Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học B Xuân Phú

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học B Xuân Phú

I. MỤC TIÊU :

 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.

 - Biết tìm một thừa số chưa biết.

 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)

 - Làm được BT 2, 3, 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

 Chuẩn bị một số bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 24 - Trường tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 24 
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU : 
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3)
 - Làm được BT 2, 3, 4.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC 
 Chuẩn bị một số bài tập 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
 Tìm x : x x 3 = 18 ; 2 x x = 14 ; x x 3 = 21
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài .
- Giáo viên hỏi :
+ x là gì trong các phép tính của bài?
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Nhận xét, tuyên dương
*Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 
- Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
- Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn.
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc đề bài và nêu câu hỏi, mời bạn trả lời:
*Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
*Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài.
- Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết quả đúng: 
Tóm tắt
 3 túi : 12 kg gạo
 1túi :.kg gạo ?
Bài giải
Số ki lô gam gạo 1 túi có là:
12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số: 4 kg
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Một em nêu. 
*x là một thừa số trong phép (x)
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
- Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Một vài em nhận xét .
*Viết số thích hợp vào ô trống..
- HS đọc
- 2 em nhắc quy tắc.
- 2 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở 
- Học sinh đổi vở sửa bài . 
- Hai em đọc và nêu câu hỏi mời bạn trả lời .
- Có 12 kg gạo chia đều 3 túi.
- Mỗi túi có bao nhiêu kg.
- 1 học sinh tóm tắt bài, 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở. 
- Đổi vở sửa bài.
TIếNG VIệT
RèN ĐọC hiểu: QUả TIM KHỉ
I. MụC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5) – HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài “Sư Tử xuất quân” :
+Sư Tử muốn giao việc cho thần dân bằng cách nào?
+Voi, Gấu, Cáo, Khỉ được giao những việc gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc 
 *Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Cho học sinh đọc, tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất...
- Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng.
- Giáo viên y/c HS giải nghĩa từ như trong SGK
* Luyện đọc theo nhóm:
- Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc:
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- Giáo viên và HS khác nhận xét tuyên dương.
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
- Giáo viên hỏi : 
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.
- Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
+Còn Cá Sấu thì sao?
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
*Chú ý: 3 HS học hoà nhập không y/c đọc phân vai.
- 2 HS lên bảng đọc và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài, lớp đọc thầm theo. 
- 5 đến 7 học sinh đọc cá nhân, 
- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn .
- Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
THể DụC
TRò CHƠI: KếT BạN
I. MụC TIÊU :
 - Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chay.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Kết bạn”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Phương tiện: 1còi ,kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích.
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai 
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 
- Ôn các động tác: chân, tay, lườn, TD phát triển chung.
2. Phần cơ bản
*Đi nhanh chuyển sang chạy.(3 lần 18-20m)
- GV chỉ cho HS biết: Vạch chuẩn bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch xuất phát .
- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng 
- Trò chơi: “Kết bạn”: GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, Cho HS học vần điệu mới .
- HS đọc vần điệu chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và chơi trò chơi .
- GV theo dõi .
*Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
Cán sự lớp điều khiển.
3. Phần kết thúc.
- Nhảy thả lỏng 
- GV - HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- HS quan sát.
- Học sinh thực hiện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011
CHíNH Tả
QUả TIM KHỉ
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BTVL.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi học sinh lên bảng viết:
+ Le te, long lanh, nồng nàn, lo lắng.
+lướt, lược, trượt, phước.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
 *Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Giáo viên hỏi:
+Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Vì sao cá Sấu lại khóc?
+Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
 *Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ? 
- Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa ?
- Hãy đọc lời của Khỉ.
- Hãy đọc lời của Cá Sấu. 
- Những câu đó được đặt sau dấu gì?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng c, nh , ngh... 
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cá Sấu, nghe, những, hoa quả...
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
 *Viết bài:
- Giáo viên đọc lần lượt từng câu cho HS viết bài vào vở.
 *Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
 *Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài , nhận xét tuyên dương
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Hướng dẫn về nhà làm tiếp bài tập 3 vào vở.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh trả lời .
*Khỉ và Cá Sấu.
*Vì chẳng có ai chơi với nó.
*Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn.
*Đoạn văn có 6 câu.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu .
*Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì tên riêng. 
*Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì những chữ đầu dòng.
*Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?
*Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
*Đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài theo yêu cầu.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 em nêu yêu cầu: Điền s hoặc x vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở luyện.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai .
TOáN 
ÔN : BảNG CHIA 4
I. MụC TIÊU:
 - Lập và nhớ được bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - VL
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng : 
+Tìm x:
 x + 3 = 18 ; 2 + x = 18 ; x x 3 = 27
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa .
+Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này .
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 4?
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành 
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng 
*Bài 2 : 
 - Yêu cầu học sinh đọc đề 
+Bài toán cho biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Chúng ta vừa học bài gì ? Y/c HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp làm vào vở nháp .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính : 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời :
*Có tất cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
- Đọc cá nhân , đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 4.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. 
- 1 em đọc 
- 1 em tóm tắt , 1 em giảI , dưới lớp làm vào vở .
*Có 32 học sinh chia thành 4 hàng.
*Mỗi hàng có mấy học sinh .
*Chúng ta thực hiện phép chia . 
 - 1 em tóm tắt, 1 em giảI, dưới lớp làm vào vở.
- Học sinh sửa bài.
- Hai em đọc bảng chia 4 .
TIếNG VIệT 
LUYệN CHữ HOA: U, Ư
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng (3 lần).
II. Đồ DùNG DạY HọC:
 - Chữ hoa U, Ư đặt trong khung chữ mẫu, có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ.
 - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng.
 - Vở tập viết. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng, cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa .
 *Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải?
- Giáo viên giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
- Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư?
*Viết bảng 
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U, Ư trong không trung, sau đó viết vào bảng con .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng .
- Giảng: Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán và lũ lụt.
 *Quan sát và nhận xét:
- Giáo viên hỏi:
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và cao mấy li ? 
+Các chữ còn lại cao mấy li ?
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ 
Ư và ơ như thế nào?
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
 *Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ: Ươm vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn . 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở theo y/c.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- 2 HS lên bảng lên bảng viết.
- Lớp viết vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- HS q/sát chữ mẫu và trả lời.
*Cao 5 li .
*Gồm 2 nét la nét móc hai đầu và nét móc ngược phải..
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
*Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
*Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Đọc cụm từ: Ươm cây gây rừng .
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Quan sát và trả lời .
+Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng.
*Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
*Các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ.
*Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
- Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
- Học sinh viết theo yêu cầu
Thứ tư ngày 16 tháng 02 năm 2011
TOáN
ÔN: MộT PHầN TƯ
I. MụC TIÊU: 
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần tư”, biết đọc, viết 1/4.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC :
 Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK 
III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến . 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự làm bài . 
- Vì sao em biết hình A đã khoanh vào một phần tư số con thỏ ?
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi nhận biết “Một phần tư” tương tự như trò chơi nhận biết “ Một phần hai” ở tiết 105 .
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc và tổng kết giờ học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau .
 - Học sinh đọc bảng chia 4.
- 1 học sinh đọc đề .
- Học sinh tự làm bài và phát biểu ý kiến .
*Hình nào đã khoanh vào một phần ba số con thỏ?
- HS quan sát và tự làm bài.
TậP LàM VĂN
rèn tập làm văn: Tả NGắN Về LOàI CHIM
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 - Thực hiện viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim em biết.
II.CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về mùa hè. 
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạtđộng 1: Hướng dẫn làm bài tập .
- Để làm tốt đề bài này , khi viết các em cần chú ý 1 số điều sau: Con chim em tả là con chim gì ? Trông nó thế nào ? (Mỏ , đầu , cánh , chân .). Em có biết 1 số hoạt động nào của con chim đó không , đó là hoạt động gì ?
- Yêu cầu học sinh viết vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- 2 em lên bảng đọc bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 HS đọc
- Học sinh tự làm vào vở .
- 3 em đọc bài .
Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011
SINH HOạT CHUYÊN MÔN 
`Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
Mĩ THUậT
Vẽ CON VậT
( Đ/C PHƯƠNG SOạN GIảNG)
THể DụC
ĐI NHANH CHUYểN SANG CHạY TRò CHƠI: KếT BạN 
I. MụC TIÊU :
 - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy.
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “Kết bạn”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh nơi tập .
 - Phương tiện: 1 còi, kẻ các vạch chuẩn bị, xuất phát, chạy, đích .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai 
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp :
- Ôn các động tác: chân, tay, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TDPTC.
2. Phần cơ bản 
+Đi nhanh chuyển sang chạy (3 lần 18-20m)
- GV chỉ cho hs biết: Vạch chuẩn bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch xuất phát .
- Từng đợt chạy xong, vòng sang hai bên, đi thường về tập hợp cuối hàng 
- Trò chơi : Kết bạn GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. Cho hs học vần điệu mới .
- HS đọc vần điệu chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn và chơi trò chơi .
- GV theo dõi .
3. Phần kết thúc
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
- Cán sự lớp điều khiển .
- Nhảy thả lỏng 
- GV- HS hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
HOạT ĐộNG TậP THể
Văn nghệ mừng xuân
I, MụC TIÊU
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên mỗi độ xuân về.
II, CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU
1,Cả lớp hát bài:Nhanh bước nhanh nhi đồng
2, Phụ trách lớp nhận xét sau nghỉ Tết cổ truyền một tuần
- Ưu điểm
- Tồn tại.
3, Văn nghệ chào mừng xuân. 
Xuân Phú, ngày 14 tháng 02 năm 2011
BGH nhà trường kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.buoi 2. lop 2.doc