ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
*Học xong bài này học sinh biết:
- Thế nào là lịch sự với mọi người
- Vì sao cần phải lịch sự với mọi người
- Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh
- Có thái độ: tự trọng tôn trọng nềp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự
KNS:-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác
- Kĩ năng ứng sử với mọi người. Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- SGK, giáo án.
TUẦN 21 NS : 19.01.2013 ND: Thứ 2 ngày 21 tháng 01 năm 2013 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI.(Tiết 1) I. MỤC TIÊU *Học xong bài này học sinh biết: - Thế nào là lịch sự với mọi người - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người - Biết cư sử lịch sự với mọi người xung quanh - Có thái độ: tự trọng tôn trọng nềp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự KNS:-Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác - Kĩ năng ứng sử với mọi người. Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.- Kĩ năng kiểm soát cảm xúc khi cần thiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK, giáo án.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra bài cũ (5’): 2) Dạy bài mới: - Giới thiệu ghi đầu bài. *Hoạt động 1: Kể chuyện ở tiệm may - G kể chuyện (?) Em có nhận xét gì về cách cư sử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? (?) Nếu em là cô thợ may,em sẽ cảm thấy như thế nào khi bạn hà không xin lỗi sau khi đã nói như vậy? Vì sao? *Cần phải lịch sự với người lớn tuổi trong mọi hoàn cảnh. Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng biết thông cảm với cô thợ may Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự - Biết cư sử lịch sự được mọi người quý mến *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT 1SGK - G giao nhiệm vụ cho nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày - G tổng kết chung- Gọi 1-2 H đọc lại phần ghi nhớ 4, Củng cố - dặn dò - Về nhà sưu tầm ca dao tục ngữ ,tấm gương về cư sử lịch sự với bạn bè và mọi người - Nhận xét tiết học. CB bài sau - H chú ý nghe - H/s đọc, cả lớp đọc thầm + Em đồng ý tán thành cách cư sử của hai bạn... + Em sẽ khuyên bạn là:... - Em sẽ cảm thấy bực mình, không vui vì Hà là người bé tuổi hơn mà có thái độ lịch sự với người lớn tuổi hơn - H nhận xét - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày + Các hành vi việc làm b, d là đúng + Các hành vi việc làm a, c, đ là sai - H nhận xét - Các nhóm thảo luận - Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục chửi bậy + Biết lắng nghe khi người khác đang nói + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cảm ơn khi được giúp đỡ + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Ăn uống từ tốn không vừa nhai vừa nói + Biết dùng những lời y/c đề nghị khi muốn nhờ người khác - H nhận xét - H đọc ghi nhớ SGK TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các tiếng, từ khó: Vĩnh Long, 1935, 1946, thiêng liêng, Ba-dô-ka, lô cốt, 1948, 1952, lao động. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục Quân giới, công hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh... - Hiểu bài: ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. *KNS:- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa - Bảng phụ ghi câu đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2 hs đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi SGK - NX và cho điểm 2. Dạy học bài mới: (35’) a. Giới thiệu bài (2’) - GV cho h/s xem ảnh Trần Đại Nghĩa. b. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - GV gọi 1 hs đọc (?) Bài chia làm mấy đoạn? - Yêu cầu 4 hs đọc nối tiếp (3 lượt) + Lần 1:Đọc, kết hợp từ khó. + Lần 2:Đọc kết hợp chú giải. + Lần 3:Đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc - Toàn bài đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng ở từ ngữ...thiêng liêng, đầy đủ tiện nghi, miệt mài nghiên cứu, cống hiến xuất sắc... c. Tìm hiểu bài (10’) - Y/cầu hs đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa khi theo Bác Hồ về nước. *GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ hồi đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước. (?) Đoạn 1 cho các em biết điều gì? - Yêu cầu hs đọc đoạn 2+3. (?) Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước lúc nào? Theo em tại vì sao ông lại có thể rời bỏ cuộc sóng đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài đẻ về nước? (?) Em hiểu “theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì ? *GV: Năm 1946, đất nước ta đang bị giặc xâm lăng, Trần Đại Nghĩa cũng như rất nhiều người con yêu nước đã trở về để xây dựng và bảo vệ đất nước. Ông được giao nhiệm vụ nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp. (?) Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã đóng góp gì to lớn cho kháng chiến. (?) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiễp xây dựng Tổ Quốc. (?) Đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? - Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi (?) Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa ntn? *GV: Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của nhà nước tặng cho những người có thành tích xây dựng và bảo vệ tổ quốc. (?) Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? (?) Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Gọi HS nhắc lại. (?) Ý nghĩa của bài muốn nói lên điều gì? - GVNX chốt lại c. Đọc diễn cảm (8’) (?) Theo em để làm nổi bật chân dung của anh hùng lao động Trần Đai Nghĩa chúng ta nên đọc bài ntn? - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 - GV đọc mẫu, gọi 1 hs đọc - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp - GV tổ chức cho hs đọc diễn cảm - Tuyên dương hs đọc tốt - Gọi 1 hs đọc lại cả bài 3. Củng cố dặn dò: (3’) (?) Theo em nhờ đâu GS Trần Đai Nghĩa lại có những công hiến to lớn như vậy cho nước nhà? Nhận xét tiết học - Đọc và trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét - Xem chân dung SGK - Đọc toàn bài. - Bài chia làm 4 đoạn *Đoạn 1; Trần Đại Nghĩa...chế tạo vũ khí. *Đoạn 2: 1946...lô cốt của giặc. *Đoạn 3: Bên cạnh như...kỹ thuật nhà nước. *Đoạn 4: Những công hiến...cao quý - HS cùng bàn nối tiếp đọc bài - Theo dõi GV đọc mẫu - Đọc thầm và trao đổi, trả lời câu hỏi: *Trần Đại Nghĩa tên thật Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long học kỹ thuật chế tạo vũ khí Lắng nghe - HS đọc bài lớp lắng nghe -Trần Đại Nghĩa theo Bác về năm 1946. + Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ tổ quốc Lắng nghe + Trên cương vị cục trưởng Ba-dô-ka, súng không giật, bom bay tiêu + Ông có công lớn trong việc XD nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban KHKT nhà nước. *Những đóng góp của GS Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. 1953 ... - Lắng nghe + Ông có được những cống hiến lớn như vậy là nhờ ông có lòng yêu nước, ... *Đoạn cuối bài cho thấy nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa - HS nhắc lại. *Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. - Giọng kể rõ ràng, chậm rãi - HS tìm các từ cần nhấn giọng và dùng bút chì gạch chân các từ này. - HS đọc diễn cảm đoạn 2 - HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và sửa lỗi cho nhau. - HS thi đọc, lớp theo dõi và chọn bạn đọc hay nhất + Nhờ có lòng yêu nước thiết tha và sự ham học hỏi nghiên cứu. TOÁN Tiết101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU *Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách thực hiện rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu kết luận về tích chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’) 2.2. Thế nào là rút gọn phân số (7’) - GV nêu vấn đề: cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm phân số bằng vừa tìm được. (?) Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? *GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số , phân số lại bằng phân số . Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn thành phân số , hay phân số là phân số rút gọn của . *Kết luận: 2.3. Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản (8’) a) Ví dụ 1 - GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. (?) Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số . Rút gọn phân số ta được phân số nào ? (?) Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số ? (?) Phân số còn có thể rút gọn được nữa không ? Vì sao ? * b) Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số. - GV đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được (?) Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó ? - Thực hiện chia cả tử và mẫu số của phân số cho số tự nhiên mà em vừa tìm được. - Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp (?) Khi rút gọn phân số ta được phân số nào? (?) Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao ? - Gv yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. (GV ghi bảng). 2.4. Luyện tập thực hành (15’) Bài 1: Rút gọn các phân số: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản rồi mới dùng lại. - Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. Bài 2 : Khoanh vào những phân số bằng - Gv yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi. - Làm thế nào để tìm được phân số bằng nhau. HS làm bài. GV chữa bài và nhận xét. Bài 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - Thế nào phân số tối giản. - GV y/c h/s làm bài tập - GV chữa bài và nhận xét. 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số. làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.t số bước trung gianùng lạicủa bài hiệ rút gọn phân số.ng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.10/12 - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét. - Nghe GV Giới thiệu bài (2’). - HS thả ... ®Ò tãm t¾t ®Ò?. Bµi to¸n cho biÕt g× ? hái g×? - §iÒn dÊu thÝch hîp vµo chç chÊm? GV chÊm bµi nhËn xÐt: - ViÕt ph©n sè thÝch hîp vµo chç chÊm? D.C¸c ho¹t ®éng nèi tiÕp: 1.Cñng cè: - XÕp c¸c ph©n sè sau theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ ; ; 2.DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi Bµi 1: C¶ líp lµm bµi vµo vë 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi: - Mçi chai cã sè lÝt níc m¾m lµ: 9 : 12 =(l) §¸p sè lÝt Bµi 2: C¶ líp lµm bµi vµo vë 1 em lªn b¶ng ch÷a bµi: May mçi ¸o trÎ em hªt sè mÐt v¶i lµ: 5 : 6 = (m) §¸p sè: m Bµi 3: C¶ líp lµm bµi vµo vë 3 em lªn b¶ng ch÷a bµi: 1 >1 < 1 < 1 Bµi 4: 2 em nªu miÖng kÕt qu¶: a.§· t« mµu h×nh vu«ng. b.§· t« mµu h×nh vu«ng. NS :23 .01.2013 ND: Thứ 6 ngày 25 tháng 01 năm 2013 TOÁN Tiết 105:LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU *Giúp HS: - Củng cố và rèn kỹ năng quy đồng mẫu số hai phân số. - Bước đầu làm quen QĐMS hai phân số (trường hợp đơn giản) II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 105. - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Dạy - học bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài (2’ 2.2/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Quy đồng mẫu các phân số: - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu cầu HS nhân xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 : Quy đồng mẫu các phân số (theo mẫu): - GV gọi HS đọc yêu cầu của phần a. ; ; (?) Làm thế nào để từ phân số có được phân số có mãu số là 70? - GV yêu cầu HS nhân cả tử số và mẫu số của phân số vơí tích 7 x 5. - GV y/cầu HS tiếp tục làm với 2 phân số còn lại - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b. - Gv chữa bài và cho điểm HS . Bài 3 : Tính theo mẫu: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Gv tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm các BT luyện thêm về QĐMS các phân số và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -Nghe GV Giới thiệu bài (2’). - HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số - HS cả lớp làm bài tập vào vở bài tập. Ví dụ: và MSC là 40 ==; - HS nêu: MSC là 2 x 7 x 5 = 70 - Nhân cả tử số và mãu số của phân số với tích 7 x 5 (với 35) - HS thực hiện: = = + Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 2 x 5 => == + Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với tích 2x7 : ==. - Vừa các giá trị của tử số và mẫu số: c) = = b) = = c) = = - HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN -MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Lập được đàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học: + Tả lần lượt từng bộ phận của cây. + Tả lần lượt từng thời kỳ phát triển của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh (ảnh) một số cây ăn quả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): (4’) - Thu bài của 1 số HS phải về nhà viết lại 2. Dạy - học bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài (2’) b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1 : Đọc đoạn sau. Xác định các đoạn văn và nội dung của từng đoạn. - Gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm ND từng đoạn. - Gọi HS phát biểu - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Gọi HS nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. *Đoạn 1: Từ Bãi ngô...nõn nà. Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn bé lấm tấm như mạ non đến khi trở thành những cây ngô lá rộng dài, nõn nà. *Đoạn 2: Trên ngọn... áo mỏng óng ánh. Tả hoa ngô và búp ngô non ở giai đoạn đơm hoa kết trái. *Đoạn 3: Trời nắng trang trang... bẻ mang về. Tả hoa ngô và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc có thể thu hoạch được. Bài 2 : Đọc đoạn văn Cây mai tứ quý. Trình tự miêu tả trong bài ấy có điểm gì khác bài Bãi ngô - Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn cây Mai tứ quý và xác định đoạn, nội dung của từng đoạn. - Gọi HS phát biểu - GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng như sau: *Đoạn 1: Cây mai cao... nhánh nào cũng chắc. Giới thiệu về cây mai, tả bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh) *Đoạn 2: Mai tứ quý... màu xanh chắc bền. Tả kỹ cành hoa, quả mai. *Đoạn 3: Đứng bên cây ngắm hoa... thịnh vượng quanh năm. Cảm nghĩ của người miêu tả. - GV hỏi: (?) Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào? (?) Bài văn miêu tả cây Mai tứ quý theo trình tự nào? *Kết luận Bài 3 :Từ cấu tạo của hai bài văn trên,rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn miêu tả cây cối. - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối: (?) Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? - Gọi HS phát biểu, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. c. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ 3. Luyện tập (15’) Bài 1 : Đọc bài văn Cây gạo hgi lại trình tự miêu tả. - Gọi Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ và xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung đến khi có câu trả lời gần đúng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 2 : Ghi dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát 1 số cây ăn quả quen thuộc và lập dàn ý miêu tả theo bố cục của bài văn miêu tả cây cối. - Gọi HS đọc tên một số loài cây ăn quả quen thuộc. - Yêu cầu HS lạp dàn ý vào giấy - HS viết vào giấy khổ to. - Nộp bài - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận tìm ND từng đoạn. - HS tiếp nối nhau trình bày. - Mỗi HS tìm nội dung 1 đoạn. - Nhận xét câu trả lời của bạn - HS đọc lại - HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Một số HS phát biểu ý kiến. - HS so sánh 2 bài văn tả và trả lời: +Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kỳ pt của cây ngô. +Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây. - Lắng nghe - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS trao đổi, thảo luận về câu hỏi. Phát biểu bổ sung đến khi có câu trả lời đúng: Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần: +Mở bài, thân bài, kết bài. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và xác định trình tự miêu tả cây gạo. - Trình bày, bổ sung về câu trả lời. - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK - Quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc y/c - Tiếp nối nhau đọc tên: cam, quýt, mít, ổi, nhãn, thanh long, na,... - Lập dàn ý cá nhân. CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. MỤC TIÊU - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ Mắt trẻ con sáng lắm...đến hình tròn là trái đất trong bài thơ chuyện cổ tích về loài người. - Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài tập 2a viết 2 lần trên bảng lớp - Bài tập 3 viết vào giấy khổ to bằng bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’): (4’) - GV kiểm tra HS đọc và viết các từ khó, dễ lẫn - NX phần dọc và viết của HS 2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài (2’) b.Hướng dẫn viết chính tả *Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn thơ - Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao lại phải như vậy? - Hãy nêu nội dung bài thơ Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em . Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. *Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được *Viết chính tả - Lưu ý HS cách trình bày bài thơ +Tên bài lùi vào 3 ô +Đầu dòng thơ lùi vào 2 ô +Giữa các khổ thơ để cách 1 dòng +Yêu cầu HS nhớ-viết chính tả c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 : a, Điền vào chỗ chấm r,d,gi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 2 : Chọn các từ viết đúng chính tả trong dấu ngoặc đơn, điền vào chỗ trống: - Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung - Chia lớp thàn 4 nhóm. Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng. Tổ chức cho Hs thi làm bài tiếp sức. - Gọi HS NX chữa bài. - GV NX và tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng nhất. - Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. 3. Củng cố dặn dò (3’): - NX giờ học - Dặn HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, HS nào làm sai về nhà viết lại vào vở. - 2 HS lên bảng viết từ: bóng chuyền, truyền hình, chung sức, trung phong, trẻ trung, chẻ lạt... - Lắng nghe - HS đọc thuộc lòng đoạn thơ + Khi trẻ con sinh ra phải cần có mẹ có cha, mẹ là người chăm sóc bế bồng, bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan. - Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người vì trẻ em - Hs đọc và viết các từ sau: sáng lắm, nhìn rõ, cho trẻ, lời ru, chăm sóc, sinh ra, rộng lắm. - Nhớ viết chính tả - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm. - Hs dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét *Lời giải đúng: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rát tím mặt đường. - HS đọc thành tiếng - Nghe GV phổ biến luật chơi - Các nhóm tiếp sức làm bài - Nhận xét, chữa bài: +Dáng-dần-điểm-rắn-thẫm-dài-rỡ-mẫn - HS đọc lại đoạn văn SINH HOẠT TUẦN 21. A/Mục đích yêu cầu I/ Yêu cầu: - GV NX ưu, nhược điểm của HS trong tuần - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình tròng tuần qua để phát huy và sửa chữa những sai sót khuyết điểm còn tồn tại. II/ Chuẩn bị: - GV nội dung sinh hoạt B/ LÊN LỚP 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan, lễ phép chào hỏi thầy cô giáo, không hiên tượng đánh nhau - Đoàn kết với bạn bè trong lớp, trong trường. 2 . Học tập: - Ưu điểm: đi học đều, đúng giờ, có sự chuẩn bị bài khá đầy đủ, trong giờ học hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài tiều biểu trong tuần:. - Nhược điểm: còn hiện tượng chưa làm bài và học bài:.. 3 . Lao động: - Tham gia lao động dọn VS trường lớp đầy đủ - Vẫn duy trì được nề nếp trong học kì II C/ PHƯƠNG HƯỚNG KẾ HOẠCH TUẦN TỚI - Duy trì nề nếp sẵn có - Phát huy ưu điểm, khắc phục những nhược điểm còn tồn tại - Thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm mừng Đảng, mừng Xuân - Hưởng ứng các phong trào thi đua của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: