Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 29 năm 2013

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 29 năm 2013

Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013

Tập đọc – Tiết 85 + 86

Những quả đào

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời người kể với lời nhân vật.

 - Hiểu ND: nhờ những quả đào, ông biết tính các cháu, ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi ban ốm. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)

*KNS: KN tự nhận thức; KN xác định giá trị bản thân.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh minh hoạ.

- HS: xem bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần số 29 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2013
Tập đọc – Tiết 85 + 86
NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời người kể với lời nhân vật.
	- Hiểu ND: nhờ những quả đào, ông biết tính các cháu, ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi ban ốm. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
*KNS: KN tự nhận thức; KN xác định giá trị bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ: cây dừa.
	GV gọi 3 em lên học thuộc lòng bài cây dừa và trả lời câu hỏi
	+ Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả) được tác giả so sánh với những gì?
 + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu: Gv ghi tựa bài lên bảng lớp.
* Luyện đọc:
1. Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu).
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu ( 2 lượt)
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giỉa SGK
- GV giảng thêm " nhân hậu" là thương người, đói xử có tình có nghĩa với mọi người.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (CN. ĐT) 
Tiết 2
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
 - Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai?
- Câu 2: mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
+ Bé Xuân làm gì với quả đào?
+ Bé Vân làm gì với quả đào?
+ Việt đã làm gì với quả đào?
- Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì so ông nhận xét như vậy?
+ Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nói vậy.
+ Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói vậy? 
+ Oâng nói gì về Việt? Vì sao ông nói vậy?
- Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- GV khuyến khích những em có ý kiến hay.
* Luyện đọc lại:
- GV cho 2, 3 nhóm HS đọc phân vai ( Người dẫn chuyện, ông, Vân, Xuân, Việt.
4. Củng cố:
	- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và trả lời lại câu hỏi nêu ở phần tìm hiểu bài.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau " cây đa quê hương".
- Báo cáo sĩ số
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- HS lặp lại tựa bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đpcj từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải
- HS đọc thầm cả bài và trả lời.
- HS đọc thầm lại toàn bộ bài và trả lời từng ý.
- HS thảo luận trả lời.
- HS phân vai đọc.
Rút kinh nghiệm:
	..................................................................................................................................................
Toán – Tiết 141
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. MỤC TIÊU:
	- Nhận biết được các số 111 đến 200 
	- Đọc, viết thành thạo các số 111 đến 200.
	- Biết so sánh các số từ 111 đến 200. 
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- GV: bài dạy.
	- HS: vở bài tập, dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Kiểm tra vở bài tập của HS.
	- Nhận xét.
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Đọc viết các số từ 11 đến 200.
a) Làm việc chung cả lớp.
GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như SGK.
-
 GV viết số và đọc số 111
- GV yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số.
- GV viết số 112
Tương tự GV hướng dẫn HS làm việc như trên với các số khác trong bảng.
- GV cho HS làm việc tiếp các số khác chẳng hạn: 142, 121, 173.
* Thực hành
Bài 1: GV cho HS chép bài vào vở, tự điền theo mẫu.
-Bài 2: Cho HS vẽ tia số và viết các số cho trước vào vở, sau đó tự điền số thích hợp vào chỗ chấm
GV nhận xét.
- Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT và hướng dẫn HS làm mẫu một bài - HS tự làm các bài còn lại
4. Củng cố:
	- Tổ chức trò chơi: sắp xếp thứ tự các số.
	- GV tổ chức trò chơi sắp xếp các số giống ở bài 133, các số được sắp xếp là một đoạn cácc sô liền nhau nào đó ( trong khoảng 111 -> 200)
	- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau " Các số có ba chữ số".
- Hát vui
HS lặp lại tựa bài.
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số : Một trăm mười một
- HS đọc: Một trăm mười một
- HS thực hành
Bài 1/145
- Bài 2/ 145
a)
 - Bài 3: (điền số vào chỗ chấm)
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
.. .
155 < 158 199 < 200
Rút kinh nghiệm:
...................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2013
Chính tả – Tiết 57
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
 - Làm được BT2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Chép bài sẵn.	
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con các từ: ( giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi)
	- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Hôm nay các em viết chính tả tập chép bài “ Những quả đào?”
- Gv ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn tập chép
1. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv đọc mẫu 1 lần
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ GV hỏi: những chữ nào trong bài viết hoa/ vì sao viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con.
2. hướng dẫn HS chép bài vào vở.
3. Gv chấm, chữa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
a) Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2
- Gv nhận xét chốt lại ý dúng
Đang học bài. Cửa sổ, em thấy lòng trống không, chú sáo nhỏ sổ lòng, chú đangsân, Bổng một chú mèo mươp xồ tới. Mướp định. Xoan rất cao.
b) Điền vào chỗ trống in/inh
- To như cột đình – kín như bưng.
- Kính trên nhường dưới – Tình làng nghĩa xóm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- HS viết bảng con
- HS lập lại tựa bài
- 2 em nhìn bảng đọc lại.
- Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ chép sai.
* Đoạn viết:
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ.. còn Việt là người nhân hậu.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào bảng con
Rút kinh nghiệm 
Toán – Tiết 142
 CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU
	- Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết só có ba chữ số gồm số trăm, số chục và số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: bài dạy, các hình vuông to, nhỏ, HCN.
	- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “ Các số có ba chữ số”.
- Gv ghi tựa bài bảng lớp
1) Đọc viết các số từ 111 đến 200
a) làm việc chung cả lớp
Gv nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như SGK (146)
- Cho HS viết số 234
- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, đơn vị cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số.
- GV viết số vào ô trống.
- Gv yêu cầu HS nêu cách đọc và đọc 
- Tương tự GV hướng dẫn HS làm như vậy với số 235 và các số khác.
b) Làm việc cá nhân.
- - GV cho HS làm tiếp với các số khác như 312, 132, 407.
* Thực hành:
- Bài 1: GV hướng dẫn HS như bài 1 của bài học.
- Bài 2: Cho HS chứp bài vào vở và tự nối các số với cách đọc tương ứng.
- Baì 3: 
Gọi HS đọc to yêu cầu bài 3
 Cho HS chép đề bài vào vở và tự viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét sửa chữa
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Củng cố lại kiến thức đã học.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau “ so sánh số có 3 chữ số”.	
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
Trăm : 2
Chục : 3
Đơn vị : 4
Viết số: 234
Đọc số: Hai trăm ba mươi bốn.
2
3
5
235
Hai trăm ba mươi lăm.
- HS nêu ý kiến.
- HS thực hành làm tiếp các số.
- Bài 1/147
Nối hình tương ứng với các số 
- Bài 2: HS nối số với cách đọc tương ứng.
- 1 em đọc yêu cầu – viết theo mẫu
Viết số
 Đọc số
820
Tám trăm hai mươi
.
Rút kinh nghiệm 
Kể chuyện – Tiết 29
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1).
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
	- HS: Xem bài dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại truyện “ Kho báu” và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
	- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn kể chuyện
1. Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện.
- GV cho 1 em đọc yêu cầu BT 1
- GV: SGK đã gợi ra cách tóm tắt nội dung các đoạn 1: “ chia đào”; “ chuyện của Xuân”. Dựa theo cách làm đó các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình.
- GV nhận xét chốt lại các tên được xem là đúng.
Đoạn 1: chia đào/ quả của ông
Đoạn 2: Chuyện của Xuân/ Xuân là ... - Hôm nay các em học TNXH bài gì?
- Em hãy kể 1 số loài cá sống ở nước mặn.
- Em hãy kể 1 số loài cá sống ở nước ngọt.
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- 2 HS trả lời câu hỏi
 HS lắng nghe
- HS lặp lại tựa bài
- HS về nhóm – nhóm trưởng báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
- Nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhóm 1 báo cáo bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này ( nước mặn hay nước ngọt)
- Các nhóm theo dõi bổ sung nhận xét.
- Lắng nghe và phổ biến luật chơi
- HS chơi trò chơi: các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay si
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa) cứu người (cá heo, cá voi)
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật
- HS về nhóm của mình như ở hoạt động1 cùng thảo luận về vấn đề GV nêu ra.
- Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.- 1 em nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
Rút kinh nghiệm 
Tập đọc
ÔN TẬP
------------------------
Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn – Tiết 29
ĐÁP LỜI CHIA VUI 
 NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
	- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
	- Nghe kể và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2).
 *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ:
	- Gv: bài dạy, tranh minh hoạ.
	- HS: vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3 Bài mới: 
* Gv giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn bài tập
- Bài tập 1 (miệng)
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 1
- Gọi 2 HS đối đáp theo tình huống a)
Yêu cầu nhiều HS đối đáp tình huống b, c GV khuyến khích những em nói lời chia vui và đáp lời theo những cách diễn đạt khác nhau.
- Bài 2: (miệng)
Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2
- Lớp quan sát tranh minh hoạ nói về tranh (cảnh đêm, trăng, ông lão vẻ mặt nhân từ đang chăm sóc cây hoa)
- GV kể chuyện (3 lần) 
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
+ Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+ Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+ Vì ao trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
- Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
4. Củng cố:
	- Qua câu chuyện nói lên điều gì?
	(Ca ngợi cây hoa dạ lan hướng biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống chăm sóc nó).
	- Gv nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem và chuan bị bài sau
- Báo cáo sĩ số
HS lặp lại tựa bài
- 1 HS đọc - lớp theo dõi
+ HS1 nói: chức mừng bạn tròn 8 tuổi/ chức mừng sinh nhật bạn.
+ HS2: Rất cám ơn bạn/ cám ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình/..
- Nhiều HS đối đáp
b) Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn khoẻ mạnh. Riêng cháu học giỏi.
- Cháu cám ơn bác. Cháu cũng xin chúc bác năm mới được nhiều mai mắn và hạnh phúc.
c) Cô rất mừng vì lớp mình đã đạt giải về mọi mặt hoạt động, chúc các em giữ vững thành tích trong năm tới
- Chúng em cảm ơn cô. Nhờ có cô dạy bảo
- 1 em đọc yêu cầu BT2.
- Vì ông lão nhặt cây hoa bị cho cây sống lại và nở hoa.
- Cây tỏ lòng biết ơn bằng cách.nở những bông hoa thật to thật lộng lẫy.
- Cây xin đổi vẻ đẹp lấy hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Vì ban đêm lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
Rút kinh nghiệm 
Toán – Tiết 145
MÉT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với ccs đơn vị đọ độ dài : đê-xi-mét, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kem đơn vị đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- GV: bài dạy, thước mét.
	- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gv chấm 1 số vở bài tập ở tiết trước các em đã làm ở nhà.
	- Nhận xét.
3. Bài mới:
* Gv giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* hướng dẫn ôn tập, kiểm tra
- GV yêu cầu HS
+ Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1dm.
+ Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1dm.
+ Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm.
2) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước kẻ mét.
a) GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ o đến 100) và giới thiệu " độ dài từ vạch o đến vạch 100 là 1 mét". Sau đó GV vẽ thêm trên bảng 1 đoạnm thẳng 1m ( nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói:" độ dài đoạn thẳng này là 1 mét".
- HV nói: mét là một đơn vị đo độ dài. Viết tắt là m" rồi viết lên bảng "m".
- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên HS vừa đo vừa đếm để tả lời câu hỏi GV.
" Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximet?
GV nói: Một mét bằng 10 dm rồi viết bảng.
b) Gọi 1 số HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi.
" Một mét dài bằng bao nhiêu centimet?"
- GV khẳng định: " Một mét bằng 100 xentimet và viết (lên bảng) gọi 1 HS nhắc lại.
- GV hỏi tiếp" độ dài tính được từ vạch nào đến vạch nào trên mét?
c) GV yêu cầu HS xem tranh SGK.
* Thực hành:
- Bài tập 1: gọi 1 em đọc yêu cầu BT1, 2 em lên bảng giải - lớp làm vào vở.
- Bài 2: HS làm rồi chữa, lưu ý các em đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng trừ theo độ dài đơn vị mét.
- Bài 3: gọi 1 em đọc đề tóm tắt rồi giải - lớp vào nháp
- Bài 4: yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng.
4. Củng cố:
	- Hôm nay toán các em học bài gì.
	- Gọi HS lên bảng cầm sợi dây, ước lượng độ dài của nó. Sau đó dùng thước mét đo KIỂM TRA cho độ dài chính xác.
	- 1 m bằng bao nhiêu đêximet?
	- 1 m bằng bao nhiêu xentimet?
	- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
	- Về nhà học và xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau " kilômet".
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài
- HS thực hành chỉ trên thước.
- HS khác nhận xét
Mét là đơn vị đo độ dài 
10 dm
10 dm = 1m, 1m = 10 dm
- Gọi nhiều em đọc lại " một đeximet bằng một mét hay 10 đêximet bằng 1 mét.
Bằng 100 mét
1 m = 100 cm
- 1 em nhắc lại
1m = 10dm, 1m = 100cm
- Tính từ vạch 0 đến vạch 100.
a) điền số (?)
- HS nêu yêu cầu BT
1dm = 10cm ; 100cm = 1 m
1 m = 100 cm ; 10 dm = 1m.
17m + 6m = 23m ; 15m + 6m = 21m
8m + 30m = 38m ; 38m - 24m = 04m
- Bài 3 (giải)
Cây thông cao là
8 + 5 = 13 (mét)
ĐS: 13 m
-Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
a) Cột cờ trong sân cao 10m.
b) Bút chì cao 19 m.
c) cây cau cao 6m = 6dm.
d) Chú Tư cao 16T=
Rút kinh nghiệm 
Thủ công – Tiết 29
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I/ MỤC TIÊU:
- Hs biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: Mẫu vòng đeo tay. Quy trình làm vòng đeo tay. 
 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 Hs nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay.
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
 + Mục tiêu: Giúp HS nhận xét và quan sát về vòng đeo tay
 + Cách tiến hành: 
Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và hỏi: Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu?
- Gv gợi ý: Muốn đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.
Sau khi HS trả lời, GV giớ thiệu một số loại vòng đeo tay và đưa cho HS quan sát
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước cắt, gấp vòng đeo tay
Cách tiến hành: 
Treo bảng qui trình.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2: Dán nối các nan giấy
Bước 3: gấp các nan giấy.
Bước 4: hoàn chỉnh vòng đeo tay
Gv tổ chức cho hs tập làm vòng đeo tay bằng giấy 
3/ Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét.
Dặn hs giờ sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài “ Làm vòng đeo tay”.- Tiết 2
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát trả lời:
Hình chữ nhật gấp đôi
Trang trí những bông hoa và chữ “Chúc mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam 20/11”
HS nêu.
- HS quan sát các loạt vòng đeo tay 
- Hoạt động lớp, nhóm
HS theo dõi, quan sát
- Hs nhắc lại qui trình
Rút kinh nghiệm:
	..................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
 I/ Nhận xét tuần qua:
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Chuyên cần
 + Vệ sinh + Tình hình học tập
 - Lớp trưởng nhận xét lớp.
 - GV nhân xét, biểu dương ca nhân học tốt
 II/ Kế hoạch tuần tới :
 - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Tiếp tục ôn tập chuẩn bị thi cuối kì II.
 - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
 - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
 - Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
 - Giáo dục đạo đức cho HS.
* Văn nghệ
* Kể chuyện 
==============================

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 T 29 LGKNS 1213.doc