập đọc:
HAI ANH EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩa của nhân vật trong bài.
 -Hiểu ND:Sự quan tâm lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các câu hỏi trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu:
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Tuần trước các em đã học những bài tập đọc nói về tình cảm giữa người thân trong gia đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
- Hát
- 2 HS đọc và TLCH. 
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. 
- HS LĐ các từ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu:
 + Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.//
	 + Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 + công bằng, kì lạ.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Người em nghĩ gì và đã làm gì?
 + Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
 + Mỗi người cho thế nào là công bằng?
 + Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
 + Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em.
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
 GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Chuẩn bị: Bé Hoa.
 - Dặn HS về nhà đọc lại bài.
HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng. Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Chia cho anh phần nhiều. Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- Các nhóm TL tự phân vai: (Người dẫn chuyện, người anh và người em.) thi đọc toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.
Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau
 ************************************************
Toán :
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số có một hoặc hai chữ số 
 -Biết cách tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
 -Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2(cột 1).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
v Hoạt động 1: Phép trừ 100 – 36
- Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
 + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
 + Viết lên bảng 100 – 36.
 Yêu cầu HS nêu cách đặt tính rồi tính.
+ Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
v Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5
Tiến hành tương tự như trên
v Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1/71:Tính
GV yêu cầu HS nêu cách tính 
GV nhận xét
Bài 2/71: Tính nhẩm
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV HD mẫu.
 + Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
 + 100 là bao nhiêu chục?
 + 20 là mấy chục?
 + 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
 + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
- GV nhận xét.
Bài 3(HSG)
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Chuẩn bị: Tìm số trừ.
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS Đặt tính rồi tính:
35 - 8 ; 57 - 9 ; 63 - 5 ; 72 – 34
 - Lớp nhận nhận xét.
- 
- Nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép trừ 100 – 36.
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn - 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
1 trừ 1 bằng 0, viết không
Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Tính từ phải sang trái
- HS làm bài BC.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS đọc: 100 - 20
- Là 10 chục.
- Là 2 chục.
- Là 8 chục.
- 100 trừ 20 bằng 80.
- 3 HS lên bảng làm.
- HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn trên bảng, tự kiểm tra bài của mình.
 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40,
 100 – 10 = 90
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng 30.
 **********************************************
 Đạo đức(T15): GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T2)
I. MỤC TIÊU:
 -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu câu hỏi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 + Em cần phải giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp? 
 + Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp, ta phải làm sao?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
 - Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống trong phiếu.
 Tình huống 1 – Nhóm 1
 + Giờ ra chơi bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng que kem ngay giữa sân trường.
Tình huống 2 – Nhóm 2
 + Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm và quét dọn, lau bàn ghế sạch sẽ.
Tình huống 3 – Nhóm 3
 + Nam vẽ rất đẹp và ham vẽ. Cậu đã từng được giải thưởng của quận trong cuộc thi vẽ của thiếu nhi. Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học.
Tình huống 4 – Nhóm 4
 + Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp. Hai bạn thích lắm, chiều nào hai bạn cũng dành một ít phút để tưới và bắt sâu cho hoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến và gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế.
* Kết luận:
- Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
v Hoạt động 2: Ích lợi của việc giữ trường lớp sạch đẹp.
- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- Nhận xét HS chơi.
* Kết luận:
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại nhiều lợi ích như:
 + Làm môi trường lớp, trường trong lành, sạch sẽ.
 + Giúp em học tập tốt hơn.
 + Thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp.
 + Giúp các em có sức khoẻ tốt.
v Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
- Cách chơi: Đại diện các nhóm thay nhau làm 1 hành động cho các nhóm đoán tên. Các hành động phải có nội dung về giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đoán đúng được 5 điểm. Sau 5 đến 6 hành động thì tổng kết. Đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Chuẩn bị: Giữ gìn, trật tự vệ sinh nơi công cộng
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
- Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng, không vứt rác lung tung, làm bẩn sân trường.
- Bạn Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
- Bạn Nam làm như thế là sai. Bởi vì vẽ như thế sẽ làm bẩn tường, mất đi vẻ đẹp của trường, lớp.
- Các bạn này làm như thế là đúng. Bởi vì chăm sóc cây hoa sẽ làm cho hoa nở, đẹp trường lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Tự liên hệ bản thân: Em (hoặc nhóm em) đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp, những việc chưa làm được.
- Có giải thích nguyên nhân vì sao.
- Cả lớp chia làm 3 đội chơi. Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút, ghi được càng nhiều lợi ích của giữ gìn trường lớp sạch đẹp trên bảng càng tốt. Một bạn trong nhóm ghi xong, về đưa phấn cho bạn tiếp theo.
- Đội nào ghi được nhiều lợi ích đúng trong vòng 5 phút, sẽ trở thành đội thắng cuộc.
- Các nhóm TL tìm các hành động giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp tổng kết chọn nhóm thắng cuộc.
******************************* ... 
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- N: 5 li
- g, h : 2,5 li
- t: 2 li
- s, r: 1,25 li
- i, r, u, c, n, o, a : 1 li
- Dấu ngã (~) trên i
- Dấu sắc (/) trên ơ
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
 *************************************************
MĨ THUẬT:
Mĩ thuât ;
VẼ THEO MẪU :VẼ CÁI CỐC
 I Mục tiêu :
 - Hiểu đặc điểm hình dáng một số loại cốc.
 - Biết cách vẽ cái cốc.
 - Vẽ được cái cốc theo mẫu
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Ba cái cốc có hình dáng ,màu sắc khác nhau.
 HS :Vở tập vẽ ,bút chì,bút màu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2. Bài mới: GT bài
 HĐ1:Quan sát nhận xét
GV giới thiệu một số cái cốc thật :
+Em có nhận xét gì về hình dáng của các loại cốc này?
+Nêu tác dụng của cái cốc ?
GV kết luận: Có nhiều loại cốc .Loại cốc nào cũng có miệng,thân,đáy.
HĐ2: Hướng dẫn cách vẽ
GV hướng dẫn cách vẽ cái cốc :
+Vẽ phác hình bao quát
+Vẽ miệng cốc
+Vẽ thân và đáy cốc
GV cho HS xem một số cái cốc và gợi ý các em trang trí
+Trang trí ở gần miệng ,thân hoặc gần đáy
+Trang trí tự do bằng các hình hoa lá. 
HĐ3: Thực hành
- GV hướng dẫn 
HĐ4: Nhận xét, đánh giá - HS trình bày bài vẽ
- GV theo dõi ,nhận xét theo 2 mức độ
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Xem bài học sau
- HS quan sát
- HS nêu 
-HS nêu
-HS quan sát
-HS quan sát
-HS thực hành vẽ vào vở
-HS nhận xét bài vẽ của bạn.
*********************************************************************
 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2012
Chính tả:
BÉ HOA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi .
 -Làm được BT3 a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc. 
 - HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
 + Đoạn văn kể về ai?
 + Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
+ Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn trích có mấy câu?
 +Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
 - GV đọc 
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
GV chấm bài,nhận xét
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 3: - Điền vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: hồng, yêu, ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
-HS soát bài
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở .
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
 ***********************************************
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết tính giá trị các biểu thức số có đến hai dấu phép tính .
 -Biết giải toán với các số có kèm theo đơn vị.
 -Bài tập cần làm:Bài 1,Bài 2(cột 1,3),Bài 3,Bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
 - Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
 - Vẽ đoạn thẳng AB.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới 
Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
v Hoạt động 1: Củng cố về phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 1/75:Tính nhẩm
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
Bài 2/75:(cột 1,3)
Yêu cầu HS nêu đề bài.
 - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
 - Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
Yêu cầu HS làm vào Vở . 
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 32 – 25; 61 – 19; 30 – 6.
Bài 3/75:Tính
Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
Yêu cầu HS theo nhóm đôi`
.
Nhận xét và cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Củng cố về giải bài toán có lời văn.
 Bài 5/75:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
	Đỏ : 65 cm
	Xanh ngắn hơn: 17 cm
 Xanh : ...cm?
GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài cá nhân
- HS nói nhanh kết quả.Nhận xét
16-7=9 12-6=6 10-8=2 13-6=7
11-7=4 13-7=6 17-8=9 15-7=8
14-8=6 15-6=9 11-4=7 12-3=9
- Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
- Từ cột đơn vị (từ phải sang trái).
- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện 2 con tính.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 3 HS lần lượt trả lời.
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
- 42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
- HS làm bài theo nhóm đôi. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 = 34 – 6
 	 = 28
-Đại diện nhóm trình bày - nhận xét
- Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- HS làm bài. Chữa bài.
	Bài giải
 Băng giấy màu xanh dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
-Trình bày-nhận xét
Tập làm văn:
CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết nói lời chia vui(chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp(BT1,BT2).
 -Viết được đoạn văn ngắn kể về anh ,chị em(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
 - HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: QST - TLCH. Viết nhắn tin.
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Dạy học bài mới 
- Giới thiệu: Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
v Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2:
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Chị Liên có niềm vui gì?
 + Nam chúc mừng chị Liên ntn?
 + Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3: Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- GV nhận xét.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
 - Bạn em được cô giáo khen.
 - Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập. 
 - Nhận xét tiết học.
- Hát
- 3 HS đọc. Bạn nhận xét.
- Nói lời chia buồn hay an ủi.
HS đọc yêu cầu
- Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
- Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
- Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài vào vở
- Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
- HS đọc bài làm của mình.
- Bạn nhận xét.
- 
Hoạt động tập thể tuần 15 
I. MôC TI£U:
	- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao nhi ®ång. HS tù qu¶n tèt.
	- §¸nh gi¸, nhËn xÐt c¸c mÆt trong tuÇn
	- Phæ biÕn c«ng t¸c ®Õn, sinh ho¹t tËp thÓ vui ch¬i.
	- RÌn tÝnh tù qu¶n, m¹nh d¹n, sinh ho¹t vui vÎ.
II. C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC:
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao:
- GV tæ chøc cho HS sinh ho¹t:
- §¸nh gi¸ cña GV:
* ¦u:- Ổn ®inh nÒ nÕp học tập
 - Häc tËp cã chÊt l­îng, nhiÒu em ®¹t ®iÓm cao, tiÕp thu bµi tèt. 
 - §i häc chuyªn cÇn, t¸c phong gän gµng, không ®i trễ, s¾p hµng ra vÒ t­¬ng ®èi tèt.
 - VÖ sinh líp vµ vÖ sinh khu vùc tèt.
* KhuyÕt:- Đôi lúc còn mất trật tự
 - Tr×nh bµy vë s¸ch cßn bÈn( Sa, Đạt, Lộc. Thiện, Huy)
2- Sinh ho¹t vui ch¬i gi¶i trÝ: ¤n h¸t móa, trß ch¬i, h¸t c¸ nh©n, kÓ chuyÖn....
3- C« phô tr¸ch cã ý kiÕn, dÆn dß:
- ChuÈn bÞ to¸n ë nhµ th­êng xuyªn
- TËp luyÖn chữ viết đẹp
- ¤n chñ ®iÓm, chñ ®Ò h¸t móa, trß ch¬i
- Thùc hiÖn tèt tiÕt sinh ho¹t sao
4- KÕt thóc:
* HS thùc hiÖn tèt tr×nh tù tiÕt sinh ho¹t.
( nh­ c¸c tiÕt tr­íc)
- HS l¾ng nghe- bæ sung
- HS thùc hiÖn «n h¸t móa, trß ch¬i
- HS l¾ng nghe vµ thùc hiÖn
- Sao tr­ëng cho líp ®äc lêi ghi nhí
	Hoạt động tập thể tuần 24
I. MôC TI£U:
	- §¸nh gi¸ c«ng t¸c tuÇn qua vÒ c¸c mÆt ho¹t ®éng.
	- Phæ biÕn c«ng t¸c ®Õn.sinh ho¹t vui vÎ.
II. C¸C HO¹T §éng D¹Y HäC:
Hoat ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1- §¸nh gi¸ c«ng t¸c tuÇn qua
a- Cho c¸c tæ b¸o c¸o :
b- Cho líp trưởng tãm t¸t thµnh tÝch chung
2- Ý kiÕn cña GV:
a- ¦u:- §i häc ®óng giê, chuyªn cÇn...
 - Các tổ trực nhật lớp tốt
 - HÇu hÕt HS chuÈn bÞ bµi tèt.
 - Chữ viết ,trình bày đẹp
b- Tån t¹i: - Tác phong chưa đúng .
3- C«ng t¸c ®Õn:- ChuÈn bÞ bµi tèt ë nhµ h¬n.
4- Sinh ho¹t tËp thÓ: h¸t, móa, kÓ chuyÖn,...
5- KÕt thóc:
- Tæ trưởng tóm t¾t thµnh tích cña tæ.
- HS l¾ng nghe
- HS l¾ng nghe
- HS l¾ng nghe- thùc hiÖn
- HS h¸t c¸ nh©n, kÓ chuyÖn
- C¶ líp h¸t tËp thÓ mét bµi.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2Tuan 15.doc