Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2012

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2012

Tiết 2. Toán:

 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ ( Tiếp theo)

Những kiến thức HS đó biết Những kiến thức cần hỡnh thành

- HS biết thực hiện nhân, chia phân số.

 - Giúp hs củng cố thực hiện được nhân, chia phân số.

I. Mục tiêu:

 - Thực hiện được nhân, chia phân số.

 - Tìm một thành phân chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

 - HSKG làm được BT3, 4b.

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
 Ngày soạn: 22/4/2012
 Ngày giảng: Thứ hai/23/4/2012
Tiết 1. Chào cờ: 
 Tập trung trên sân trường
Tiết 2. Toán: 
 ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết thực hiện nhân, chia phân số. 
 - Giúp hs củng cố thực hiện được nhân, chia phân số. 
I. Mục tiêu:
	- Thực hiện được nhân, chia phân số.
 - Tìm một thành phân chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 - HSKG làm được BT3, 4b.
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày
1. Giới thiệu bài:
*ễn bài cũ
- Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số
 Hoạt động của trũ
- 2 HS thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
2. Phỏt triển bài:
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
a,
- Phần b,c làm tương tự
Bài 2. Tìm X
a, 
 X= 14
Bài 3:Tính
a, (do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
Bài 4: Cho H/S làm vở
 Bài giải
3. Kết luận.
- GV NX tiết học, vn làm bài tập
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
Tiết 3.Tập đọc: (Tiết 65)
Vương quốc vắng nụ cười.
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật.
 HS hiểu tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
I. Mục tiêu.
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
- Hiểu ND : Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trũ
1.Giới thiệu bài 
*ễn bài cũ
Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả
 lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Phỏt triển bài.
a. Giới thiệu phần tiếp theo của chuyện.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm, đọc câu dài
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc toàn bài:
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN?
- Nêu ý 2:
- Nêu ý nghĩa:
* Đọc diễn cảm:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Thi đọc:
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3.Kờt luận:
- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- Nx tiết học, 
- VN đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- 1 Hs khá đọc.
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng. 
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- 3Hs đọc/ 1lần.
- 3 hs đọc
- 3 Hs khác đọc.
- 1 Hs đọc
- Hs nghe.
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Cả lớp:
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u 
buồn.
* ý nghĩa:Tiếng cười nh một phép màu 
làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
- HS nêu cách đọc đoạn 3.
- HS luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Cá nhân, nhóm.
Tiờt4: Đạo đức
 Vệ sinh môi trường không khí
I.Mục tiêu: HS biết:
 - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khoẻ. 
 - Biết một số việc làm nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường không khí.
 - Tỏ thái độ ủng hộ việc làm bảo vệ môi trường không khí...
 II.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thày
 Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: Nêu nguyên nhân mắc bệnh tiêu chảy? Cách phòng tránh?
2.Phát triển bài
*Hoạt đông1.Tìm hiểu vai trò và ảnh hưởng của không khí đối với sự sống
-Mục tiêu: Vai trò của không khí đối với sự sống của người, động vật và thực vật.
- Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm.
 + Nhóm1: Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống?
 + Nhóm 2+3: Nêu hiện tượng ảnh hưởng của không khí đến đời sống của con người?
*GV kết luận: Không khí cần cho sự sống, con người và sinh vật cần không khí để thở, không có kk con người và sinh vật không thể sông được...
*Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS hiểu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm kk ở Thái Nguyên.
- Thảo luận nhóm 2: Nêu những việc làm để bảo vệ môi trường ở địa phương mình?
* GV kết luận: Khói, khí độc các loại bụi, vi khuẩn âm thanh... là những nguyên nhân làm ô nhiễm kk.
*Hoạt động 3:
Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để môi trường ở Thái Nguyên.
- Thảo luận nhóm 2: Nêu những việc các em làm để bảo vệ môi trường ở địa phương mình?
* GV kết luận: Trồng cây xanh, không nghịch đất đá làm bụi kk, không la hét... góp phần làm giảm ô nhiễm kk.
3.Kết luận: - Thi vẽ tranh cổ động giữ vệ sinh môi trường kk.
- Về nhà học bài , áp dụng bài học vào cuộc sống.
-HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nêu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nêu ý kiến.
HS vẽ tranh
 Ngày soạn: 22/4/2012
 Ngày giảng: Thứ ba /24/4/2012
Tiết 1.Toán: (Tiết 161)
ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết tính giá trị của biểu thức với các phân số.
-Giúp hs củng cố cách tính giá trị của biểu thức với các phân số. 
I. Mục tiêu:
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
- HSKG làm được BT 1b, 2a, 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
- Cho h/s nêu cách cộng, trừ phân số
- Gv nx chung.
2.Phát triển bài
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS
Bài 1/ 168: y/c học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
Bài 2/ 168. Tìm x
Bài 3/168: Tính
Bài 4: Cho H/S làm vở
- GV chấm bài, chữa bài, NX
3. Kết luận.
- Nêu cách thực hiện phép nhân, chia phân số
- Nhận xét tiết học., 
 - VN làm bài tập tiết 151 VBT.
2 HS nêu, NX, đánh giá
HS nêu y/c
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
a, 
b, 
- Phần b,c làm tương tự
HS nêu y/c
2 HS lên bảng thực hiện
a. b. 
HS nêu y/c
a,(do7 RG cho 7; 3 RG cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, .
HS nêu y/c
 Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
 ( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
 ( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
 ( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
 ( m)
 Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
Tiết 2. Chính tả: (Nhớ - viết)
 Ngắm trăng , không đề
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS nhớ và viết được bài chính tả.
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài htlòng ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát.
I. Mục tiêu.
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày hai bài học thuộc lòng ngắn theo 2 thể thơ khác nhau: Thơ 7 chữ, thơ lục bát.
- Làm đúng BT chính tả 2 a/b hoặc 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
*ễn bai cũ.
- Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,...
- Gv nx chung, ghi điểm.
2.Phỏt triển bài.
a. Giới thiệu bài. 
b. Hướng dẫn hs nghe- viết.
- Đọc bài chính tả:
- Bài thơ ngắm trăng có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?
- Nêu cách trình bày bài?
- Bài không đề
- Cách trình bày?
- Luyện viết tiếng khó
- H/S viết bài vào vở
- Gv thu bài chấm:
- Gv cùng hs nx chung.
c. Bài tập.
Bài 2a.
- Hs làm bài vào vở :
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 3a.
- Trò chơi thi tìm nhanh
3. Kết kuận
- Tuyên dương bài viết có tiến bộ
- Nx tiết học, 
- ghi nhớ các từ để viết đúng.
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung.
- 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- 4 dòng, mỗi dòng 7 chữ
- Cách lề hai ô li, chữ đầu dòng viết hoa
- 4 dòng thể thơ lục bát
- Dòng 6 cách lề hai ô li, dòng 8 cách lề 1 ô li
- H/S viết bảng lớp- nháp
+ Rượu, trăng soi, non, rừng sâu, ....
- Hs đổi chéo soát lỗi.
HS nêu y/c
- Điền tr/ ch
Cha lúa, cha hỏi, trà mi, rừng tràm, trang vở, trang điểm....
 - Hs đọc yêu cầu bài.
- 1 số hs làm bài nối tiếp trình bày.
- Trăng treo, trơ trẽn, trâng tráo..
- Chông chênh, chống chếnh, chói chang...
- Liêu xiêu, thiêu thiếu, liêu điêu..
- Hiu hiu, liu điu, chiu chiu...
Tiết 3. Luyện từ và câu: (Tiết 65)
Mở rộng vốn từ : lạc quan - yêu đời
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS hiểu biết 1 số từ về chủ đề lạc quan, yêu đời. 
 - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1), biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa ( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa .
I. Mục tiêu.
- Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1), biết sắp xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành 2 nhóm nghĩa ( BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3)
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn (BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
 - H/S chép trước bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
*Ôn bài c ... .Phát triển bài:
a. Giới thiệu bài.
 b. Bài tập.
Bài 1/ 166.
- Trình bày:
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 2/ 166. 
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 3/ 166. 
- Chữa bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài 4/ 166. Hs làm bài vào vở.
- Gv thu một số bài chấm:
Bài 5/ 166
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3. Kết luận.
- Nhắc lại cách quy đồng mẫu số các phân số.
 - Nx tiết học 
- VN làm bài tập VBT Tiết 159.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Hs nêu khoanh vào hình 3 là đúng.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào nháp. 
- 1 Hs lên bảng điền vào chỗ chấm.
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
a.
( Bài còn lại làm tương tự)
HS nêu y/c, làm bài, chữa bài
Bài 5. Sắp xếp:
Tiết 3. Tập làm văn: Tiết 65
miêu tả con vật ( bài viết).
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS quan sát miêu tả con vật.
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài). 
I/ Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài).
- Bài viết đúng yêu cầu của đề, diễn đạt lưu loát, bố cục rõ ràng.
- HS có ý thức viết bài, trình bày sạch đẹp.
II/ Đồ dùng dạy - học: Đề bài, vở viết tập làm văn ...
III/ Hoạt động dạy - học: 
1. GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học: 
2. GV chép đề bài: 
Đề 1: Viết bài văn tả một con vật em yêu thích. (Mở bài viết theo kiểu gián tiếp) 
Đề 2 : Tả một con vật nuôi trong nhà. ( Kết bài theo lối mở rộng).
Đề 3 : Tả một con vật em nhìn thấy ở rạp xiếc ( hoặc ti vi ) gây cho em ấn
tượng mạnh.
- HS lựa chọn 1 trong 3 đề trên để làm bài.
- Lưu ý : Có thể chép nhanh dàn ý - Dựa vào dàn ý để làm bài.
3. HS tự làm bài: GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
4. Thu bài
5.. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học, CB tiết sau
Tiết 4.Luyện từ và câu: (Tiết: 66
 Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu 
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS nhận biết trạng ngữ trong câu.
HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. 
I. Mục tiêu:
- HS hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu hỏi Để làm gì?Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị: Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
* Bài cũ: - Nêu ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân? Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
2.Phát triển bài
a, Giới thiệu bài 
b, Nội dung chính :
I - Nhận xét:
- Tìm trạng ngữ trong mỗi câu sau và cho biết chúng bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ trong câu trên.
II . Ghi nhớ: SGK/tr 129.
III. Luyện tập :
Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ mục đích trong câu sau:...
GV cho HS làm trong vở, gạch chân
dưới trạng ngữ chỉ mục đích.
Bài 2 : Tìm các trạng ngữ thích hợp để điền vào chỗ chấm:
GV cho HS viết vào vở, ba HS viết trên bảng, chữa bài.
Bài 3 : Thêm chủ ngữ và vị ngữ vào chỗ chấm để có câu hoàn chỉnh.
- Đọc đoạn văn định hướng.
- Điền nòng cốt câu.
- Đọc lại toàn đoạn.
3.Kết luận: Nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
- Ôn bài, chuẩn bị bài sau
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Để dẹp nỗi bực mình, cáo bèn nói:
- Nho còn xanh lắm.
- Bổ sung ý nghĩa về mục đích.
- Cáo nói : “Nho còn xanh lắm” để làm gì?
HS đọc, nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
HS đọc, xác định yêu cầu, thực hành.
VD : 
a, Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
b, Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng.
HS nêu y/c
- Để dẫn nước vào đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
- Để có một sức khoẻ tốt, chúng em năng tập thể dục.
- Để mài răng cho mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
- Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và cái mồm đặc biệt đó để dũi đất.
Ngày soạn: 3/5/2012
 Ngày giảng: Thứ sáu/4/5/2012
Tiết 1: Thể dục
Nhảy dây - trò chơi lăn bóng bằng tay.
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay. 
 Giúp hs ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay. 
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi lăn bóng bằng tay.
 - Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi chủ động nhiệt tình.
- Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6-10 p
 + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường theo 1 hàng dọc.
+Ôn bài TDPTC.
*Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
Gv + + + + 
 + + + + 
2. Phần cơ bản:
18-22 p
a. Nhẩy dây.
b. Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
- Cán sự điều khiển.
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- Nêu tên trò chơi: Hs nhắc lại cách chơi, chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
Tiết 2.Toán: (Tiết 165)
Ôn tập về đại lượng ( Tiếp)
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
 - Giúp hs ôn lại cách chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. 
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài 4, phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: Nhắc lại các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng
2.Phát triển bài.
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS
Bài 1/171: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Củng cố đổi đơn vị đo thời gian, chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé.
Bài 2/171: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 3/171: 
<	 5 giờ 20 phút ....300 phút
> 495 giây .....8 phút 15 giây
= giờ .........20 phút
Bài 4/171 : GV cho HS đọc, phân tích đề ( bảng phụ), giải toán:
- Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
- Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
Bài 5 : Thực hiện như bài 4.
Khoảng thời gian nào dài nhất?
3. Kết luận - Hệ thống các đơn vị đo thời gian ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
2 HS, NX, đánh giá
HS đọc, phân tích đề, thực hành, chữa bài.
VD : 1 giờ = 60 phút
 1 phút = 60 giây
HS nêu y/c, làm bài, chữa bài
a. 5 giờ = 300 phút 
 420 giây = 7 phút
3 giờ 15 phút = 195 phút
giờ = 5 phút
b. 4 phút = 240 giây
2 giờ = 7200 giây
3 phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
 300 phút
> 495 giây = 8 phút 15 giây
= giờ = 20 phút
HS đọc bài
-...trong ba mươi phút.
-...4 tiếng ( 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ )
- Khoảng thời gian ở trường dài nhất.
Tiết 3. Tập làm văn: (Tiết 66) 
Điền vào giấy tờ in sẵn.
Những kiến thức HS đó biết
Những kiến thức cần hỡnh thành
- HS biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn
Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2) 
I. Mục tiêu: 
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (BT1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2)
- Có thể điền vào vào một loại giấy tờ đơn giản ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu Thư chuyển tiền .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Phát triển bài
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền: 
Bài1: Em cùng mẹ ra bưu điện gửi tiền về quê biếu bà. Hãy giúp mẹ em điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền dưới đây:
- Bài yêu cầu gì?
- GV giải thích 1 số từ khó và chữ viết tắt trong mẫu Thư.
- Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
- Căn cước: Giấy chứng minh thư.
- Người làm chứng: Người chứng nhận đã nhận đủ tiền.
Bài 2: Theo em, khi nhận được tiền kèm theo Thư chuyển tiền này, người nhận cần viết những gì vào bức thư để trả lại bưu điện.
- Cho 1 HS đóng vai bà để điền tiếp và thư chuyển tiền.
- GV cho nhận xét bổ sung.
3. Kết luận - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau 
- HS đọc và nêu yêu cầu của đề.
- Giúp mẹ điền những điều còn thiếu vào mẫu ...
- SVĐ ; TBT ; ĐBT là ký hiệu riêng của ngành bưu điện.
- HS điền vào mẫu trong VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung của mẫu Thư chuyển tiền.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài
- HS điền vào vở bài tập.
Người nhận tiền phải viết : Số chứng minh thư của mình, ghi rõ họ tên và chỗ ở hiện tại của mình, kiểm tra số tiền được lĩnh có đúng với số tiền ghi ở mặt trước của Thư chuyển tiền không, kí nhận và ghi rõ ngày nhận.
Tiết 4 Sinh hoạt Lớp
I. Mục tiêu:- Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của Lớp tuần 33, đề ra 
phương hướng hoạt động tuần 34.
- Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
- Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh .
II. Nội dung: 
a. Lớp trưởng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Thực hiện tốt bảo vệ của công, giữ gìn trường lớp xanh- sạch- đẹp.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể 
do nhà trường đề ra.
- Tổ chức và duy trì tốt các giờ truy bài có hiệu quả.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
* Tồn tại:
- Một số HS chưa gương mẫu trong học tập, chưa tự giác học tập. 
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Ôn tập tích cực chuẩn bị thi chất lượng cuối năm học, phấn đấu không có HS lưu ban 
- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
- Giữ an toàn trong trường học.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện 
trong học tập và tu dưỡng đạo đức.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33 sang.doc