Tiết 2 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, các tờ giấy bạc
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
TUẦN 32 Thứ hai, ngày 08 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Chào cờ Tập trung dưới cờ ------------------------------------------------------ Tiết 2 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, các tờ giấy bạc - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm BT4 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới v Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. + Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? + Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? +Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả BN tiền? - Gv nhận xét, chốt Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. + Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? - Nêu bài toán: - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài 4. - 1HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TL nhóm 4, đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Mẹ mua rau hết 600 đồng. + Mẹ mua hành hết 200 đồng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. - Nghe và phân tích bài toán. 4p 30p 1p Tiêt 3 + 4 : Tập đọc Chuyện quả bầu I. Mục tiêu - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). - HS khá, giỏi trả lời đựoc CH4. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, BP, tranh - HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Tiết 1 HS GV TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới * Giới thiệu * Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu. - lắng nghe - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 4p 64p Tiết 2: v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? 3. Củng cố – Dặn dò - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Nhận xét tiết học. + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, ...chui ra. + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. .....nhảy ra. + HS kể + HS thi nhau đặt - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. 2p ------------------------------------------------------- Tiết 5: Đạo đức Bảo vệ môi trường I. Mục tiêu - Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp. - Biết bỏ rác đúng nơi qui định II. Đồ dùng dạy học - GV : sọt rác - HS : sọt rác III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới v Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh đang quét dọn vệ sinh” v Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép” Tổ chức đàm thoại: - GV hỏi – HS trả lời: + Trên đường đi học về Nam gặp ai? + Cô giáo có nhận ra Nam không? + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì? + Vì sao Nam được cô giáo khen? + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam? + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì? v Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai. - GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau. + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì? + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra.để dọn vệ sinh lối đi - GV theo dõi HD. - Yêu cầu HS lên sắm vai. GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng trả lời - HS lắng nghe. - HS tự phát biểu ý kiến - HS TL nhóm đôi - Các nhóm xung phong lên sắm vai. - Cá nhân 4p 30p 1p -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 09 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Thể dục Chuyền cầu. TC “Ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, bóng III. Nội dung và phương pháp Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập TG 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường. - Chạy thường và hít thở sâu. * Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. 2/ Phần cơ bản - Ôn "chuyền cầu": Giáo viên nên tên TC, làm mẫu, - Học sinh tự chơi dưới sự quản lý của giáo viên - TC "Ném bóng trúng đích" + GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi. + Gv cho hs chơi thử. + Tổ chức cho hs chơi . 3/ Phần kết thúc - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV 5 p 25p 5 p Tiết 2 : Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. - BT cần làm: BT 1, 3, 5 II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập: + Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng - Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới *Giới thiệu *Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. - Nhận xét, chốt kq đúng Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau? - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - Nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm BC. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - BT yêu cầu chúng ta so sánh số. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC. - Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng giải, lớp làm vở - HS nhận xét 4p 30p 1p Tiết 3: Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn giảng) ---------------------------------------------------- Tiết 4: Kể chuyện Chuyện quả bầu I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (Bt1, BT2). II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tranh - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới *Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. - Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Đoạn 1: + Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? + Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? Đoạn 2: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Cảnh vật xung quanh ntn? + Tại sao cảnh vật lại như vậy? + Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt. Đoạn 3: + Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng? + Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí? + Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì? + Những người nào được sinh ra từ quả bầu? b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. + Phần mở đầu nêu lên điều gì? - Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu. - Cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà kể lại ... ắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. - Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. - HS viết bảng con * Viết: : Quân - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Hs nêu - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở 4p 30p 1p ------------------------------------------------------- Tiết 4: Tự nhiên xã hội Mặt trời và phương hướng I. Mục tiêu - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, tranh - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em? - Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? - Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH: - Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết: - Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không? - Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì? - Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào? - Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời. v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời. - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ. - Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? + Phương Đông ở đâu? + Phương Tây ở đâu? + Phương Bắc ở đâu? + Phương Nam ở đâu? - Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm. v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất. - Giải thích: Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. ”. + Phổ biến luật chơi: - Giải thích bức vẽ: . - GV cùng HS chơi. - GV phát các bức vẽ. - GV yêu cầu các nhóm HS chơi. - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp. 3. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - 3HS trả lời - HS quan sát. - Không thay đổi. Phương Đông và phương Tây - Nam, Bắc. - HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. HS chơi . Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. 4p 30p 1p -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2013 Tiết 1 : Tập làm văn Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc I. Mục tiêu - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP, sổ liên lạc - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài * Các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? + Bạn kia trả lời thế nào? + Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. - Yêu cầu HS TL nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài làm của mình. -1 Đọc yêu cầu của bài. + Cho tớ mượn truyện với! + Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. + Thế thì tớ mượn sau vậy. - HS TL nhóm 4, các nhóm trình bày. - 3 cặp HS thực hành. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. - HS TL nhóm2, Các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm việc. - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. 4p 30p 1p ---------------------------------------------- Tiết 2 : toán Kiểm tra định kì I. Mục tiêu - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Thứ tự các số trong phạm vi 1000 + So sánh các số có 3 chữ số. + Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. + Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ) + Chu vi các hình đã học II. Đồ dùng dạy học - GV : Đề kiểm tra - HS : đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học Bài 1. Số ? 536,..........,538,........,............ 789,..........,790,........,792,......... Bài 2 ( .>,<,= ) 478........748 , 963.......693 , 982.....356 , 799......797 262.........226 . 390......300 + 90 , 129.....100+9 , 345...354 Bài 3.Viết thành tổng trăm, chục, đơn vị 295 =........................................, 369 =........................ 596 = ......................................., 312 =..................... . Bài 4. Đặt tính rồi tính 247 + 652 , 482 + 217 , 986 - 764 , 769 – 546 Bài 5. Tính chu vi hình bên 6cm 4cm 4cm 6cm ------------------------------------------------- Tiết 3 : Chính tả ( nghe –viết) Tiếng chổi tre I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được Bt (2) a, hoặc BT (3) a II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP, - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới * Giới thiệu * Các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. + Đoạn thơ nói về ai? + Công việc của chị lao công vất vả ntn? + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? - Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả - Đọc cho HS viết e) Soát lỗi g) Chấm bài vHoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 3. Củng cố – dặn dò - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - HS đọc. + Chị lao công. + Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. + Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. + Thuộc thể thơ tự do. + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS đọc và viết các từ bên. - HS viết - Đổi vở soát lỗi - Đọc và tự làm bài theo yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lên làm theo hình thức tiếp sức. 4p 30p 1p -------------------------------------------------- Tiết 4 : Luyện từ và câu Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu - Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1) - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng dạy học - GV : SGK, BP, thẻ từ - HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân III. Các hoạt động dạy học GV HS TG 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ. - Chữa, nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Cho điểm HS. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng, lớp viết vào nháp - 1 HS đọc - 2 HS lên bảng thực hiện - HS nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu - 2 nhóm HS lên bảng, - HS chữa bài vào vở. 4p 30p 1p ---------------------------------------------------- Tiết 5 : Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp tuần 32 I. Mục tiêu - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. Chuẩn bị - Ghi chép của cán sự lớp trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần a) Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần. Đánh giá xếp loại các tổ. b) Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. .. 2. Đề ra nội dung, phương hướng, nhiệm vụ tuần tới Phát huy những ưu điểm, thành tích đạt được Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp .................
Tài liệu đính kèm: